Ạ
ƯƠ
Ậ Ử Ọ
BÀI SO N PH
NG PHÁP LU N S H C
Xong CÂU 1: ệ ử ử ọ ộ ố ọ ị ử ệ ị Phân bi t m t s khái ni m: L ch s , S h c, Khoa h c l ch s ?
ươ ậ ươ ậ ử ọ ụ Ph ng pháp lu n và Ph ng pháp lu n s h c mácxit? Ví d ?
ọ ị ứ ử ệ ọ ộ ữ Vi c nghiên c u khoa h c xã h i nói chung, khoa h c l ch s nói riêng gi vai
ố ớ ự ủ ấ ướ ữ ể ề ớ trò vô cùng to l n đ i v i s phát phi n mang tính b n v ng c a đ t n ọ c. Khoa h c
ử ứ ệ ề ộ ườ ơ ả ị l ch s giúp chúng ta nghiên c u c b n và toàn di n v xã h i và con ng ằ i nh m
ữ ứ ệ ấ ậ ạ ọ ị ườ ố ủ ươ cung c p nh ng lu n c khoa h c cho vi c ho ch đ nh đ ng l i, ch tr ng chính
ấ ướ ự ể ọ ị ữ ử ề ậ sách đ xây d ng đ t n c b n v ng. V y khoa h c l ch s là gì? Chúng ta hãy cùng
ử ể ể ộ ố ọ ị ể ệ ế ề ơ ủ tìm hi u m t s khái ni m liên quan đ n khoa h c l ch s đ hi u rõ h n v vai trò c a
ọ ị ử ệ ạ ị ườ ố ấ ướ ể khoa h c l ch s trong vi c ho ch đ nh đ ng l i chính sách phát tri n đ t n c.
ử ị ờ ớ ở ươ ị L ch s là khái ni m rệ a đ i s m ph ng Đông ( ch y u ử ủ ế ở Trung Qu c)ố : L ch s
ự ệ ượ ả ượ ử ị ượ ể là s vi c đ c x y ra, đ c ghi l ạ ; l ch s còn đ i c hi u là 1 ch cứ quan, có nhi m ệ
ủ ế ự ệ ả ế ậ vụ ch y u là ghi chép l ạ “s vi c đã x y ra i ” . Ở Trung Qu cố , trong t p “Thuy t văn
ừ ử ườ ự ệ ầ gi i tả ự” (th iờ Chu), t “s ” nghĩa là ng ẻ i ghi chép s vi c, c m bút ghi chép lên th
ề ệ ử ằ ộ ạ tre (sách) m t cách công b ng ngay th ng ẳ . Nói v vi c nghiêm túc trong chép s , ta l i
ư ẳ ớ ế ử ừ ự ử ư ử ử ư ổ nh đ n Kh ng T t ng khen “Tr c tai S Ng !” (S Ng th ng thay!,) S Ng là
ườ ử ướ ổ ế ề ẳ ệ ờ ự ắ ng i chép s n c V đ i Xuân Thu, n i ti ng v th ng th n và trung th c.
ươ ạ ể ạ ữ ề Ở Ph ng Tây ệ : đ i di n là H y L p: ạ t ừ “historia” là k l i, ghi chép nh ng đi u
ặ ượ ứ ế ả x y ra mà mình đã nghe, đ ượ ể ạ c k l i ho c đ c tham gia, ch ng ki n.
ử ệ ệ ề ấ ộ ị ị Hi n nay, khái ni m “l ch s ” có r t nhi u n i dung khác nhau: L ch s ử là quá kh ,ứ
ứ ử ữ ự ề ả ộ ứ t c là nh ng đi u x y ra không l p l ặ ạ ; s ghi chép quá kh (s ký) i ; là m t câu chuy n ệ ;
ầ ư ệ ứ ủ ề ộ ộ ộ ộ ỉ ặ ch toàn b ho c m t ph n t li u v quá kh c a dân t c ho c s ki n ặ ự ệ ; là m t khoa
ộ ọ ạ ử ồ ị h cọ , hay “s h c” ử ọ ; là m t môn h c trong nhà tr ườ ….Tóm l ng i, “l ch s ” bao g m hai
ị ử ả ộ ị ườ ử là quá trình l ch s khách quan x y ra trong xã h i loài ng i. Đó là nghĩa chính: L ch s
ử ồ ạ ệ ộ ụ ộ ự ị m t “hi n th c l ch s ” t n t ố i hoàn toàn khách quan, không ph thu c vào ý mu n,
ủ ệ ọ ử ấ ả ữ ứ ả nguy n v ng c a con ng ị ườ Và l ch s là t i. t c nh ng gì x y ra trong quá kh duy
ặ ạ ấ ố ượ ử ị ứ ủ ử ọ nh t và không l p l i. L ch s chính là đ i t ng nghiên c u c a s h c.
ụ ư ễ ộ ở ụ Ví d Cu c kh i nghĩa Hai Bà Tr ng di n ra vào năm 40 – cách ngày nay hàng ch c
ế ỷ ấ ờ ế ệ ư ư ậ th k , lúc b y gi các th h sau này ch a sinh ra, nh ng không vì v y mà không có s ự
ệ ế ự ế ộ ấ ở ki n này, dù sau này chúng ta bi t hay không thì trên th c t ả cu c kh i nghĩa y đã x y
ể ủ ề ộ ộ ế ự ra, ít nhi u có tác đ ng đ n s phát tri n c a xã h i.
ự ể ế ủ ườ ề ữ ả ượ ằ ờ ử ọ là s hi u bi t c a con ng i v nh ng gì đã x y ra, đ c ghi b ng l i nói S h c
ượ ự ạ ớ ự ờ ủ ệ qua các câu chuy n dân gian hay đ ằ c ghi b ng văn t và đ t t ọ i s ra đ i c a khoa h c
ữ ệ ề ế ề ầ ạ ổ ị l ch s . ữ ử Nh ng câu chuy n th n tho i, truy n thuy t, c tích dân gian, ….đ u là nh ng
ổ ư ủ ạ ộ ọ ử ệ s li u quý. Qua n i dung c a các lo i hình văn h c dân gian c x a, các nhà nghiên
ị ề ộ ố ọ ậ ị ử ủ ể ệ ấ ề ứ c u, h c t p l ch s có th tìm th y nhi u tài li u có giá tr v cu c s ng c a ng ườ ờ i đ i
ướ ấ ự ệ ấ ữ ả ệ ự ộ tr c. trong nh ng câu chuy n y, chúng ta tìm th y s mô t ữ hi n th c xã h i, nh ng
ứ ướ ậ ườ ư ấ ệ ượ ủ ở ữ nh n th c, ơ ủ c m c a ng i x a r t rõ r t, tuy nó đ c bao ph b i nh ng quan
ế ướ ệ ề ầ ặ ỏ ả ỏ ầ ẽ ấ ấ ni m th n bí, huy n ho c. N u t ữ c b c i v th n bí y chúng ta s tìm th y nh ng
ấ ệ ử ấ ả ế ị ch t li u ph n ánh l ch s r t chân th c. ự Macxim Gooki – nhà văn Xô Vi ừ t đã t ng
ử ụ ọ ệ ả nói: S d ng tài li u văn h c dân gian không ph i là rán con gà còn nguyên c ả
ớ ề ạ ả ạ ộ ồ lông, mà ph i làm s ch lông, s ch ru t r i m i rán. Đi u này có nghĩa chúng ta
ặ ử ụ ệ ủ ỏ ọ không nên bác b ho c s d ng nguyên văn các tài li u c a văn h c dân gian –
ả ế ọ ọ ệ ị ử chúng ta ph i bi t ch n l c, phân tích và rút ra các tài li u l ch s .
