Vi sinh vật trong chế biến một số sản phẩm thực phẩm

Người soạn: Nguyễn Minh Hiền Người giảng: Lưu Huyền Trang

Thuật ngữ SCP – Single cell protein được dùng lần đầu tiên để nói về các dạng Pr thu nhận từ nấm men (cơ thể VSV đơn bào)

Protein

Protein đa bào

Protein đơn bào

Protein ĐV

Protein TV

Protein VSV

- Casein - Globulin

- Nấm men - Spirulina

Nhu cầu Protein: 70 – 100g Pr/ người/ngày  Thiếu Protein

 Sản xuất Protein từ nấm

men: S. cerevisiae, Candida utilis, Candida tropicalis

 Sản xuất Protein từ tảo:

HƯỚNG GIẢI QUYẾT (5)  Nông nghiệp  Chăn nuôi  Khai thác biển  Tổng hợp hóa học  Sản xuất và sử dụng SPC

Chlorella, Spirulina platensis, Slenedemus  Quy mô sx: quy mô lớn, có lợi ích kinh tế cao

NHƯỢC ĐIỂM CỦA SCP

ƯU ĐIỂM CỦA SCP  Hàm lượng Pr: SCP cao hơn Pr

 Chất

lượng Pr: SCP

tương

 Không phù hợp với 1 số tính chất thực phẩm: màu, mùi, cơ lý

ĐV và Pr TV

hậu, điều kiện địa lý

 Có một số tế bào VSV cơ thể người không thể hấp thu

đương Pr ĐV, cao hơn Pr TV  VSV dùng nguyên liệu rẻ tiền  Sx SCP không phụ thuộc vào khí

 Có thể sản xuất theo quy mô

công nghiệp

 Nguyên liệu sản xuất SCP: whey, sulphate waste liquors, hydrocarbon

waste from the pet petroleum industry, …

VSV

Nguyên liệu

VK

Hygrogenomonas, Cellulomonas, Pseudomonas

Hydrocarbon wastes from petroleum industry.

Nấm men

Candida spp., Saccharomyces fragilis, Torula sp., Rhodotorula spp

Whey, ethyl alcohol, starches, n-paraffins, sulphite waste, etc.

Nấm mốc

Aspergillus terreus, Trichoderma reesei, Penicillium spp.

Paper-pulp, starches, coffee wastes, straw, bassage, etc.

Tảo

culture ponds

Scenedesmus acutues, Scenedesmus acutues, Spirulina, Chlorella

•Các giống thường được sử dụng đều có khả năng đồng hóa các alkan (C6 – C18) •Phải tinh sạch và chế biến để làm thức ăn cho người

SCP từ vi khuẩn

Cơ chất

VSV

Hydrocacbua (dầu từ mỏ)

Metan

Methylomonas methanica Methylococens capsulatus Pseudomonas Corynebacterium Mycobacterium Brevibacterium

Nuôi Mycobacterium trên 1kg metan thu được 1kg sinh khối có hàm lượng Pr 60 – 70%; Gl 20 – 40%; L 2 – 4%; khoáng 2-6%, các vitamin, đặc biệt là B12

SCP từ nấm men

Trong chiến tranh thế giới 2, Đức sx Candidas utilis như 1 nguồn thực phẩm thay thế cho Pr. SCP từ Can. utilis được FDA cho phép sử dụng. Đức bổ sung trong thực phẩm, nhiều nước trên thế giới sử dụng nó trong CBTP

 Hàm lượng Pr lớn: 60 – 65%  Pr nấm men là Pr hoàn hảo, tương đương Protein thịt  Không chứa độc tố  Nga: sx trứng cá hồi nhân tạo từ Protein nấm men  Anh, Pháp: bổ sung 40% Protein nấm men vào nước chấm Maggi

Candidas utilis

Thu nhận SCP  PP hóa học, vật lý, sinh học, kết hợp

PP HÓA HỌC Thủy phân bằng acid hoặc kiềm  Phá hủy a.a trong tế bào,

giảm giá trị dinh dưỡng

PP VẬT LÝ  Shock nhiệt: Đông lạnh sinh khối VSV ở -20oC ÷ -40oC/2- 4h rồi đưa ngay về 40 – 45oC. Làm sock nhiệt 3 lần liên tiếp sẽ phá vỡ được 100% tế bào  Sử dụng năng lượng: lò viba,

 Nghiền: ít sử dụng khi sản

hồng ngoại, tử ngoại  Sản phẩm thu được khi sử dụng kiềm: 50% a.a dạng L + 50% a.a dạng D (cơ thể người không hấp thu được)

 Thiết bị phải chịu được acid

xuất lớn

và kiềm  Độc hại

PP SINH HỌC Thủy phân bằng enzyme ngoại bào và nội bào  Cơ chế sử dụng enzyme ngoại bào: glucanase hoặc dùng hỗn hợp

 Cơ chế sử dụng enzyme nội bào (tự phân): tạo đk cho enzyme có sẵn

cellulase để phá vỡ thành tế bào

Thông số kỹ thuật trong quá trình tự phân  Tỷ lệ nước: sinh khối men paste= 1,8 -2 lit : 1kg  Duy trì pH 4,5 – 5  Duy trì To = 48 – 52oC  Thời gian: 10 -12h  Sau quá trình tự phân, sấy để thu bột Pr đậm đặc (60% Pr). Bổ sung bột Pr với các sản phẩm thực phẩm khác

trong tế bào tự phâ n hủy tb bằng cách điều chỉnh to, pH

SCP từ nấm mốc  Nấm sợi thường sinh trưởng chậm hơn nấm men.

