intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Virus học thú y: Virus dại - PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên

Chia sẻ: 4584125 4584125 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

165
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong chương này sẽ tìm hiểu về virus dại. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Giới thiệu chung về virus dại, đặc tính sinh học của virus dại, chẩn đoán bệnh dại, phòng và trị bệnh dại. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Virus học thú y: Virus dại - PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên

  1. Lời cảm ơn Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm, Khoa Thú y, Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã dày công biên soạn bộ bài giảng này!
  2. VIRUS DẠI (Lyssa virus –Rabies virus) I. Giới thiệu chung  Sanskrit “rabhas” – tính hung bạo  Một trong số các tai họa được biết đến cổ nhất theo tài liệu Hy Lạp cổ đại 2300 BC Ai cập cổ đại  Democritus 500 BC – Mô tả bệnh dại ở chó •  Celsus mô tả chứng sợ 1885 Rabies vaccine nước 100AD – Dr. Louis Pasteur
  3. II. Đặc tính sinh học của virus dại 2.1. Phân loại, hình thái, cấu trúc: Virus dại thuộc họ Rhabdovirideae, gồm 200 loài gây bệnh cho các loài động vật có xương sống và không xương sống. Loại gây bệnh cho người và động vật máu nóng được chia làm 2 nhóm: Lyssavirus và Vesiculovirus. Lyssavirus gồm khoảng trên 80 loài khác nhau có 4 serotyp: Serotyp 1: VR dại cổ điển, thường thấy ở ĐV có vú như chó, mèo, dơi hút máu. Serotyp 2: Lagos bat, có ở dơi ăn trái cây châu Phi, mèo ở Zimbabwe.  Serotyp 3: Mokola có ở chó Zimbabwe.  Serotyp 4: Duvenhage có ở người và dơi ăn côn trùng châu Phi.
  4. Phân loại  Family Rhabdoviridae – ‘bullet’ shaped  Genus Lyssavirus  Rabies  Lagos bat strain  Mokola  Duvenhage  EBL-1 (European bat Lyssavirus)  EBL-2 Picture from Centers for Disease Control and Prevention www.cdc.gov/ncidod/dvrd/rabies  ABLV (Australian bat lyssavirrus)
  5. Hình thái, cấu trúc Kích thước dài 180nm, Ø = 70 - 80nm Envelope M protein G protein Bullet Shaped Morphology Helical (xoắn ốc) RNP Core RNA Structure And Organization  Five proteins RNP core  Ribonucleoprotein (RNP) Core: Cross Sectional  Nucleocapsid protein G protein (N) RNA  Nucleocapsid Envelope (membrane phosphoprotein (NS or bilayer) P) M protein RNP  RNA polymerase (L)  Matrix protein (M) Illustrations from Centers for Disease Control and Prevention www.cdc.gov/ncidod/dvrd/rabies  Glycoprotein (G)
  6. Cấu trúc VR dại  Hình thái :
  7. Electron Microscope View Negatively Stained Rabies Virus
  8.  Virus dại gây bệnh trong tự nhiên gọi là virus dại đường phố (Street virus), là chủng cường độc gây bệnh cao cho động vật với 2 thể: dại điên cuồng và dại bại liệt.  Thời gian nung bệnh: thỏ: 17 ngày, người 20 - 60 ngày nhưng có thể là 4 ngày  vài năm.  Nếu tiếp đời virus dại đường phố nhiều đời qua thỏ (133 đời), tính gây bệnh cho thỏ tăng nhưng độc lực virus được cố định  Tiêm virus này dưới da cho người và động vật không gây bệnh mà gây miễn dịch  Người ta gọi chủng virus này là virus dại cố định (Fixed virus), chủng này được dùng chế tạo vacxin.