ọ ị ự ệ ệ ượ ộ ả ị ứ ử là b môn nghiên c u các s ki n, hi n t ử ng l ch s đã x y ra Khoa h c l ch s
ộ ổ ạ
ứ
ủ
ệ
ể
ươ
ng Đông (ch
ủ
ườ ệ ậ ể ủ ộ trong xã h i loài ng i và phát hi n ra quy lu t phát minh, phát tri n c a nó.
ộ Ấ
ủ ợ
ứ
ự
ệ
ả
ấ
ộ
ề ả
ế y u nghiên c u xã h i n Đ ) là: “ s n xu t nông nghi p d a trên công tác th y l
i là n n t ng kinh t
ế
ự ồ ạ
ứ ở ữ
ự ồ ạ
ề ộ
ổ ế
ấ
ộ
ộ ủ c a xã h i; s t n t
i ph bi n và lâu dài hình th c s h u công c ng v ru ng đ t; s t n t
ẳ i dai d ng
ứ ổ ứ
ề
ộ
ộ
ề
ủ c a công xã nông thôn m t hình th c t
ch c xã h i mà trong đó duy trì n n kinh t
ế ự t
nhiên và nhi u tàn
ủ
ể
ế
ộ
ướ
ế ộ
ủ
ế
ươ
ậ
ư ủ d c a xã h i nguyên th y; th ch nhà n
c theo ch đ quân ch chuyên ch trung
ề ng t p quy n;
ủ ế
ứ
ầ
ộ
ộ
ộ ằ
ơ ấ c c u xã h i có hai thành ph n ch y u là quý t c và nông dân công xã và hình th c bóc l
t b ng tô
ổ ạ
ư ậ
ế
ộ
ươ
ồ ạ
ả ự
ự
ể
thu . – Nh v y, xã h i c đ i ph
ng Đông đã t n t
i và phát tri n không ph i d a trên s bóc l
ộ ứ t s c
ủ
ộ
ươ
ự
ộ
ế
lao đ ng c a nô l
ệ ư ở nh
Ph
ự ng Tây mà d a trên s bóc l
ằ t nông dân công xã b ng tô thu . Nên có th
ể
ộ ổ ạ
ươ
ấ
ờ
ữ
ế
ả
ộ
ệ
nói, xã h i c đ i ph
ng Đông lúc b y gi
không ph i là xã h i chi m h u nô l
ộ ổ ạ . Mà xã h i c đ i
ươ
ộ
ế
ộ
ệ
ứ
ủ
ứ
ộ
ướ
ph
ng Đông là m t hình thái kinh t
xã h i riêng bi
t, đ ng sau xã h i nguyên th y và đ ng tr
c xã
ồ ạ
ế
ớ
ế
ữ
ộ
ờ ị
ộ h i phong ki n, t n t
i song song v i hình thái kinh t
ế xã h i chi m h u nô l
ệ ở
ả ven b Đ a Trung H i.
ọ
ươ
ứ ả
ấ ặ
ệ
ươ
ứ ả
ấ
ộ
ươ
Và Mác đã g i ph
ng th c s n xu t đ c bi
t này là Ph
ng th c s n xu t Châu Á – m t ph
ứ ng th c
ấ ượ ở
ấ
ỉ
ươ
ổ ạ
ọ ị
ử
ả s n xu t mà ch tìm th y đ
c
ố các qu c gia ph
ng Đông c đ i. Đây chính là khoa h c l ch s .
ẳ ư i c Mác nghiên c u và tìm ra đ c đi m chung c a xã h i c đ i ph ặ ạ Ch ng h n nh v
ử ự ụ ệ ệ ệ ị Qua các ví d trên ta th y ấ khái ni m “l ch s ” = hi n th c ự ệ ả ự . Hi n th c là s vi c x y
ộ ự ữ ộ ở ị ra m t cách t nhiên khách quan mà không b tác đ ng b i nh ng suy nghĩ, phán đoán,
ậ ườ ự ệ ọ ị ủ nh n xét c a con ng i hi n th c mang tính k hách quan. Còn sử h cọ và khoa h c l ch
ứ ị ự ể ứ ị ử ậ ậ ế ủ ử s = nh n th c l ch s ử . Nh n th c l ch s là s hi u bi ậ t, đánh giá, nh n xét c a con
ườ ề ệ ử ằ ự ị ự ị ứ ị ử ệ ậ ng ẩ ủ i v hi n th c l ch s nh m tìm ra bí n c a hi n th c l ch s đó và nh n th c l ch
ủ ố ớ ử s mang tính ch quan. Tuy nhiên, b a khái ni mệ trên có m i quan h h u c ệ ữ ơ v i nhau ,
ự ị ứ ị ứ ị ử ử ệ ậ ậ không có hi n th c l ch s thì không có nh n th c l ch s , nh n th c l ch s đ t t ử ạ ớ ự i s
ự ị ọ ị ệ ợ ớ ớ ử phù h p v i hi n th c l ch s thì m i có khoa h c l ch s , ử ng ượ ạ không có khoa h cọ c l i
ắ ế
ậ ị
ụ
ử
ả
ầ
ố
ả
Ví d : Khi nh c đ n nhân v t l ch s Phan Thanh Gi n, câu đ u tiên mà đa s các tác gi
đã s
ử
ư ộ
ố ớ
ủ
ứ
ề
ẫ
ồ
ộ
ụ d ng và d n ra nh m t minh ch ng hùng h n v thái đ lên án c a nhân dân đ i v i Phan
ể ấ
ề
ễ
ệ
ả
ỳ
ỉ
ố Thanh Gi n và tri u đình Nguy n trong vi c đ m t 6 t nh Nam K là “Phan, Lâm mãi qu c;
ự ệ
ự ị
ử
ề
ệ
ậ
ậ
ị
tri u đình khí dân” – Nhân v t và s ki n là hoàn toàn có th t trong l ch s (hi n th c l ch s
ử
ạ ị
ử
ỗ
ườ
ứ ề ệ
ự ị
ử
ậ
khách quan), qua m i giai đo n l ch s thì con ng
i có nh n th c v hi n th c l ch s này
ạ ừ
ể
ướ
ể ấ
ấ
khác nhau đi n hình: giai đo n t
khi ông ký hòa
ớ c Nhân Tu t 1862 v i Pháp và đ m t 6
ầ ớ
ự ứ
ả ướ
ắ
ỳ
ẻ
ỉ t nh Nam K , thì trong m t vua T Đ c và ph n l n nhân dân c n
c ông là k bán n
ướ c,
ị ướ
ả
ộ
ộ
ọ ị ế
ủ ồ
ứ