 Thời gian thế hệ: khoảng 10h

 Hàm lượng Pr trong nấm sợi thấp: khoảng 30%

 Các loài nấm dùng để sản xuất SPC trong thực phẩm:

 Kết hợp Trichoderma viride và S. cerevisiae  Kết hợp Trichoderma viride và Candida utilis  Kết hợp Endomycopsis và Candida utilis

 Dễ tách sinh khối, hương vị đặc biệt

 Các loại nấm có quả thể: nấm mỡ, nấm mèo, nấm rơm, Morchella (Mor. Crassique, Mor. esculata, Mor. Hortesis. Nuôi Morchella rất tốn kém và dễ bị tạp nhiễm)

 Cung cấp 30 – 50% Pr

 Khó công nghiệp hóa

 Môi trường nuôi cấy rẻ tiền: rơm, rạ, cây mục, mạt

cưa, phế thải, vỏ chuối, vỏ cà phê, rỉ đường…

 SPC từ nấm lớn sx nhiều ở: Úc 3000 tấn/năm, Đài

Loan, Indonesia…

SCP từ nấm có quả thể

 Rau quả muối chua  Nem chua  Sữa chua, các sản phẩm lên men từ sữa

Nguyên liệu: Gia vị

Nguyên liệu: Muối

 Tạo áp suất thẩm thấu  tổ chức mô bào  Trích ly các chất khô hòa tan  Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm  Góp phần bảo quản sản phẩm

Yêu cầu:

 Muối khô (3 – 5%) hay nước muối (6 – 10%)  Muối phải tinh khiết

Các giai đoạn lên men

 GĐ1: Sự khuếch tán của các chất dinh dưỡng vào nước

 Vi khuẩn lactic bắt đầu phát triển  Xuất hiện bọt khí: E. coli, các vi khuẩn sinh khí

 GĐ 2:  quan trọng

 Lactobacillus cucumeris, B.brassicae fermentati Tích tụ được

lượng acid lactic cực đại ([acid] = 0,8 – 1,2%)

 Bắt đầu hình thành hương vị đặc trưng  pH = 3 – 3,5  giảm hoạt tính chủng vi sinh vật

 GĐ 3: Vi khuẩn lactic bị ức chế

 1 số nấm men, nấm mốc phát triển  acid lactic giảm  hư hỏng của sản phẩm nhanh.

 Bảo quản:

 Nhiệt độ thấp (2 – 4 oC)  Bảo quản trong điều kiện yếm khí  Sử dụng hóa chất (acid sorbic, natri benzoat).

Các yếu tố ảnh hưởng

Hệ VK lactic có trong rau quả

Muối: ức chế VK gây thối, dung dịch muối phải ngập nguyên liệu

Đường: Vk sử dụng đường sinh acid lactic

NGUYÊN LIỆU Giá trị dinh dưỡng trong rau quả

Thành phần, tỷ lệ, vai trò của các gia vị phối trộn

To: 28- 45oC (VSV ưa ấm)

Các gia vị khác (tỏi, ớt…): tạo hương, vị đặc trưng cho sản phẩm

LÊN MEN lên men:

Điều kiện yếm khí (VSV kỵ khí) pHop: 5,5-6 Thời gian lên men Ngắn: sp không đủ chua Dài: sp quá chua…

Quy trình lên men (quy mô gia đình)

Rau/quả

Xử lý sơ bộ

Phơi nắng

Phối trộn

Đường, muối, nước

Lựa chọn

Lên men

Sản phẩm

Quy trình lên men (Quy mô công nghiệp)

Lựa chọn

Muối, gia vị, nước

Bắp cải

Làm héo - làm sạch

Cắt nhỏ

Lên men

San đều, lèn chặt

Vi khuẩn lactic

Nhân giống

Sản phẩm

MỘT CỬA HÀNG BÁN KIM CHI Ở HÀN QUỐC

LỊCH SỬ SẢN XUẤT KIM CHI

Thời kỳ đầu

ngâm rau tươi (thường sử dụng cải thảo) trong nước muối (cách làm đơn giản)

TK 6 – 7 A.C (nửa sau thời đại Tam phân (Three Kingdoms Era)

kết hợp gia vị và ướp muối. Tìm ra cách bảo quản bằng nước tương thay vì dùng muối

Triều đại vua Koryo (918 – 1392)

bổ sung thêm gia vị tỏi, hành lá, gừng

Triều đại vua Chosun (1392 - 1897)

Cuối triều đại vua Chosun (đầu TK 19)

Cho ớt để thêm vị cay. Có nhiều loại kim chi khác nhau, bổ sung nước sốt của cá ướp muối thay vì cho muối. Kỹ thuật ngày càng phát triển

PP “ngâm muối 2 lần”. Lần 1: ngâm rau với nước muối, rửa sạch, để ráo. Lần 2: thêm gia vị và nước sốt từ các loại cá đã được ướp muối

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KIM CHI Ở HÀN QUỐC

 1970 – 1980: số lượng nhà máy sản xuất kim chi gia tăng đáng kể đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Các nhà máy đều ở quy mô nhỏ

 1997: 408000 tấn kim chi được sản xuất từ 459 nhà máy. Soạn thảo tiêu chuẩn Codex để gia tăng tính thương mại quốc tế

KIM CHI HÀN QUỐC

KIM CHI THEO MÙA

KIM CHI THEO VÙNG

Phổ biến trong mùa xuân, hè

Kim chi Yolmu (củ cải non)

Thành phần nguyên liệu có thể có mắm cá hoặc không

Kim chi Nabak (củ cải – cải thảo) (có quanh năm)

Càng ít cay càng ngon.

Lượng muối vừa đủ, không quá mặn.

Sử dụng phần trắng của hành lá tránh kim chi bị nhớt

Phổ biến trong mùa xuân, hè

Cấu trúc cứng, giòn, giữ được hương vị tự nhiên.

Để giữ dưa tươi và nhiều nước, không thêm mắm cá.

Kim chi Crown daisy (có mùi cỏ)

Kim chi Oi Sobagi (dưa chuột)

Làm từ 1 loại cỏ thân dày, lá lớn, có mùi cỏ. Để loại bỏ mùi cỏ, thêm hồ tinh bột.

Phổ biến trong mùa hè ở tỉnh Kyongsan.

Kim chi Puchu (Chinese chive - lá thơm)

Sử dụng nước sốt cá ngồng để tạo vị mặn. Không cho nhiều gia vị vì lá có mùi rất nồng.

Có thể ăn ngay, thời gian bảo quản ngắn (1 – 2 ngày)

Ngâm lá mè trong nước muối 2 – 3 ngày. Sát các gia vị vào giữa các lớp lá. Lên men đến khi lá có màu nâu là ăn được.

Kim chi Kkennip (lá mè)

Thêm nước sốt cá hồi để giảm bớt mùi hương nồng của lá mè

Thời gian bảo quản ngắn (tối đa vài tuần). Người ăn chay không thêm mắm cá mà bổ sung củ cải cắt nhỏ

Kim chi Minary (cải xong Hàn Quốc)

Kim chi Uong (rễ cây Ngưu Báng)

Ngưu báng có quanh năm. Ngưu báng cứng, giòn, nhiều xơ, mùi thơm đặc trưng. Vỏ nâu sậm, bên trong màu trắng, mềm. Cần đập nát rễ cây để phá vỡ cấu trúc xơ thô ráp trước khi chế biến và cho nhiều nước

Phổ biến ở tỉnh Kyongsan và Jeolla.

