
8/31/2020
1
LOGO
VIÊM PHỔI
(Pneumonia)
Nguyễn Hương Giang
Mục tiêu học tập
1. Nêu được định nghĩa. Phân tích được các nguyên nhân
và điều kiện thuận lợi của bệnh viêm phổi.
2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
biến chứng và các thể lâm sàng của viêm phổi.
3. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh viêm phổi
điển hình.
Tài liệu học tập
- Bài giảng bệnh học – Nhà xuất bản Y học (2010)
Tài liệu tham khảo
- Bài giảng bệnh học nội khoa –Tập 1 Trường ĐHY
HN (2007)
- Pathology & Therapeutics for Pharmacists ( 2008)
-Harrison’s Principles of Internal Medicine, 16th
edition, McGraw Hill (2004).
Dịch tễ học
•Việt Nam: Năm 2008
-tỷ lệ mắc VP 409,12/100.000 dân
-tỷ lệ TV: 2,34/100.000 dân đứng thứ 2 sau CTSN
Khoa HSCC BV BM (2002) viêm phổi bệnh viện đứng
đầu trong các NK tại BV chiếm 82.2%
•Hàng năm trên thế giới có > 4 triệu người mắc VP
•Nguyên nhân gây TV thứ 3/10 trên thế giới sau các
nguyên nhân: tim mạch,ung thư.
Định nghĩa
Viêm phổi là hiện tượng nhiễm trùng nhu mô phổi
(phế nang, túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết
kẽ và tiểu phế quản tận) kèm theo tăng tiết dịch phế
nang gây ra đông đặc nhu mô phổi

8/31/2020
2
Company Logo
Company Logo
•Vi khuẩn.
•Virus.
• Nấm.
•Ký sinh trùng: Amip, sán lá phổi, giun sán ( hội
chứng Löffler )
•Tác nhân vật lý, hóa học, dị nguyên.
Nguyên nhân thường gặp
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng hay còn gọi là viêm
phổi cộng đồng là nhiễm khuẩn cấp tính (dưới 14 ngày).
Company Logo
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng:
▪Streptococcus pneumoniae.
▪Haemophilus influenzae.
•Mycoplasma pneumoniae.
•Chlamydia pneumoniae.
•Legionella pneumophila.
Viêm phổi do virus cúm A: H5N1, H1N1, H3N2
Viêm phổi do virus sởi, thủy đậu, Influenza, Parainfluenza

8/31/2020
3
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện:
❖Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của viêm phổi mắc
phải ở bệnh viện
❖Xuất hiện các triệu chứng của viêm phổi sau 48 giờ
nhập viện
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện:
▪Staphylococcus aureus.
▪Pseudomonas aeruginosa.
▪Vi khuẩn Gr âm: E. coli,
Klebsiella proteus…
▪VK yếm khí tại miệng.
Viêm phổi do nhiễm trùng cơ hội
▪Pneumocytis carinii –AIDS.
▪Respiratory syncytial virus.(RSV)
▪Aspergillus fumigatus,
▪Candida…
Đường xâm nhập
▪Hít vào phổi.
▪Từ ổ nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
▪Đường máu.
Điều kiện thuận lợi
▪Thời tiết lạnh, nhiễm lạnh.
▪Sau bị cúm, sởi…
▪Cơ thể suy yếu: người già, SDD…
▪Do nằm lâu: hôn mê, TBMMN…
▪Biến dạng lồng ngực: gù, vẹo cột sống…
▪Tắc nghẽn đường hô hấp.
Cơ chế bệnh sinh
Tổn thương hệ thống bảo vệ:
▪Cơ học: hôn mê.
▪Dịch nhầy: thuốc lá, người già, nhiễm virus đường hô
hấp…
▪Đại thực bào phế nang: thuốc lá, ô nhiễm môi trường,
Suy dinh dưỡng

8/31/2020
4
Phân loại viêm phổi
❖Theo giải phẫu bệnh:
-Viêm phổi thùy.
-Phế quản phế viêm.
❖Theo biểu hiện lâm sàng
-Viêm phổi điển hình.
-Viêm phổi không điển hình.
Phân loại viêm phổi (tiếp)
❖Theo nơi mắc bệnh:
- VP mắc phải tại cộng đồng.
- VP mắc tại bệnh viện.
- VP do nhiễm trùng cơ hội.
❖Theo nguyên nhân gây bệnh.
❖Theo mức độ nặng của bệnh (nhi khoa)
Triệu chứng lâm sàng
Viêm phổi điển hình
❖Nguyên nhân thường gặp
-Streptococcus pneumoniae
-Haemophilus influenzae.
❖Triệu chứng:
▪Sốt cao.
❖Ho khan, ho khạc nhiều đờm mủ xanh, vàng.
❖Đau ngực vùng tổn thương.
▪Khó thở nhiều mức độ
Đánh giá mức độ khó thở của viêm phổi:
❖Tần số thở: tăng/giảm ?
❖Co kéo cơ hô hấp phụ ?- Rút lõm hố trên/dưới đòn
- Co kéo cơ liên sườn
- Rút lõm lồng ngực
❖Cánh mũi phập phồng ?
❖Tím tái ?
Nhịp thở bình thường: lần/ ph.
▪Sơ sinh: 40 - 60
▪Dưới 6 tháng: 35 - 40
▪7 –12 tháng: 30 - 35
▪2 – 3 tuổi: 25 - 30
▪4 – 6 tuổi: 20 - 25
▪7 – 15 tuổi: 18 – 20
▪Người lớn: 12 - 16

8/31/2020
5
Thở nhanh
❖Theo WHO ngưỡng thở nhanh của trẻ em được quy
định như sau:
+ Đối với trẻ < 2 tháng tuổi: ≥ 60 lần/phút .
+ Đối với trẻ 2 - 12 tháng tuổi: ≥ 50 lần/phút .
+ Trẻ từ 1 –5 tuổi: ≥ 40 lần/phút là thở nhanh.
Company Logo
Rút lõm các hố trên đòn, dưới đòn *
Rút lõm lồng ngực:
Company Logo
Company Logo
Viêm phổi nhẹ Viêm phổi nặng
•
Ho
•
Sốt
•
Thở nhanh/khó thở nhẹ
•
Có ran ẩm/không
•
Ho
•
Sốt
•
Thở nhanh/khó thở rõ
•
Rút lõm lồng ngực
•
Phập phồng cánh mũi
•
Thở rên (trẻ <2 tháng tuổi
)
•
Có thể tím tái nhẹ
•
Có ran ẩm/không
Viêm phổi rất nặng:
❖Trẻ có các triệu chứng của viêm phổi/ viêm phổi nặng.
-Có thêm 1 trong các dấu hiệu nguy hiểm sau đây:
+ Tím tái nặng
+ Không uống được
+ Ngủ li bì khó đánh thức
+ Thở rít khi nằm yên
+ Co giật hoặc hôn mê
+ Tình trạng suy dinh dưỡng nặng
Company Logo
VP thuỳ
BS Khám phổi
PQPV
Viêm phổi điển hình (tiếp)
•Không có hội chứng
đông đặc
•Ran nổ, ran ẩm rải
rác 2 bên phổi.
•Hội chứng đông đặc:
-Rung thanh tăng
-Gõ đục.
-RRFN giảm *
•Ran nổ, ran ẩm tập trung
vùng tổn thương.*
•Có thể có tiếng thổi ống
Ran
nổ