ẽ
ể
ph n b i dân t c và b t
c ch c hàm, đ o h c v ti n sĩ; Còn quan đi m c a đ ng bào Nam
ộ
ở
ị ủ ụ
ờ ở
ư
ế
B thì khác
: nhân dân
Vĩnh Long đã đ a linh v c a c vào th
Văn Thánh Mi u, nhà th
ơ
ể ạ
ễ
ớ
ợ ụ ằ
ế
cùng quê v i ông là Nguy n Đình Chi u l
i ca ng i c b ng câu đi u: “Minh tinh chín ch
ữ
ạ
ế
ầ
ộ
ế
ế
ọ
lòng son t c…” hay trong Văn t
nghĩa sĩ C n Giu c ông vi
ư t “Phan h c sĩ h t lòng m u
ố
ồ
ạ
ộ ủ
ụ
ỉ
qu c”. Năm 1886, vua Đ ng Khánh đã xét l
i công và t
ụ ế i c a c và ra chi u ch “khai ph c
ắ ạ
ế
ở
ế ế
ế
ả
ị
nguyên hàm” và kh c l
i tên trong bia ti n sĩ
văn mi u Hu . Đ n năm 1924 vua Kh i Đ nh đã
ươ
ệ
ươ
ủ ầ
ờ ụ
ươ
ệ
ắ s c cho đình T
ng Bình Hi p (xã T
ộ ng Bình Hi p, Th D u M t, Bình D ng) th c làm
2008, Cục Di sản văn cùng với Viện Sử học Việt Nam đã nghiên cứu, chứng
ầ
th n. Năm
minh, công nhận và đánh giá cao công lao của cụ Phan Thanh Giản trên nhiều lĩnh vực
chính trị, ngoại giao và văn hóa. Như vậy Phan Thanh Giản đã được giải oan sau gần 150
năm mang tiếng “bán nước”. Qua một chuỗi sử kiện trên ta thấy với cùng một hiện thực
lịch sử nhưng việc nhận thức hiện thực lịch sử này là hoàn toàn khác nhau. Hiện thực lịch
sử nó thuộc về quá khứ, tức là nó đã xảy ra rồi và nó tồn tại độc lập khách quan. Việc
nhận thức hiện thực lịch sử là đúng hay sai, là tích cực hay tiêu cực hoàn toàn phụ thuộc
vào sự hiểu biết, sự phân tích, quan điểm, sự đối chứng và kiểm nghiệm hiện thực lịch
sử đó của các nhà nghiên cứu. Như ví dụ trên, có rất là nhiều quan điểm cho rằng Phan
Thanh Giản bán nước – sở dĩ các sử gia có quan điểm này là vì hiện thực lịch sử xảy ra
đã quá cách xa các nhà nghiên cứu không thể trực tiếp tiếp cận nó, họ không chứng kiến
trực tiếp, cũng không thể dựng lại hiện thực lịch sử đó đúng như bản chất khách quan
của nó, kết quả họ chỉ nghiên cứu dựa vào những tài liệu ghi chép lại hoặc là kể lại nên
đòi hỏi các sử gia phải có lý luận vững chắc và phương pháp phù hợp mới phản ánh đúng
ự ị ử ử ệ ị l ch s thì hi n th c l ch s mãi là nh ng n s ữ ẩ ố.
hiện thực lịch sử. V i vi c gi
ệ ớ ả ọ ị ậ ị ử ả i oan cho nhân v t l ch s Phan Thanh Gi n, khoa h c l ch
ị ề ự ị ẳ s đãử kh ng đ nh th ắ êm tính đúng đ n v lý lu n ủ ậ c a mình ệ : không có hi n th c l ch s ử
ử ạ ớ ự ứ ị ứ ị ự ị ử ệ ậ ậ ợ thì không có nh n th c l ch s , nh n th c l ch s đ t t ớ i s phù h p v i hi n th c l ch
ạ ộ
ạ ượ
ứ
ể
ọ
ả ố ư
ế
c k t qu t
i u, chúng ta
ọ ị ớ ự ị ử ệ ử s thì m i có khoa h c l ch s , ử ng ọ ị ượ ạ không có khoa h c l ch s thì hi n th c l ch s c l i ử
ề ề ươ
ả
ấ
ọ
ữ mãi là nh ng n s ẩ ố. Đ ho t đ ng nghiên c u khoa h c đ t đ
ế ầ c n ph i chú tr ng đ n các v n đ v ph
ng pháp
ươ và ph ậ . ng pháp lu n
ư ươ ế Theo Bách khoa toàn th (Liên Xô cũ) , Ph ng pháp = Methodos (Ti ng Hy L p) ạ : là
ườ ậ ọ ươ ộ ệ ố con đ ứ ng nh n th c lý lu n ậ , h c thuy t. ế Ph ắ ng pháp là m t h th ng các nguyên t c
ạ ộ ạ ộ ả ạ ự ứ ủ ề ể ệ ậ ậ đi u khi n ho t đ ng, c i t o hi n th c hay ho t đ ng lý lu n nh n th c c a con
ng i. ườ
ươ ứ ề ứ ậ ậ ộ Còn Hêghen coi “ph ng pháp” là ý th c v nh n th c v n đ ng n i t ộ ạ ủ ộ i c a n i
ự ươ ủ ự ả ẩ ộ ạ ữ ệ dung các hi n th c đó. Ph ng pháp là s n ph m c a s tác đ ng qua l i gi a ch th ủ ể
ể ượ ứ ứ ả ẩ ầ ư và khách th đ ả c nghiên c u ch không ph i là hai s n ph m thu n túy t ư duy. Nh ng
ủ ộ ư ườ ể ạ ế ộ ươ do tính năng đ ng c a mình nên t ủ duy c a con ng i có th đ t đ n m t ph ng pháp
ự ễ ư ể ộ ự ệ chính xác đ hoàn thành m t s vi c ch a có trong th c ti n.