Kim chi Kaji Sobaji (cà tím)

Phổ biến ở tỉnh Pyong ahn (Bắc Hàn Quốc)

Tôm chua, hành lá và các gia vị khác được cắt nhỏ nhồi vào cà tím. Không ướp gia vị mà chỉ bổ sung ít nước sốt cá ngồng để tạo hương thơm dễ chịu.

Vỏ ngoài cà tím cứng và dày nên cần nấu lại trước khi ăn

Kim chi Bachu (cải thảo)

Bắp cải để nguyên, không cắt. Ướp hỗn hợp gia vị vào từng lớp lá cải. Ở miền Nam HQ, bổ sung nước mắm nhĩ và phủ lớp bột nếp ở phía ngoài

Phổ biến nhất vào mùa thu đông

Kim chi Got (lá mù tạt Ấn Độ mùa đông)

Phổ biến ở tỉnh Jeolla do. Vị cay nồng do thêm rất nhiều ớt. Sau 1 tháng lên men mới ăn được. Thời gian bảo quan lâu

Kim chi Pa (hành lá)

Phổ biến ở tỉnh Jeolla do. Nguyên liệu chính là hành lá non có thân trắng nhiều. Để tăng vị đậm đà, bổ sung thêm nhiều nước mắm cá cơm

Nguyên liệu

Mật ong

Đường

Bột ngọt

Rượu

Gia vị

Muối

Tỏi

Tiêu

Ớt

Nguyên liệu

 Bổ sung gia vị (áp dụng cho 1 cối trộn – 5kg)  Lần 1: 1 muỗng cà phê rượu trắng + 1 muỗng cà phê

màu thực phẩm + 200g tỏi đã được phi vàng.

 Lần 2: 175g glucose + 325g đường cát vàng  Lần 3: 3g muối nitrite + 1muỗng cà phê bột ngọt + 2

muỗng cà phê mật ong + 225g muối

Lưu ý:

 Cho đường trước để tạo áp suất thẩm thấu làm tế bào thịt bị mất nước giúp nem khô hơn làm tăng chất lượng cảm quan, giúp cho quá trình tạo hình dễ dàng

 Nếu cho muối vào trước thì muối sẽ ngăn cản quá trình thấm

các gia vị khác vào thịt.

Gia vị

 Là cơ chất cho quá trình lên men  pH môi trường

giảm có tác dụng ức chế VSV gây thối

 Làm dịu vị mặn của muối giúp hương vị nem hài hòa  Liên kết với phân tử nước bằng liên kết ion hoặc liên kết hydro, chuyển nước tự do thành nước liên kết. Giúp trạng thái liên kết gel thêm chặt, cấu trúc sản phẩm mềm dẻo

 Giúp tạo màu cho sản phẩm nhờ tạo thành các chất

khử trong quá trình chế biến Thường sử dụng saccharose (đường vàng) Miền Nam: 30-35%, Bắc: 10-15%.

Gia vị

 Giúp tăng vị ngọt, vị ngon

cho sản phẩm

 Mật ong duy trì kết cấu mềm láng mịn cho nem  Tỷ lệ bổ sung bột ngọt: 1

muỗng cà phê/kg thịt

 Tỷ lệ bổ sung mật ong: 1

muỗng cà phê/kg thịt

Gia vị

 Tạo vị mặn  Hoàn thiện giá trị cảm quan cho sản phẩm. Xúc tiến quá trình oxy hóa các thành phần trong thịt làm thay đổi màu sắc nem

 Tạo áp suất thẩm thấu làm tăng tính kết dính của acetin và myosin trong thịt. Giúp trung hòa các Pr này làm cho chúng có khả năng giữ chất béo và nước liên kết

Sử dụng muối có độ tinh khiết cao, khô, độ ẩm thấp (< 20%). sử Lượng muối dụng: (45g muối/kg thịt)

 Có tính sát khuẩn nhẹ. 4,4% muối có thể làm ngừng sự phát triển (ức chế) một số VSV gây bệnh, gây hư hỏng

Gia vị

 Trong sản xuất nem chua, sử dụng cả tỏi tươi và tỏi phi vàng

 Tăng mùi vị cho sản phẩm  Khi xay nhuyễn tỏi, alliin bị thuỷ phân thành allicin nhờ alliinase. Chất kháng sinh allicin có tính sát khuẩn mạnh đối với các VSV: Staphylococcus, Salmonella, Shigella…

Gia tăng tính hấp dẫn cho sản phẩm,

tăng hương vị (cay, thơm)

Kích thích tiêu hóa

Là dung môi hòa tan màu thực phẩm Có khả năng kháng khuẩn, kháng mốc

Muối nitrate, nitrite

Phụ gia

Màu Ponceau 4R

Chất tạo màu

 Nitrate: chất kết tinh màu trắng, vàng nhạt. Tan tốt trong nước.

 Sử dụng trong sản xuất thịt

lên men chua (1g/kg thịt)

 Tạo màu đỏ hồng, tạo mùi, cải

thiện cấu trúc, chống VSV

MUỐI NITRATE, NITRITE

KNO3 (E252), NaNO3 (E251), NaNO2 (E250), KNO2 (E249)

pH thấp

NO

NaNO3

NaNO2

HNO2

VK

NO + Mb (Myoglobin)

NOMb (Nitrosomyoglobin)

Màu hồng bền vững trong thịt

ĐỘC TÍNH CỦA MUỐI DIÊM

Tác động trực tiếp: Không đảm bảo chức năng vận chuyển oxy hóa dẫn đến tình trạng thiếu máu trong mô

Chất OXH

Methemoglobin Nitrite + Hemoglobin  Gây giãn mạch, tụt huyết áp; ở liều cao có thể gây hôn mê

Tác động gián tiếp: có thể tạo thành hợp chất rất độc nitrosamine, có khả năng gây đột biến, ung thư

R-NH2 + HNO2

R-NH-NO + H2O Nitrosamine

Phụ gia

 Tạo cấu trúc liên kết các thành phần trong sản phẩm chế biến từ thịt và cá dạng khối.

 Tăng cường cấu trúc giòn dai, tăng độ kết dính, ổn định cấu trúc sản phẩm qua chế biến dưới tác động nhiệt như là hấp chín, chiên nấu, khi lưu trữ lâu ngày trong các điều kiện cấp đông

 Ổn định pH, hương vị cho sản phẩm,

màu sắc.