  9. *Thể Negri : Là một dấu hiệu bệnh lý đặc trưng của bệnh dại, do Negri phát hiện năm 1903. Là những hạt nhỏ hình tròn, hình trứng, bầu dục, kích thước 0,5 – 30 mm, định vị trong bào tương nơron thần kinh, chủ yếu ở sừng Ammon và tế bào tiểu não. Bản chất tiểu thể Negri chưa rõ, có thể là tập hợp virus hoặc là sự biến đổi của tế bào khi nhiễm virus dại. Nhuộm tiểu thể bằng phương pháp Giemsa, chúng bắt màu đỏ tươi. Thể Negri được tìm thấy 80% trong các trường hợp dại
  10. * TIỂU THỂ NEGRI TRONG NÃO CHÓ BỊ BỆNH
  11. Hình thái virus dại 
  12. 2.2. Đặc tính nuôi cấy: Trên phôi gà: Dùng phôi 4- 7 ngày tuổi tiêm vào túi lòng đỏ hoặc phôi 13 ngày tuổi tiêm vào màng nhung niệu. Virus nhân lên trong mô thần kinh và các mô khác của phôi. Phôi chậm phát triển nhưng không chết, trong tế bào thần kinh có thể tìm thấy tiểu thể Negri. Trên môi trường tế bào: VR dại có thể nhân lên ở nhiều hệ tế bào; thận chuột nhắt, thận lợn, chó, tế bào xơ phôi gà, các tế bào lưỡng bội như BHK 21 (baby hamster kidney), tế bào thường trực… Nhưng phải qua nhiều lần cấy truyền, tác dụng gây huỷ hoại tế bào của virus mới rõ.
  13. 2.3. Sức đề kháng : Mẫn cảm với sức nóng ở 600C/5-10 phút; 700C chết ngay. Nhiệt độ lạnh virus tồn tại khá lâu: 00C/1năm, -700C/nhiều năm. Nhạy cảm với tác nhân hoá học, đặc biệt là cồn và các chất hoà tan mỡ. Virus được bảo quản tốt trong dung dịch glyxerin 50%. Virus bị bất hoạt nhanh bởi ánh sáng mặt trời và tia tử ngoại, tia X…
  14. 2.4. Khả năng gây bệnh Trong tự nhiên:  Tất cả các loài động vật máu nóng đều mắc bệnh. Các loài vật nuôi như chó mèo, trâu, bò, ngựa lợn, lạc đà;  Động vật hoang dã như báo, sói, mèo rừng, chuột, thỏ... đều mắc.  Một số loài dơi hút máu, dơi ăn quả thường truyền virus.  Nhưng mẫn cảm nhất là chó, chó sói, mèo. Chó là loài mắc bệnh nhiều nhất.  Người mắc bệnh là do chó, mèo cắn (90%), số ít lây qua đường hô hấp do hít phải virus trong không khí ở các hang động có nhiều dơi cư ngụ và một số người mắc dại do ghép phải giác mạc của người bị nhiễm virus dại
  15. Truyền lây, sinh bệnh Inoculated virus moves in nerve tissue, not blood.
  16. Thời gian nung bệnh ở động vật Thêi gian (ngµy) < 30 30-60 60-90 > 90 Loµi vËt Chã 43% 27-40% 14-21% 3-9% Ngùa 28-80% 23-40% 9-20% 4-17% Tr©u, bß 29-46% 43-52% 10-15% 10-15% Cõu 57% 28% 15% 15% Lîn 60-62% 29% 11-13% 11-13%
  17. *Triệu chứng + Ở chó: Thường thể hiện 2 thể: điên cuồng và bại liệt.  Thể điên cuồng: có 3 thời kỳ - Khởi phát. - Kích thích. - Bại liệt.  Thể bại liệt (dại câm). + Ở người Thời kỳ khởi phát thấy mệt mỏi, sốt và nhức đầu, hồi hộp, lo lắng.  Bệnh toàn phát gặp 2 thể :  Điên cuồng: Sợ gió, sợ nước khi thấy ly nước lạp tức lên cơn co thắt khí quản, cơ hô hấp, có thể dẫn tới ngừng tim, ngừng thở. Ngũ giác bị kích thích mạnh nên có ảo giác, hành động kì quái, cắn xé rú, khạc nhổ, giửa cơn bệnh nhân vẫn tỉnh táo.  Thể bại liệt: Gặp ở 20% số bệnh nhân thường liệt, chi, cơ vùng cổ, lưỡi, cơ hô hấp gây sặc rồi chết.
  18. Trong phòng thí nghiệm: Dùng thỏ, chuột bạch, chuột lang. Dùng thỏ: Tiêm virus vào não thỏ, sau 12 – 25 ngày thỏ có triệu chứng:  Co giãn đồng tử mắt.  Rối loạn hô hấp.  Liệt 4 chân.  Vật lả, kiệt sức và chết.
  19. Khả năng gây bệnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2