ộ ọ ươ ữ ậ Theo Todor Pavlov (nhà Xã h i h c Bungari): ph ả ng pháp là nh ng quy lu t, b n
ấ ộ ạ ủ ứ ậ ộ ọ ượ ử ụ ộ ch t n i t ậ i c a v n đ ng nh n th c khoa h c đ c chúng ta s d ng m t cách có ý
ầ ủ ơ ứ ể ạ ự ữ ắ ơ ơ th c đ đ t nh ng thành t u chân lý đúng đ n h n, nhanh chóng h n, đ y đ h n.
ươ ư ườ ượ ậ ụ ệ Tóm l i phạ ng pháp là t ậ ủ duy lý lu n c a con ng c v n d ng vào trong vi c tìm i đ
ể ạ ớ ế ự ễ ứ ệ ể ậ ả ọ ươ ự hi u th c ti n hi n th c khách quan đ đ t t i k t qu nh n th c khoa h c. Ph ng pháp là
ể ạ ớ ứ ế ả ạ ứ ậ cách th c ti n hành đ đ t t ự i chân lý trong nh n th c chân lý khách quan và c i t o th c
ễ ươ ề ậ ờ ộ ườ ti n. Ph ng pháp ra đ i trong xã h i có giai c p ấ , đó chính là lý lu n v con đ ậ ng nh n
ườ ờ ả ự ế ớ ủ ộ th cứ .Tuy nhiên con đ ng này bao gi cũng ph i d a vào th gi ấ i quan c a m t giai c p
ấ ị ụ ươ ữ ế ậ ệ ế ư ả ủ nh t đ nh ví d ph ng pháp lu n chi m h u nô l , phong ki n, t ộ b n ch nghĩa, xã h i
ủ ch nghĩa..
ươ ữ ứ ườ Ph ng pháp gi ọ vai trò vô cùng quan tr ng trong nghiên c u, ng i nghiên c u s ứ ử
ươ ẽ ạ ế ả ấ ế ọ ụ d ng đúng ph ng pháp s đem l i k t qu r t cao và ng ượ ạ Nhà tri i. c l t h c Pháp ở
ế ỷ ươ ườ th k XVIII – René Descartes ằ cho r ng : ế “thi u ph ng pháp thì ng i tài cũng có th ể
ạ ế ả ươ ườ ầ ườ ượ không đ t k t qu . Có ph ng pháp thì ng i t m th ng cũng làm đ ệ c vi c phi
ọ ậ ủ
ụ
ạ
ườ
ạ ọ
ề
ộ
i các tr
ệ ng Đ i h c: cùng m t đi u ki n
Ví d Trong quá trình h c t p c a các sinh viên t
ố ượ
ộ
ứ
ư
ế
ạ
ạ
ạ
ỏ
ớ ọ ậ h c t p v i m t kh i l
ư ng ki n th c nh nhau nh ng l
i có sinh viên đ t lo i gi
ạ i, lo i khá,
ạ ế
ự
ữ
ả
ạ
ươ
lo i trung bình hay lo i y u kém khác nhau. Đó chính là s ph n ánh nh ng ph
ọ ng pháp h c
ỗ
ậ ủ t p c a m i sinh viên khác nhau.
ườ th ng”.
ấ ướ
ụ
ử
ả
ộ
ộ
ị
ị
Hay m t ví d khác trong l ch s đó là trong cùng m t hoàn c nh đ t n
c ch u ách xâm l
ượ c
ế ỷ
ế ỷ
ự
ề
ấ
ố
ướ ủ
ệ
ầ ủ c a th c dân Pháp cu i th k 19 đ u th k 20, có r t nhi u nhà yêu n
c c a Vi
t Nam đã
ườ
ướ
ư
ộ
ỉ
ra đi tìm đ
ứ ng c u n
ấ c nh Phan B i Châu, Phan Châu Trinh,….Song ch có duy nh t
ễ
ồ
ượ
ườ
ướ
ả
ộ
Nguy n Ái Qu
cố H Chí Minh là tìm ra đ
c con đ
ứ ng c u n
c gi
i phóng dân t c Vi
ệ t
ườ
ươ
ợ ớ
ụ
ắ
ậ
Nam. Nguyên nhân chính là ng
i đã có ph
ng pháp đúng đ n và v n d ng phù h p v i hoàn
ụ ể ủ ấ ươ
ả c nh c th c a đ t n
c mình
.
ủ ươ ươ ấ ề K.Marx cũng r t đ cao vai trò c a ph ng pháp. Theo ng pháp có giá K.Marx Ph
ạ ấ ậ ị ặ tr đ c bi ệ ố ệ là sức m nh tuy t đ i, duy nh t, cao nh t ấ , vô cùng t n, ậ không có v t nào có t
ể ưỡ ạ ổ ế ủ ấ ạ ế ỗ ậ th c ng l i n i, đó là xu th c a lý tính, đi đ n ch tìm th y l i, nh n th c l ứ ạ ả i b n
ở ọ ự ậ thân mình trong m i s v t.
ở ạ ớ ệ ườ ướ ủ ế ồ Tr i v i vi c ra đi tìm đ l ứ ng c u n c c a H Chí Minh, sau khi ti p thu con
ườ ả ộ ủ ủ ụ ồ đ ng gi i phóng dân t c c a ch nghĩa Marx –Lenin, H Chí Minh đã vân d ng vào
ụ ể ủ ự ễ ệ ứ ượ ụ ả ệ ả th c ti n hoàn c nh c th c a Vi t Nam nên đáp ng đ c nhi m v gi i phóng dân
ử ặ ế ấ ố ị ị ư ả ướ ộ t c do l ch s đ t ra mà giai c p th ng tr phong ki n và các nhà t s n yêu n c tr ướ c
ế ắ đó hoàn toàn chìm b t c.