 Hạn chế VSV xâm nhập, hạn chế thay

đổi sản phẩm do tác động nhiệt

Dùng trong các sản phẩm chế biến dạng xay nhuyễn, khối: dạng như Nem chua, nem nướng, chả lụa, giò thủ, xúc jambon, xích, hambuger, chả cá, pate…

Bao bì

Lá vông Lá chuối Bao nylon …

Khi gói nem bằng lá vông, lá chùm ruột, lá ổi…, cung cấp thêm vi khuẩn lactic có trong lá, giúp tăng hiệu quả của quá trình lên men, tạo cho nem có mùi vị đặc trưng

Vai trò của bao bì

 Tạo điều kiện yếm khí cho VK lactic hoạt động  Giữ nhiệt cho quá trình lên men  Hạn chế sự lây nhiễm VSV từ môi trường bên ngoài  Tăng khả năng bảo quản và phân phối dễ dàng hơn.  Đáp ứng yêu cầu cảm quan.

Thịt nạc heo

Quy trình sản xuất nem chua

Lọc sạch mỡ, gân

Gia vị

Cắt nhỏ, Xay

Quết (45- 90’)

Phụ gia

Trộn

Bao bì

Sợi da heo

Thịt nạc heo: 600 g Da heo: 400 g Đường: 60 g Muối: 45g Mật ong: 1 muỗng Bột ngọt: 1 muỗng Tỏi phi: 1 muỗng Rượu: 0,5 muỗng Màu: 0,5g Muối nitrite: 1g

Cắt miếng nhỏ

Gói nem

Ép thành bánh

Sản phẩm

Yêu cầu đối với nem chua

 Hình dáng bên ngoài: Gói gọn, đẹp mắt, lớp lá chuối chuyển sang màu vàng xanh nhưng không bị khô, không bị ẩm, không bị mốc.

 Hình dáng bên ngoài (Mở lớp bao gói)

 Lớp lá chùm ruột (lá ổi …) chuyển sang màu sẫm.  Màu đỏ hồng tự nhiên, mùi thơm của thịt chín kết hợp với

 Bề mặt có độ trơn mịn, kết dính, không ẩm, không nhớt,

không nhiễm mốc trắng, xanh.

 Khi ăn: sản phẩm phải có độ dai, độ giòn nhất định,

có vị chua, ngọt, mặn, cay

mùi gia vị tạo sự hài hoà, kích thích vị giác.

Chỉ tiêu (%)

Acid lactic Nitơ formol Nitơ tổng NH3 Lipid

Hàm lượng (lên men tự nhiên) 1,15 0,15 3,66 0 2,88

Vi sinh vật

Tổng số VK hiếu khí (tb/g) Coliforms (tế bào/g) E. coli (tế bào/g) Clostridium perfringens Salmonella * (tế bào/25g) Bac. cereus (tế bào/g) Staphylococcus aureus (tb/g)

Giới hạn cho phép (TCVN 7050 : 2002) ≤ 3*105 ≤ 50 ≤3 ≤ 10 0 ≤10 ≤10

Yêu cầu đối với nem chua

 Thời gian sử dụng khoảng 7 ngày  Những ngày đầu vẫn giữ nhiệt độ phòng  Khoảng 3 ngày cuối phải giữ lạnh

Lọc gân, cắt miếng (5x5x3 cm)- Cơ sở nem Bà Chín – Thủ Đức

Quết thịt - Cơ sở nem Bà Chín – Thủ Đức

Trộn thịt đã quết với da heo - Cơ sở nem Bà Chín – Thủ Đức

Tạo hình cho nem (5 cái nem/khuôn)

Cơ sở nem Bà Chín – Thủ Đức

Nem (16 g/ nem) trước khi gói - Cơ sở nem Bà Chín – Thủ Đức

Thịt nạc heo

Lọc sạch mỡ, gân

Cắt nhỏ, Xay

Gia vị

Quết (45’)

Quy trình sx nem nướng

Mỡ heo

Phụ gia

Thịt nạc heo: 625 g Mỡ heo: 375 g Đường: 130 g Muối: 40g Mật ong: 1 muỗng Bột ngọt: 1 muỗng Tỏi phi: 50 g Rượu: 0,5 muỗng Màu: 0,5g Muối nitrite: 1g

Trộn

Cấp đông

Nướng

Nem nướng chín

Định lượng, bao gói Định hình

Nem nướng sống

 Yếu tố ảnh hưởng:

 Nguyên liệu thịt: nội nhiễm, ngoại nhiễm  Gia vị, tỷ lệ gia vị  Hệ VSV  Thời gian lên men  Nhiệt độ lên men  Hư hỏng thường gặp:

 Nem bị chảy nước (sau 3 ngày lên men, pH giảm làm

Pr bị biến tính giải phóng 1 phần nước liên kết)

 Nem bị mốc, có mùi lạ, màu sắc lạ

 Khái niệm Là sản phẩm lên men từ đậu hũ do Mucor sp. tiết ra enzyme chuyển hóa protein, chất béo, gluxit thành axit amin, axit béo, ester thơm, đường đơn.

 Chao có nguồn gốc tại Trung Hoa, xuất hiện vào khoảng Thế kỷ 15. Sau đó được lan truyền qua các nước Châu Á.

 Lịch sử - nguồn gốc – tên gọi

 Trung Hoa: doufu-ru (Đậu phụ nhũ)  Nhật: sufu  Phương tây: “phomat Trung Quốc-soya cheese”  Đài Loan: tau-zu (tao- hu-yi)

 Tên gọi:

Chao – Giới thiệu chung

 Phân loại: Tại Trung quốc, có nhiều loại chao. Trên

thị trường có 5 loại Chao Tàu chính :  Chao trắng lên men ngâm rượu (Wine-fermented Tofu).(phổ biến nhất, thường khoảng 10% rượu và từ 12-15 % muối.

 Chao ngâm nước muối (brine fermented), giống

loại trên, nhưng không có rượu.

 Chao đỏ (Red fermented Tofu) Chao được ngâm trong rượu, có thêm gạo đỏ được nghiền nát và cho vào nước ngâm

 Chao nặng mùi (Redolent Fermented tofu): loại

chao để lâu, có mùi rất nặng.  Chao ngâm tương (Chiang-tofu)

 Tình hình sản xuất và tiêu thụ

 Năm 1977, sản lượng hàng năm ở Đài Loan xấp xỉ là khoảng

tấn và

lượng

tiêu

thụ

10.000 12g/người/tuần

 Ở Việt Nam, việc làm chao đã có từ lâu đời.

