intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xã hội học Marx-Lenin về Lao động

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:22

391
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xã hội học Marx-Lenin về Lao động trình bày các nội dung về: Quan niệm Triết học về Lao động, vai trò của lao động, sự biến đổi lao động, tha hóa lao động và các nội dung khác. Mời bạn đọc tham khảo tài liệu để hiểu thêm về các nội dung trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xã hội học Marx-Lenin về Lao động

  1. Xã hội học Marx-Lenin về Lao động
  2. Quan niệm Triết học về Lao động  LĐlà quá trình tự nhiên diễn ra giữa con người và giới tự nhiên  Mục đích của LĐ: nhằm đáp ứng nhu cầu con người  Tác động của LĐ  Thay đổi giới tự nhiên  Thay đổi con người
  3. Vai trò của Lao động  Lao động sáng tạo ra bản thân con người/ xã hội loài người  Quá trình chuyển biến từ vượn thành người  Sáng tạo ra xã hội: Sự phân công lao động trong xã hội  Quá trình chuyển biến từ bộ lạc sang dân tộc- quốc gia
  4. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH SÁNG TẠO RA BẢN THÂN CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
  5. Sự biến đổi lao động  Engels với PPNC XHH LĐ  Quan sát  Phỏng vấn  Phân tích số liệu  Công trình “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh” với quá trình xã hội Anh thế kỷ 18-19  Biếnđổi LĐ  Biến đổi cấu trúc xã hội: sự phát triển của giai cấp xã hội
  6. Sự biến đổi lao động  Định nghĩa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản  Mối quan hệ mâu thuẫn và đối kháng về lợi ích  Thấy rõ tính quyết định chế độ sở hữu tư liệu sản xuất đối với cách thức sử dụng sức lao động  Sựbiến đổi lao động và biến đổi xã hội: Kỹ thuật thay đổi kéo theo lao động thay đổi và cấu trúc xã hội/ mối quan hệ xã hội thay đổi
  7. “Người CN sản xuất càng nhiều của cải, sức mạnh và khối lượng sản phẩm của anh ta càng tăng thì anh ta càng nghèo. Người CN càng tạo ra nhiều hàng hoá, anh ta lại trở thành một hàng hoá càng r ẻ m ạt. Th ế giới vật phẩm càng tăng thêm về giá trị thì thế giới con người càng mất giá trị. LĐ không chỉ sản xuất ra hàng hoá mà thôi: nó sản xuất ra bản thân nó và sản xu ất ra người CN với tính cách là hàng hoá, hơn nữa sản xuất theo cùng một tỷ lệ theo đó nó sản xuất ra hàng hoá nói chung (bản thảo kinh tế triết học năm 1844)
  8. Ba định nghĩa về tha hoá LĐ
  9. Tha hoá LĐ ở SP LĐ  Phê phán khoa KTCT không xem xét “quan hệ trực tiếp giữa người CN và SP do anh ta tạo ra”  SP do người CN tạo ra lại không phải của người CN mà là của người khác, trở thành vật xa lạ, thù địch, thống trị của người công nhân
  10. Tha hoá LĐ ở quá trình LĐ  Thôngqua bản thân hành vi sản xuất, trong bản thân hoạt động sản xuất  LĐ trở thành cái gì đó bên ngoài đối với người CN  LĐlà “cưỡng bức”, “bắt buộc” để thoả mãn nhu cầu khác chứ không phải nhu cầu LĐ
  11. “Cái vốn có của súc vật trở thành bộ phận của con người, còn cái có tính người thì biến thành cái vốn có của súc vật” (Bản thảo Kinh tế triết học năm 1844)
  12. LĐ tha hoá ở con người tha hoá
  13. Hệ quả của tha hoá LĐ  Bản chất có tính loài của con người  Bản chất nhân loại của con người biến thành vật xa lạ  Conngười trở nên xa lạ, đối nghịch với chính bản thân và đối với người khác, xa lạ với đồng loại
  14. … kết luận của Marx
  15. Tha hoá LĐ và BBĐ nam nữ  Sựgiàu có của giai cấp tư sản tăng lên là do sự bóc lột ngày càng nhiếu SLĐ của nam giới và phụ nữ  NgườiPN cũng như nam giới tham gia vào LĐ của con người bị tha hoá  LĐ của người PN bị tha hoá kép: LĐ gia đình tha hoá và LĐ XH tha hoá
  16. Các đặc trưng LĐ tha hoá
  17. … tình cảnh của người phụ nữ
  18. Lenin: Nâng cao NSLĐ  Nâng cao NSLĐ là nhiệm vụ hàng đầu  Phải có các ĐK sau  Cơ sở SX của nền đại Công nghiệp  Nâng cao trình độ học vấn  Nâng cao kỷ luật LĐ, kỹ năng LĐ, tính khéo léo, tăng thêm cường độ lao động, và tổ chức LĐ tốt hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2