ử ẩ ọ ộ ị ườ ủ ộ ỉ Khi đ c m t tác ph m l ch s chúng ta th ế ng ch suy nghĩ đ n n i dung c a tác
ứ ẩ ớ ươ ứ ử ụ ậ ph m ch ít khi quan tâm t i ph ng pháp lu n mà các nhà nghiên c u s d ng trong
ử ạ ư ẩ ẩ ộ ị ự ế ợ ễ ầ tác ph m đó. Nh ng m t tác ph m l ch s l ữ ự ệ i là s k t h p nhu n nhuy n gi a s ki n
ế ớ ử ữ ể ệ ủ ườ ế ử ị l ch s và nh ng quan đi m, quan ni m, th gi i quan c a ng i vi t s . Trong con
ắ ủ ử ọ ữ ươ ậ ộ ọ m t c a nh ng nhà s h c ph ng pháp lu n có m t vai trò vô cùng quan tr ng, làm sao
ử ọ ử ọ ệ ẩ ộ ộ ươ có m t tác ph m s h c hoàn thi n khi các nhà s h c không có m t ph ng pháp phù
ả ắ ữ ệ ầ ươ ậ ươ ợ h p. Nên chúng ta c n ph i n m v ng khái ni m ph ng pháp lu n và ph ng pháp
ậ ử ọ ể ượ ọ ị ữ ử ệ ế lu n s h c. Khi hi u rõ đ c nh ng khái ni m liên quan đ n khoa h c l ch s , chúng
ử ặ ể ế ứ ị ớ ế ử ộ ọ ta m i có th ti n hành nghiên c u l ch s ho c vi t s m t cách khoa h c.
ươ ộ ộ ấ ỳ ậ ọ ộ ng pháp lu n là m t b môn mà b t k ngành khoa h c xã h i nhân văn nào Ph
ư ẳ ạ ươ ậ ử ọ ươ ứ cũng có. Ch ng h n nh ph ng pháp lu n s h c,ph ng pháp nghiên c u tri ế ọ t h c,
ộ ọ ọ xã h i h c, tâm lý h c,….
ậ ủ ư ả ươ ữ ậ Theo lý lu n c a các nhà t s n thì ph ệ ộ ữ ng pháp lu n là toàn b nh ng cách, nh ng bi n
ắ ổ ữ ứ ủ ể ự ứ ệ ẩ pháp, nh ng nguyên t c t ọ ữ ch c c a vi c nghiên c u, nh ng tiêu chu n đúng đ l a ch n
ữ ủ ụ ứ ậ ỹ nh ng th t c và k thu t nghiên c u.
ừ ể ư ươ ậ ấ Theo t đi n Bách khoa toàn th (Liên xô cũ) : Ph ng pháp lu n (PPL) xu t phát t ừ
ố ừ ữ ậ ạ thu t ng “Methodology” có g c t Hy L p “Methodos” và “logos” ộ ọ . PPL là m t h c
ế ọ ế ọ ự ậ ứ ự ệ ậ thuy tế tri ề t h c v các tri ụ ả ạ t h c, PPL nh n th c và c i t o hi n th c, là s v n d ng
ế ớ ữ ủ ự ậ ạ nh ng nguyên lý c a th gi ầ ứ i quan vào quá trình nh n th c, vào s sáng t o tinh th n
ự ễ nói chung là vào th c ti n.
ấ ệ ừ ờ ổ ạ ả ế ử ư ệ ớ ị ố th i c đ i cùng v i khái ni m l ch s , nh ng ph i đ n cu i PPLSH xu t hi n t
ớ ầ ầ ổ ề ộ ế ỷ ị th k XIX m i d n d n n đ nh v n i hàm.
ọ ả ộ ệ ố ữ ạ ả Theo h c gi ấ Liên Xô cũ ( Peteralev ): PPL là m t h th ng nh ng d ng b n ch t
ế ớ ậ ạ ậ ậ ắ ủ c a th gi ứ i quan và lý lu n (hay 1 lo t lý lu n) quy lu t các nguyên t c nghiên c u
ử ọ ị khoa h c l ch s .
ử ọ ủ ể ử ọ Theo quan đi m c a các nhà s h c Mác xít : ử ọ ự PPL s h c mác xít là PPL s h c d a
ử ủ ơ ở ậ ị ủ ủ ế trên c s ch nghĩa duy v t l ch s c a C ủ h nghĩa Mác Lê Nin là ch y u, là duy
ự ố ử ọ ề ấ ậ ị nh tấ . Và V.I.Lenin đ nh nghĩa PPL s h c là s th ng nh t lý lu n mác xít v quá trình
ươ ứ ề ứ ị ử ị l ch s và ph ng pháp nghiên c u mác xít v quá trình đó. ử Trong nghiên c u l ch s ,
ươ ử ọ ệ ậ ớ ướ ứ ị ẫ ph ng pháp lu n s h c có vai trò to l n trong vi c h ng d n nghiên c u l ch s ử
ư ươ ọ ị ữ ạ ắ ượ ươ cũng nh ph ử ng pháp d y h c l ch s . Không n m v ng đ c ph ng pháp lu n s ậ ử
ử ẽ ấ ứ ị ươ ướ ả ả ọ h c, các nhà nghiên c u l ch s s m t ph ng h ng và không có kh năng gi ế i quy t
ố ớ ử ặ ử ọ ề ị ữ ữ ữ ấ ấ nh ng v n đ l ch s đ t ra. Vì đ i v i nh ng ai làm công tác s h c, nh ng v n đ ề
ươ ậ ấ ứ ệ ọ ươ ph ng pháp lu n r t quan tr ng. Thông qua vi c nghiên c u ph ng pháp và ph ươ ng
ậ ử ọ ề ầ ư ộ ố ầ ư ể pháp lu n s h c chúng ta có th rút ra m t s v n đ c n l u ý nh sau:
ươ ệ ở ự ậ ử ọ ả ấ ứ ấ Th nh t, Ph ể ấ ng pháp lu n s h c mang b n ch t giai c p rõ r t b i s phát tri n
ử ượ ể ệ ụ ể ế ộ ỗ ị ủ ị c a l ch s khách quan đ ờ ạ c th hi n c th qua các th i đ i, m i ch đ chính tr khác
ữ ứ ờ ờ ạ ư ấ ỏ nhau. Nh ng nhà nghiên c u không bao gi tách kh i th i đ i cũng nh giai c p mà h ọ
ố Ở ệ ươ ậ ử ọ ủ ấ sinh s ng. Vi t Nam, ph ng pháp lu n s h c mác xít l y ch nghĩa Mác Lê nin, t ư
ơ ở ủ ể ả ả ậ ồ ộ ưở t ng H Chí Minh và quan đi m c a Đ ng C ng s n là c s lý lu n.