 Tại Tp Hồ Chí Minh, tất cả các quận huyện đều có cơ sở sản xuất chao. Quận 11 có tới 22 cơ sở sản xuất.

 Lượng chao sản xuất khoảng 3.000 tấn/ năm

Thành phần

Giá trị dinh dưỡng trong 100g chao trắng

Cobalamin, chứa rất ít Cobalt trong phân tử (3.86 %), là dạng thiên nhiên của B12.

Calories Chất đạm (%) Chất béo ( %) Carbohydrates (%) Calcium ( mg) Sodium (mg) Phosphorus (mg) Sắt (mg) Vitamin B1 (mg) Vitamin B2 (mg) Vitamin B3 (mg) Cobalamin (microgram)

Hàm lượng 175 13.5 8.4 13.6 165 458 182 5.7 0.04 0.18 0. 6 0.02 - 0.12

Quy trình thực hiện

Quy trình sản xuất đậu hũ

Yêu cầu bánh đậu để sản xuất chao:  Nước: 68 – 72%  Đạm không tan: 9.1%  Đạm tan: 0.4%  Chất béo: 4%  pH: 6 – 6.5%  Không chứa VSV tạp và VSV

kỵ khí.

Các nguyên liệu khác và vai trò của chúng  Muối ăn (muối hạt, muối tinh)

• Ức chế sự phát triển của VSV làm thối. • Giúp khuẩn ty của mốc mọc lan trên bề mặt và thâm nhập vào miếng chao, tác động phân giải protein thêm thuận lợi.

• Tăng thêm mùi thơm cho sản phẩm. • Bảo quản và lên men tốt cho chao trong môi

trường chua mặn yếm khí chậm

 Rượu

Các nguyên liệu khác và vai trò của chúng  Nước: Nước quá cứng sẽ ảnh hưởng tới sự thủy

phân protein  Yêu cầu độ cứng trung bình 8 – 17 dH (1dH~17.8mg/l)  Chất khoáng và các chất hữu cơ < 500 – 600 mg/lit  VSV 20 – 100 tb/ ml, không có VSV gây bệnh

 Gia vị (ớt, đường)

 Ớt: chống nhiễm khuẩn, kích thích tiêu hóa, tạo màu

cho sản phẩm

 Đường: tạo màu, hương vị hấp dẫn, át được vị đắng

của sản phẩm.

Vào nước chua (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Ép bánh đậu (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Cắt miếng đậu (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Bẫy mốc (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Bẫy mốc (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Ướp muối (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Xếp keo (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

Đổ dung dịch phủ (Cơ sở sản xuất chao Tịnh xá Liên Hoa)

VSV tham gia vào quá trình  Wai (1929) phân lập được Mucor sufu (mốc chao). Theo ông, mốc này có nguồn gốc từ rơm rạ, vì thường dùng rơm rạ để ủ chao.

 Wai (1968) cho rằng Actinomucor elegans được sử dụng rộng rãi nhất và là loài tốt nhất cho việc sx chao. Ngoài ra còn có M. hiemalis, M. silvaticus, M. praini. Actinomucor repens, Rhizopus.

 Khi thời tiết nóng (vào mùa hè) thì các hoạt động của Actinomucor elegans bị ức chế, gây ảnh hưởng đến sx, chao có màu xám.

 Ngoài mốc, còn phân lập được một số VK

Đặc điểm hình thái khuẩn lạc Mucor sp Mốc màu trắng, hệ sợi hình ống, không có vách ngăn, dạng nhung hoặc len, không có thân bò (Stolon). Sợi nấm của giống Mucor dày hơn của giống Rhizopus. Giống Mucor tạo một lớp màng dày và bám chặt vào bề mặt chao

khả năng

Đặc điểm sinh hóa: Một số loại có khả năng lên men và oxy sinh hóa. Có protease, amylase…

 Mốc Mucor thuộc lớp Phycomycetes  Bào tử nang hình thành trên tất cả các bộ phận khí sinh

của nấm. Bào tử đều, bóng láng.

 Cuống bào tử mang hình tròn, hình trụ, hình quả lê, luôn

tận cùng bằng bọc bào tử, đơn độc hoặc phân nhánh.

 Phân bố: Mucor mọc ở các hạt, thức ăn gia súc, thực phẩm…bị ẩm tạo thành một lớp lông tơ màu trắng/ xám.  Ứng dụng: được dùng trong sản xuất chao, sản xuất axit

hữu cơ, rượu và các chế phẩm enzyme.

 Trong sx chao, thường dùng Actinomucor elegans, Mucor

hiemalis, M. hiemalis, M. silvaticus, M. praini

Vai trò của Mucor trong sản xuất chao  Nhiệm vụ chính của Mucor là cung cấp những enzyme, nhất là protease, để phân cắt các protein thành những acid amin dễ tiêu hóa.

 Khi ngâm trong dung dịch sẽ có thêm tác dụng ly trích enzym từ mycelium (khuẩn ty) để thấm sâu vào khối đậu tạo ra trạng thái mềm và vị đậm.  Tạo màu sắc, hương vị phù hợp cho sản phẩm  Giữ được hình dạng ban đầu của miếng đậu trong

các quá trình tiếp theo.

Các biến đổi sinh hóa

 Phản ứng thủy phân tinh bột thành đường

 Phản ứng thủy phân protein thành peptides và

acid amin

 Phản ứng tạo ester

Các yếu tố ảnh hưởng

 Ảnh hưởng của nguyên liệu

Lượng muối quá cao: làm kích thước của bánh đậu bị co lại, tạo sản phẩm có vị không ngon, kéo dài thời gian lên men, giảm sự thủy phân của đậu.

 Ảnh hưởng của VSV

 Ảnh hưởng của các phương pháp bảo quản

Một số hiện tượng hư hỏng của chao  Chao bị đắng (thường thấy ở chao bánh)

 Do mốc xấu, nuôi trong điều kiện không đạt yêu cầu, protease tổng hợp được không nhiều, khả năng thuỷ phân Pr kém, còn tồn tại các peptide gây vị đắng.

 Do nhiễm vi khuẩn gây đắng. bánh đậu lên men có

màng nhớt, có mùi vị rất khó chịu.

 Do dùng quá nhiều CaSO4 để kết tủa khi làm đậu

 Do các chất đắng có sẵn trong nguyên liệu một số

loại đậu nành.

Một số hiện tượng hư hỏng của chao

 Chao có mùi khó chịu

 Bánh chao có thể có màu đen, xám và có mùi khó

chịu như mùi mắm tôm.

 Do bị nhiễm mốc đen

 Do mốc phát triển quá mạnh, khả năng thuỷ phân sẽ rất cao, kết quả là sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân tạo ra những sản phẩm gây mùi

 Do bánh đậu sau khi ép còn độ ẩm quá cao dễ bị

nhiễm các vi sinh vật khác.

Tương bần

Tương Bần được sx tại thị trấn Bần Yên Nhân, Mỹ Hào, Hưng Yên.

Tương Bần có từ khoảng cuối TK 19, và từng là đặc sản tiến vua. (Là sản phẩm địa phương, dạng tiểu công nghệ, chất lượng sp chưa đồng nhất)

 Nguyên liệu: gạo nếp cái, đậu nành loại hạt nhỏ có

hàm lượng đạm cao, mốc Asp. oryzae, nước, muối

 Đặc điểm sản phẩm: Tương Bần sánh, sệt do hạt đậu được xay nhỏ đánh nát, có màu vàng nâu cánh gián, thơm ngậy

Tương Nam Đàn

Tương Nam Đàn: đặc sản của huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An

Ai về ăn nhút Thanh Chương Dừng chân nếm thử vị tương Nam Đàn

 Nguyên liệu: gạo nếp cái, bắp mảnh, đậu nành xay vỡ

thành mảnh, mốc Asp. oryzae, nước, muối.

 Đặc điểm sản phẩm: Tương Nam Đàn không có màu vàng sánh như mật ong. Mảnh đậu lơ lửng trong nước tương đặc quánh, thơm chút mùi rượu và ngọt lịm.

Tương Cự Đà

Sản phẩm truyền thống tại làng Cự Đà, Cự Khê, Thanh Oai, Hà tây – HN.

 Nguyên liệu: đậu nành rang, gạo nếp, nước mưa, muối, mốc  Đặc điểm sản phẩm: Tương Cự Đà nhuyễn, mịn như một loại nước cốt, màu nâu vàng, vị ngọt đậm, có mùi rất nặng (đặc điểm riêng của tương Cự Đà).

 Thời gian sử dụng: 1 năm (sp không có chất bảo quản)

Tương hột

 Đặc điểm sản phẩm: Tương hột dùng làm nước chấm, làm gia vị cho các món kho.

 Màu và hương thơm được quyết định bởi caramel (bổ sung vào trong giai đoạn thanh trùng)  Có vị ngọt, mặn, béo của hạt

đậu

 Giữ nguyên hình dáng hạt đậu

nành hay hạt đậu bị vỡ đôi.

CÁC PP SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG

PP VI SINH

PP HÓA HỌC

PP KẾT HỢP

PP vi sinh PP hóa học PP enzyme

Asp. oryzae HCl, H2SO4, H3PO4

Thấp Cao Protease, Amilase Cao

Tác nhân thủy phân Hiệu quả thủy phân

Dài Ngắn Ngắn

Nhược

Độc tố 3 MCPD (thủy phân bằng HCl…

Mùi vị chưa thơm ngon

Sp an toàn Rút ngắn thời gian sx Sp an toàn Thời gian thủy phân Ưu

Thực trạng sx nước tương từ khô đậu nành, khô đậu phộng bằng pp hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ

Bánh dầu

HCl

+

Nấu lần 1

pH<5: tạo vị chua pH>6: vị đắng, mùi nồng

Để nguội

NaOH /Na2CO3

Nước tương đạm: 10 – 22g/l

Trung hòa đến pH 5-6

Lọc

Đường, bột ngọt, muối, phẩm màu, hương, chất BQ

Dịch lọc

Nấu lần 2

110 – 120oC/ 18h

Thực trạng sx nước tương từ khô đậu nành, khô đậu phộng bằng pp hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ

 Bánh dầu: 4.000 – 5.000 đ/kg  HCl: 1500 đ/kg  NaOH/ Na2CO3: 4.000–6.000

đ/kg

 Nồi nấu đúc bằng xi măng

(200 lít)

 Tổng thời gian sx/mẻ: 2 ngày  Giá bán: 2.500 - 4.000 đ/lít

sp

Dịch thủy phân bánh dầu trước khi lọc (cơ sở sx nước tương ở Gò Vấp Ảnh: L.TH.H.

http://tuoitre.vn/Chinh-tri-Xa-hoi/184099/Nuoc-tuong-chuyen-khong-phai-ai-cung-biet.html

Quy trình sx nước tương tư khô đậu nành, khô đậu phộng bằng pp hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ (tt)

Sx nước tương bằng pp hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ

Ưu điểm Chi phí đầu tư thấp Đơn giản, nhanh Quay vòng vốn nhanh. Nhà sx có lợi về kinh tế

Nhược điểm Không kiểm soát được chất lượng sản phẩm (hóa chất sử dụng không theo quy định, không rõ nguồn gốc) Sản phẩm không an toàn cho người sử dụng Gây hại cho người lao động Ảnh hưởng xấu tới môi trường

Liều lượng

Ảnh hưởng

1mg/kg thể trọng/ngày

3- MCPD

tinh trùng giảm khả năng hoạt động & giảm khả năng sinh sản của chuột đực

10 -20mg/ kg thể trọng/ ngày

gây tổn thương tinh hoàn chuột đực, biến đổi hình dạng tinh trùng, giảm khả năng sinh sản của chuột đực.

> 25mg/kg thể trọng/ngày gây tổn thương hệ thần kinh trung ương chuột.

30mg/kg thể trọng/ngày

tăng trọng lượng thận của chuột

1,3- DCP

> 19mg/kg thể trọng/ ngày trong nhiều ngày

gây khối u ở thận, gan, biểu mô miệng, lưỡi, tuyến giáp và biểu hiện ung thư do biến đổi gen.