ể ế ờ ạ ề ị ề ấ Trong th i đ i ngày nay khi có nhi u th ch chính tr khác nhau, ố nhi u giai c p đ i
ươ ề ậ ị ươ ậ kháng nhau nên ph ng pháp lu n cũng có nhi u đ nh h ấ ng khác nhau. Do v y, l y
ươ ứ ậ ọ ph ng pháp lu n nào làm n n t ng ứ ử ọ ề ả nghiên c u khoa h c nói chung, nghiên c u s h c
ề ượ ặ ấ ươ ậ ư ả nói riêng cũng là v n đ đ c đ t ra. Ph ng pháp lu n t ụ ụ s n thì ph c v cho ti u s ể ố
ư ấ ố ị ươ ụ ụ ố nh ng đó là giai c p th ng tr . Ph ậ ng pháp lu n macxit ộ ph c v cho đa s dân t c,
ườ ấ ộ ớ ọ ươ ậ ạ nhân lo i là ng i lao đ ng. V i tính ch t đó ta ch n ph ề ng pháp lu n macxit làm n n
ọ ị ứ ử ắ ọ ấ ả t ng cho nghiên c u khoa h c nói chung và khoa h c l ch s nói riêng là đúng đ n nh t
ụ ụ ượ ầ ưở ở ẽ ữ ộ ọ vì ph n nào nó đã ph c v đ c lý t ả ng c ng s n và b i l n a là; khoa h c bao gi ờ
ự ể ụ ụ ườ cũng là chân lý, mà thành t u đó suy cho cùng là đ ph c v con ng ụ ụ ự ế i, ph c v s ti n
ườ ươ ắ ậ ấ ọ ộ ủ b c a loài ng i nên ph ự ự ng pháp lu n macxit là s l a ch n đúng đ n nh t.
ư ưở ộ ệ ố ắ ề ệ ể ồ T t ữ ng H Chí Minh là m t h th ng quan đi m toàn di n và sâu s c v nh ng
ề ơ ả ủ ạ ệ ả ủ ự ậ ụ ể ế ấ v n đ c b n c a cách m ng Vi t Nam, k t qu c a s v n d ng và phát tri n sáng
ệ ụ ể ủ ủ ề ướ ế ừ ể ạ t o ch nghĩa Mác Lênin vào đi u ki n c th c a n c ta, k th a và phát tri n các
ố ị ố ẹ ủ ế ạ ộ ề giá tr truy n th ng t ả t đ p c a dân t c, ti p thu tinh hoa văn hóa nhân lo i; là tài s n
ớ ủ ầ ộ ườ ự ệ ả tinh th n vô cùng to l n c a Đ ng và dân t c ta, mãi mãi soi đ ng cho s nghi p cách
ủ ắ ạ ợ m ng c a nhân dân ta giành th ng l i.
Th hai, chúng ta c n phân bi t rõ Ph ứ ầ ệ ươ ĩ ng pháp lu n s h c Mác xít v i ch ngh a ậ ử ọ ủ ớ
duy v t bi n ch ng l ch s . ử ứ ệ ậ ị
i m t ng Đ ể ươ đồ ng c a ph ủ ươ ệ ng pháp lu n s h c Mác xít v i ch ngh a duy v t bi n ậ ử ọ ủ ậ ớ ĩ
ch ng l ch s là: Ph ử ứ ị ươ ứ ng pháp lu n s h c Mác xít và Ch ngh a duy v t bi n ch ng ậ ử ọ ủ ệ ậ ĩ
đề ấ u l y xã h i loài ng ộ ườ i làm khách th nghiên c u. ể ứ
i m khác nhau gi a chúng c th hi n rõ qua b ng so sánh sau: Đ ể ữ đượ ể ệ ả
ọ ị ử ử Khoa h c l ch s ậ ị Duy v t l ch s
ự ệ ủ ế ể ộ ứ Ch y u nghiên c u cac s ki n thu c ậ ệ Tìm hi u, phát hi n ra các quy lu t
ộ ủ ị ộ ườ ự ủ ờ ố các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i. ử chung c a l ch s xã h i loài ng i.
ế ươ ụ ể ể ể ứ ậ ể Hi u bi t cái chung là ph ệ ng ti n đ ể ắ Nh n th c cái c th đ hi u sâu s c
ự ệ ị ứ ậ nh n th c đúng các s ki n l ch s c ử ụ cái chung.
th .ể
ế ụ ể ể ầ ơ ở ậ ị ươ ể Hi u bi t cái c th đ góp ph n vào ử Duy v t l ch s là c s ph ng pháp
ủ ệ ậ ử ể ủ ậ phát hi n các quy lu t chung c a phát ọ ị lu n c a khoa h c l ch s đ nghiên
ể ộ tri n xã h i. ụ ể ứ c u cái c th .
ọ ị ử ữ ấ ể Khoa h c l ch s cung c p nh ng hi u
ế ề ụ ể ể ậ ị bi t v cái c th đ duy v t l ch s ử
ứ ậ ờ ồ nh n th c cái chung, đ ng th i cũng
ơ ự ể ế ề làm phong phú h n s hi u bi t v quy
ậ lu t chung.
b o v lý lu n s h c Mác xít, làm phong phú thêm ả độ ả ậ ử ọ ệ Th ba, chúng ta ph i có thái ppl s h c Mác xít. ứ ử ọ
ộ ọ ư ạ ộ ị ị Trong l ch s t ử ư ưở t ế ng nhân lo i, ch a m t h c thuy t chính tr xã h i nào mà ngay t ừ
ệ ạ ấ ớ ứ ự ữ ấ ậ ườ khi m i xu t hi n l i thu hút s quan tâm nghiên c u, đ u tranh gi a các l p tr ng t ư
ờ ủ ố ậ ư ự ủ ề ả ưở t ẫ ng đ i l p nhau nh s ra đ i c a ch nghĩa Mác Lênin. Đi u đó không ph i ng u
ờ ủ ủ ự ủ ở ọ ộ nhiên, b i vì ch nghĩa Mác Lênin là m t khoa h c, s ra đ i c a ch nghĩa Mác
ự ự ả ượ ộ ố ữ ự ủ ề ấ Lênin đã th c s gi i đáp đ ễ c nh ng v n đ mà th c ti n cu c s ng c a toàn nhân
ợ ụ ạ ặ ổ ủ ự ụ ộ ở ủ lo i đ t ra. L i d ng s s p đ c a mô hình ch nghĩa xã h i Liên Xô và Đông
ấ ư ả ủ ữ ườ ơ ộ ạ ủ Âu, các nhà t ư ưở t ng c a giai c p t s n và nh ng ng i c h i, xét l i ch nghĩa Mác
ạ ằ ủ ả ả ộ ươ Lênin đã xuyên t c r ng ch nghĩa c ng s n không ph i là t ủ ng lai c a loài ng ườ i.
ự ế ị ư ử ủ ữ ấ ỗ Nh ng th c t l ch s cho th y, ch nghĩa Mác Lê nin không nh ng không l ờ ạ i th i, l c
ẽ ế ụ ả ộ ỉ ậ h u mà đã, đang và s ti p t c đóng vai trò là kim ch nam cho phong trào c ng s n và
ố ế ộ ậ ủ ế ấ ộ công nhân qu c t , phong trào đ u tranh vì hòa bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b ộ
ộ ủ ế ớ ộ ư ở ể ệ xã h i c a nhân dân các dân t c trên th gi i. Đi n hình nh Vi t Nam, qua các k ỳ
ộ ủ ạ ả ộ ệ ộ ầ ầ ấ ạ ả Đ i h i c a Đ ng C ng S n Vi t Nam và g n đây nh t là Đ i h i l n XI (12
ị ệ ủ ẫ ẳ ẫ 19/01/2011) v n xác đ nh Vi ị t Nam v n kiên trì kh ng đ nh ch nghĩa Mác Lênin, t ư
ề ả ồ ủ ả ộ ỉ ưở t ng H Chí Minh là n n t ng t ư ưở t ng, kim ch nam cho hành đ ng c a Đ ng và
nhân dân ta.
CÂU 2: Đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử theo quan điểm Mác xít? Xong
ử ọ ị ọ ị ề ả ậ ờ ầ ế ờ ộ ờ ủ ổ ạ ọ ủ ị
ủ ử ọ Khoa h c l ch s ra đ i trên n n t ng c a s h c. Vào th i kì c đ i, khoa h c l ch ự ự ớ ở ạ i kờ ỳ c n đ i m i tr thành m t khoa h c th c s . Khoa ử ớ s m i hình thành, đ n đ u th n nề ự ớ ự ọ ị h c l ch s đ c xác đ nh là chân chính, đích th c v i s ra đ i c a ch nghĩa Mác ử ọ s h c mácxít ử ượ .
ề ố ượ
ủ
ủ
ệ
ọ ị
ủ
Theo quan ni m c a ch nghĩa Mác Lênin v đ i t
ng c a khoa h c l ch
ườ
ủ ể ủ ị
ử
ườ
ử ử
ạ
i là ch th c a l ch s , con ng
ị i sáng t o ra l ch s . S gia
s cử oi con ng
ể ủ
ủ
ử
ỉ
ị
ườ
ấ
ị
kinh đi n c a ch nghĩa Marx ch rõ: l ch s loài ng
ử ủ i là l ch s c a giai c p
ử ủ
ươ
ấ ế ế
ứ ả
ừ
ị nông dân, l ch s c a ph
ng th c s n xu t k ti p nhau và t
ộ khi xã h i phân
ử ủ ấ
ử
ấ
ấ
ị
ị
chia thành giai c p thì l ch s còn là l ch s c a đ u tranh giai c p.
ử
ị
ườ
ố ượ
ứ ủ
ọ ị
ử
Và xem l ch s loài ng
i là đ i t
ng nghiên c u c a khoa h c l ch s chân
ử
ộ
ấ
ộ
ố
ị chính. Tuy nhiên, l ch s xã h i loài ng
ườ ượ i đ
c xem là m t quá trình th ng nh t
ự ỳ ứ ạ
ố ở
ữ
ậ
ầ
ị
và b chi ph i b i nh ng quy lu t là quá tình c c k ph c t p và đ y mâu
thu n.ẫ
ố ượ
ứ ủ
ọ ị
ử
ng nghiên c u c a khoa h c l ch s là quá trình phát
Tóm l
iạ , đ i t
ự ế ủ
ể
ườ
ư ừ
ướ ừ
ộ
tri n th c t
ộ c a xã h i loài ng
i, cũng nh t ng n
c, t ng dân t c trong
ứ ạ
ẻ ủ
ố
ộ
ấ
toàn b tính th ng nh t, tính ph c t p, tính muôn màu, muôn v c a nó. Nói
ế ụ ể ủ
ự
ể
ươ
ứ ả
ấ
khác đi, đó là s chuy n bi n c th c a các ph
ng th c s n xu t trong
ử ế ớ ị
ệ ụ ể
ử ừ
ộ
ị l ch s th gi
ự ể i, l ch s t ng dân t c, là s bi u hi n c th , phong phú
ự ể ệ
ộ ấ
ử
ộ
ộ
ấ
ị
cu c đ u tranh giai c p trong l ch s , là s th hi n m t cách sinh đ ng vai
ố ớ ị
ế ị
ủ
ộ
ạ
ử ấ trò sáng t o, quy t đ nh c a giai c p nhân dân lao đ ng đ i v i l ch s .
ứ ố ượ
ệ
ọ ị
ủ
ả
ệ
ử ầ ng c a khoa h c l ch s c n ph i chú ý phân bi
ộ t m t
Vi c nghiên c u đ i t
ề
ọ
ố ấ s v n đ quan tr ng sau:
ề
ấ
ử ớ
ọ ị
ậ ị
ủ
ử
Phân bi
ệ ố ượ t đ i t
ng c a khoa h c l ch s v i duy v t l ch s
V n đ 1,
ọ ị ử
ử
Khoa h c l ch s
ậ ị Duy v t l ch s
ử ề ấ ọ ị ậ ị ử ủ ộ Ch nghĩa duy v t l ch s và khoa h c l ch s đ u l y xã h i loài ng ườ i
ứ ể làm khách th nghiên c u.
ủ ế ứ ự ệ Ch y u nghiên c u cac s ki n
ể
ệ
Tìm hi u, phát hi n ra các quy
ự ủ ờ ố ộ ộ thu c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i.
ủ ị
ử
ậ
ộ
lu t chung c a l ch s xã h i loài
ng
i.ườ
ế ể Hi u bi t cái chung là ph ươ ng
ứ
ậ
ụ ể ể ể Nh n th c cái c th đ hi u
ứ ệ ể ậ ự ệ ti n đ nh n th c đúng các s ki n
ắ
sâu s c cái chung.
ử ụ ể ị l ch s c th .
ế ụ ể ể ể Hi u bi ầ t cái c th đ góp ph n
ị
ử
ậ Duy v t l ch s
là c s
ơ ở
ệ ậ ủ vào phát hi n các quy lu t chung c a
ươ
ậ ủ
ọ ị
ph
ng pháp lu n c a khoa h c l ch
ộ ể phát tri n xã h i.
ụ ể ứ ử ể s đ nghiên c u cái c th .
ọ ị ấ ữ ử Khoa h c l ch s cung c p nh ng
ế ề ụ ể ể ậ ị ể hi u bi t v cái c th đ duy v t l ch
ử ứ ậ ồ s ờ nh n th c cái chung, đ ng th i
ự ể ơ cũng làm phong phú h n s hi u bi ế t
ậ ề v quy lu t chung.