1,3-DCP độc tính cao hơn 3-MCPD nhưng do có sự liên quan giữa 2 chất về hàm lượng và 3-MCPD dễ phát hiện hơn nên trong chỉ tiêu chất lượng thường nhắm vào 3-MCPD 3-MCPD (3-MonoCloroPropane-Diol; 3-chloro-1,2 Diol): 1 gốc Cl gắn vào vị trí số 3 của Propane-Diol 1,3 DCP (1,3-DiChloro-2-Propanol): 2 gốc Cl gắn vào vị trí số 1 và 3 của propanol

Tác hại của 3-MCPD & 1,3-DCP (Cục QLCLVSATTP- Bộ Y Tế)

Giới hạn tối đa 3-MCPD cho phép trong nước chấm

Châu Âu (CE 466/2001 ngày 8/3/2001)

0.020 mg 3-MCPD /kg: tính trên nước tương có độ khô 40% và sản phẩm Pr thực vật thủy phân acid 0,2 mg 3-MCPD /kg + 0,005mg 1,3-DCP /kg

Canada (25/11/1999)

Đài loan

chỉ tiêu có tính cách hướng dẫn là 1mg 3- MCPD /kg 1mg 3-MCPD/kg

1mg 3-MCPD /kg trong nước tương, xì dầu và dầu hào

Việt Nam (QĐ 11/2005/QĐ-BYT) ngày 25/3/2005

Úc và New Zealand (24/10/2001)

Đậu nành

Bột mì

Làm sach

Bào tử nấm Asp. oryzae

Nhân giống

Rang chín vàng

Ngâm

8 – 12 giờ

Trộn

Để nguội

Hấp

0,5 – 1%

Mốc giống

Để nguội

Ủ mốc

Làm tơi

Sx nước tương từ đậu nành bằng pp vi sinh tại một số cơ sở sx nhỏ

Thủy phân

Lọc

Nước cốt

Phối chế gia vị

Nước tương

Quy trình sản xuất bột bào tử Asp. oryzae

Nguyên liệu (bã đậu nành, cám mì, cám bắp…)

Phối trộn

Hấp tiệt trùng

Để nguội

Aspergillus oryzae (5 %)

Cấy giống

Nuôi nấm

Sấy khô

Xay nhỏ

Bột bào tử Asp.oryzae

Nấm màu vàng hoa cau. Khi mới phát triển, hệ sợi có màu trắng, sau đó chuyển sang màu vàng, khi già chuyển hẳn sang màu lục

Aspergillus oryzae

Có khả năng sinh enz rất mạnh, chủ yếu là amylase, invertase, maltose, protease, lipase, cellulase, các enz oxy hóa khử. Là tác nhân thủy phân trong sx nước tương theo phương pháp VSV

op 30 – 32 oC

Điều kiện sinh trưởng của Asp. oryzae pH: 5,5 – 5,6 Độ ẩm: 45% - 55% Độ ẩm không khí : 85% - 95% Phải nuôi trong điều kiện thoáng, thông gió thì mốc mới phát triển mạnh To: 15 – 40 oC; To Thời gian nuôi cấy: 60 – 70h bào tử hình thành đầy đủ 30 – 60h có enzym amylase cực đại 36 – 42h có enzym protease cực đại

Một số hư hỏng trong sx nước tương bằng pp vi sinh  Ngâm đậu: Bacillus subtilis, Bac. Mensentericus; men Oidium và Geotrichum: nước đậu bị thối và chua.

 Nhân giống mốc:

 Mốc phát triển không tốt: mốc cằn, tơ ngắn, ít bào tử do hoạt lực của giống yếu, môi trường sản xuất bào tử chưa được vô trùng, dụng cụ thanh trùng chưa vệ sinh sạch sẽ hoặc do thao tác không đảm bảo, nhiệt độ nuôi cấy quá cao, nguyên liệu quá khô hay quá ẩm ...

 Bị nhiễm mốc: màu sắc xấu mốc có màu bạc và xuất hiện tơ trắng (do nhiễm Mucor sp.); bị nhiễm mốc đen do Asp. niger thậm chí bị nhớt thiu, làm cho tương chua, sinh hơi.

Nấu đậu nành – Cơ sở sản xuất nước tương tại Tỉnh An Giang

Nồi nấu đậu nành - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen - Long Khánh

Để ráo đậu nành - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen - Long Khánh

Ủ mốc - Cơ sở sản xuất tương hột Hoa Sen - Long Khánh

Đậu nành sau ủ mốc - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen - Long Khánh

Ủ mốc - Cơ sở sx tương hột, nước tương Thiền viện Thường Chiếu

Ủ tương - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen – Long Khánh

Ủ tương – Cơ sở sản nước tương tại Tỉnh An Giang

Cơ sở sản nước tương tại Tỉnh An Giang

Lọc dịch thủy phân - Cơ sở sản nước tương tại Tỉnh An Giang

Lọc dịch thủy phân - Cơ sở sản xuất nước tương tại Tỉnh An Giang

Chương 11: Sản phẩm lên men chứa ethanol

 Rượu chưng cất

 Các nguyên liệu truyền thống trong sx rượu

chưng cất

 Các pp sx rượu chưng cất

 Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở

VN

 Sử dụng hiệu quả ethanol từ phế liệu nông

nghiệp

Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe  Ethanol  Uống ít không ảnh hưởng đến tim. Uống nhiều có thể tê liệt hệ thống thần kinh và ảnh hưởng xấu đến hệ thống tuần hoàn máu.

 Lượng rượu trong máu: 0.5‰ - 2‰ có thể gây say 4‰ có thể dẫn đến chết người.  Hấp thụ nhanh vào thành dạ dày (29%) (xảy ra nhanh nhất

khi dạ dày rỗng) phần còn lại được hấp thu ở ruột non.

 Ethanol được hấp thu sẽ được oxy hoá 90-98 %. Người trưởng thành có thể oxy hoá khoảng 10 ml/h, phụ thuộc vào nồng độ cồn trong máu. Uống nhiều sẽ gây sự hấp thu nhanh hơn tốc độ oxy hoá, dẫn đến gây độc.

 Ethanol không được oxy hoá có thể rời cơ thể theo phổi và thận, nó cũng có thể được tìm thấy trong mồ hôi, nước mắt, mật, nước miếng ở lượng nhỏ.

Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe  Methanol  Methanol (rượu gỗ) là một chất độc chết người, gây cho

những người nghiện rượu tình trạng mù hay chết.

 Methanol dần dần thấm vào ruột non khi nhóm methyl của

aspartame gặp enzyme chymotripsin.

 Một đánh giá của EPA về trạng thái của methanol cho rằng “methanol được xem như một độc chất được tích luỹ vì tỉ lệ bài tiết rất thấp”.

 Trong cơ thể, methanol được oxy hoá thành formaldehyt và acid formic; cả hai chất chuyển hóa này đều là chất độc thần kinh chết người.

 Liều lượng tiêu thụ cho phép khoảng 7,8mg / ngày

Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe  Furfurol

 Là chất độc với hệ thần kinh, gây nhức đầu, buồn nôn.

 Uống rượu có hàm lượng furfurol cao quá mức cho

phép gây tích tụ trong dịch của phổi (phù phổi).

 Fufurol có thể gây dị ứng da, nếu sự dị ứng phát triển cao, có thể gây ngứa và nổi mụn ở da. Tình trạng trên nếu tiếp tục có thể gây mất vị giác, tê lưỡi, đau đầu, mệt và rùng mình. Tình trạng kéo dài có thể ảnh hưởng tới gan.

 Tiếp xúc lâu dài với fufurol có nguy cơ gây ung thư và

nguy cơ đối với sinh sản.

Nguyên liệu truyền thống trong sx rượu chưng cất

Chỉ tiêu

Thành phần hoá học của một số nguyên liệu chứa tinh bột trong sx rượu (%)

Khoai tây

Ngô

Sắn Gạo tẻ Tấm

Carbohydrate Protein Xơ thô

12 - 21 1,2 – 3,2 0,5 – 1,5

68,4 8,3 4,1

74,74 0,205 1,11

69,2 7,3 0,5

42,0 5,3 22,5

Lipid

0,1 – 0,3

5,1

0,41

1,2

2,0

Nước

72 -80

12,5

13,12

11

11,5

PP sx

VSV

Đặc điểm của pp

Nguyên liệu

Phạm vi áp dụng

LMTT Bánh men

Amylose

VK lactic + mốc+ men

Quy mô sx CN

Đòi hỏi kỹ thuật cao khi cấy VSV vào bình lên men

Mycomalt

Đơn giản, hiệu suất thấp Hộ gia đình

Chế phẩm mốc + men

Tốn diện tích, công sức

Quy mô sx vừa & CN

LM CN

Amylase + men

Yêu cầu thiết bị hiện đại, hiệu suất cao

Quy mô sx CN

Nguyên liệu chứa tinh bột

1,5 – 2,5%

Quy trình sx rượu theo pp lên men truyền thống

Hình ảnh sx rượu thủ công tại VN

Phương pháp mycomalt: gđ đường hóa và rượu hóa diễn ra ở 2 thiết bị.

Chế phẩm VSV (mốc)

Men S. cerevisiae

Quy trình sx rượu theo pp mycomalt

Thủy phân tinh bột bằng malt, chế phẩm nấm mốc

Quy trình sx rượu từ ngô theo pp mycomalt

Phương pháp amylose: gđ đường hóa và rượu hoá xảy ra gần như đồng thời, trong cùng thiết bị

VSV (VK, mốc, men)

Đường hóa, rượu hóa

Quy trình sx rượu theo pp amylose

VSV Men Saccharomyces cerevisiae

VK Zymononas mobilis

VK E.coli (đã chuyển gen)

Thủy phân tinh bột bằng enzyme

THIẾT BỊ NGHIỀN NGUYÊN LIỆU (tinh bột)

Máy nghiền búa kiểu giọt nước

Nghiền trục

Nghiền bột mịn

Nghiền cao áp

Lên men ethanol từ TB theo quy mô CN NẤU NGUYÊN LIỆU – HỒ HÓA - GELATINISATION

Mục đích

•Phá vỡ màng tế bào của hạt tinh bột

•Chuyển hoá tinh bột sống thành tinh bột chín

•Chuyển tinh bột thành dạng hòa tan

Thông số kỹ thuật

Nhiệt độ nấu = f (nguyên liệu và kích thước của hạt tinh bột)

Phương pháp Gián đoạn Bán liên tuc Liên tục

DỊCH HÓA

ĐƯỜNG HÓA

•Chuyển tbột thành đường, cung cấp cơ chất cho qt lên men •Quyết định phần lớn hiệu suất thu hồi rượu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÔI TRƯỜNG LM

Nồng độ chất khô: 16 – 18% Hàm lượng đường khử: 90 -100 g/L Khoáng (Nitơ, Mg, P…) Chỉnh pH: pHop 4,5 - 5

12oP 16oP 18oP Dịch lên men từ sắn Dịch LM từ rỉ đường

Dịch lên men

Yêu cầu Nitơ trong dịch lên men (nitơ hữu cơ, vô cơ) 140 -150 mg/L 200 mg/L > 280 mg/L 300 mg/L 150 – 200 mg/L

THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẠI CTY RƯỢU BÌNH TÂY

Trình tự công việc

To (oC)

phút

32

10

Xuống bột: 1080 L nước + 300kg gạo (xay ≤1mm) + 445g CaCl2 + 283mL Termamyl

Nâng nhiệt 32 ÷ 83 40

Giữ nhiệt 83 50

95

30

95 ÷ 58

30

Giữ nhiệt, cho vào 120mL H2SO4 Bơm & hạ nhiệt dịch nấu bằng corbin sang thùng đường hóa (To thùng đường hóa 58oC)

Nâng nhiệt 83 ÷ 95 15

Cho 32g San super, đảo trộn, giữ nhiệt 56 ÷ 58 60

dịch không làm mất màu iod, hạ nhiệt 56 ÷ 30 40

Bơm sang thùng lên men, + 50g ure

THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẠI CTY RƯỢU BÌNH TÂY

Trình tự công việc

To (oC)

phút

Lên men: tỷ lệ men 8 – 10%

Kiểm tra mẫu sau 4 ngày lên men: độ Bal, độ chua

Kết thúc lên men: Bal <0; độ chua < 2,5mg/L; độ rượu > 10%v/v

68 - 72

Lọc bằng máy ly tâm Chưng cất (600mm Hg) Lọc lạnh rượu thành phẩm ở 5oC

Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN

Nguồn phế liệu chứa đường: Trái điều: phế thải của công nghiệp CB hạt điều Xơ mít….

Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN

Nguồn phế liệu chứa tinh bột:

-Hạt mít (phế liệu của công nghiệp CB mít (mít sấy, mít đóng hộp…)

-Hạt nhãn (phế liệu của công nghiệp CB nhãn (nhãn sấy, long nhãn….)

Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN (tt)

Nguồn phế liệu chứa cellulose: Trấu, rơm rạ….

Sơ đồ quy trình LM ethanol từ nguyên liệu chứa CELLULOSE