ấ ề
ộ ớ ị
ứ ủ
ử
V n đ 2, Phân bi
ệ ố ượ t đ i t
ng nghiên c u c a lich s dân t c v i l ch
ử ả s Đ ng
ị ử ả ị ộ ử L ch s dân t c L ch s Đ ng
ử ả ọ ị ử ủ ề ộ ị ị ử L ch s dân t c và l ch s Đ ng đ u là chuyên ngành c a khoa h c l ch s
ệ ị ứ ố ượ ử ủ Nghiên c u toàn di n l ch s c a Đ i t ờ ng là quá trình ra đ i,
ộ ừ ạ ể ủ ạ ộ ả dân t c t ả này có Đ ng lãnh đ o ho t đ ng và phát tri n c a Đ ng.
ữ ứ ườ ố ạ Không đi sâu vào nh ng ho t Nghiên c u đ ng l i, chính
ủ ả ườ ố ủ ạ ả ở ộ đ ng c a Đ ng, đ ng l i, ch tr ủ ươ ng sách, kh i nghĩa lãnh đ o c a Đ ng,
ạ ủ ả ở ệ ấ và kh i nghĩa lãnh đ o c a Đ ng ủ c a giai c p công nhân, phát hi n quy
ậ ẩ ạ lu t cu cách m ng ở ộ ướ ướ ii m t n c d
ạ ủ ả ự s lãnh đ o c a Đ ng mácxít Lêninit.
ề
ấ
ứ ủ
ọ ị
ậ
ử
V n đ 3, Phân bi
ệ ố ượ t đ i t
ng nh n th c c a khoa h c l ch s
và
ọ ự
khoa h c t
nhiên
ọ ị ử ọ ự Khoa h c l ch s Khoa h c t nhiên
ứ ề ự ạ ậ ộ ườ Nh n th c v tính th c t ủ i khách quan c a xã h i loài ng i và gi ớ ự i t
ứ ề ệ ậ ộ ườ ề ớ ự ề ả nhiên. Vi c nh n th c v xã h i loài ng i và v gi i t nhiên đ u ph i tuân
ữ ủ ậ theo nh ng quy lu t chung c a nó.
ấ ộ Có tính t ư ưở t ng cao và tính Tính năng đ ng th p, không có
ứ ộ năng đ ng có ý th c. ý th c t ứ ư ưở t ng.
ứ ễ ơ ế Quá trình nghiên c u và k t ể D h n, có th có đáp án đúng
ứ ả ứ ạ qu nghiên c u khác nhau, ph c t p chính xác.
ề ơ h n nhi u. Không có câu tr ả ờ i l
ệ ố tuy t đ i chính xác.
ố ượ ứ ố ượ ứ ặ Đ i t ng nghiên c u không Đ i t ng nghiên c u l p l ạ i
ờ ặ ạ l p l i có không gian và th i gian
ố ượ ứ ể ự ế Đ i t ng nghiên c u không Hoàn toàn có th tr c ti p quan
ượ ự ế ụ ứ ắ đ ặ c tr c ti p quan sát do không l p ệ ằ sát, nghiên c u nh m kh c ph c hi n
ự iạ l th c khách quan.
ệ ữ
ệ ạ
ứ
ố
ề
ấ
ươ
V n đ 4, M i quan h gi a quá kh hi n t
i – t
ng lai trong
ứ ị
ử
nghiên c u l ch s
ệ ạ
ươ
ề ấ ượ
ạ
ứ Quá kh , hi n t
i , t
ng lai là ba giai đo n khác nhau v ch t l
ng trong quá
ấ ủ ị
ử
ể
ố
ộ
ườ
ệ ạ
trình phát tri n th ng nh t c a l ch s xã h i loài ng
i. Hi n t
i phát sinh t
ừ
ặ ơ ở
ờ ủ ươ
ứ
ự
ữ
ể
quá kh và đ t c s cho s ra đ i c a t
ng lai, cho nên nh ng hi u bi
ế ề t v
ấ ị
ứ
ự
ẽ
ộ
ươ
ư
quá kh nh t đ nh s giúp ích cho công cu c xây d ng t
ng lai và nh C. Mác
ứ
ữ
ề
ẳ
ộ
ị
ườ
ự
ươ
ườ t
ng kh ng đ nh: Quá kh thu c v nh ng ng
i xây d ng t
ộ ng lai. Xã h i
ườ
ồ ạ
ể
ầ
ẫ
ế
ế
loài ng
i còn t n t
i và phát tri n thì v n c n thi
ể t hi u bi
ứ t quá kh vafmoon
ả ồ ạ ữ
ử
ị
ươ
ụ
L ch s ph i t n t
ắ i v ng ch c trong ch
ệ ng trình giáo d c. Và quan ni m:
ứ ằ
ụ
ế
ẩ
ắ
ộ
ươ
ẽ ắ
“N u ta b n vào quá kh b ng m t kh u súng l c thì t
ng lai s b n chúng ta
ạ
ẩ
ộ
ố
ạ
ẳ
ắ
ơ
ị
ằ b ng m t kh u đ i bác”, “ôn c tri tân” l
ề ố i càng kh ng đ nh sâu s c h n v m i
ệ ữ
ệ ạ ươ
ứ
quan h gi a quá kh hi n t
i t
ng lai.
ứ ị
ử ở ỉ
ạ ẽ
ủ
ệ
ệ
ể
ệ
Vi c nghiên c u l ch s
đ nh cao c a hi n đ i s giúp cho vi c hi u quá
ứ ượ ậ
ầ ủ ơ
ự
ơ
ị
kh đ
c t p trung h n, đ y đ h n, giúp cho s đoán đ nh đ
ượ ươ c t
ể ng lai, hi u
ướ
ể ủ
ệ ạ
ộ
ươ
ượ đ
c khuynh h
ng phát tri n c a xã h i trong hi n t
i và t
ộ ng lai. Đó là m t
ậ
ể quá trình phát tri n theo quy lu t.
ộ ố ặ
ứ ị
ủ
ể
ậ
M t s đ c đi m c a nh n th c l ch s
ử
ứ ằ
ặ ạ
ứ
ả
ầ
ậ
ị
ử C n ph i nh n th c r ng: l ch s là quá kh , tuy đã qua, không l p l
i,
ặ ạ
ư
ở ạ
ậ ặ ạ
ơ
ợ
ế nh ng n u có l p l
i thì
d ng khác, cao h n, h p quy lu t (l p l
ơ ở i trên c s
ặ ạ
ồ ạ
ệ ạ
ự
cái không l p l
i), song nó đã t n t
ặ i th c, m c dù hi n t
i không còn.
ự ị
ử
ứ
ệ
ể
ể
ậ
ả
Hi n th c l ch s không ph i là cái gì bí hi m, chúng ta có th nh n th c
ứ ượ
ứ
ư
ậ
ậ
ỉ
ượ đ
ứ c, ch có cái “ch a nh n th c” ch không có cái “không nh n th c đ
c”.
ộ ấ
ữ
ệ
ệ
ư ả
Cu c đ u tranh gi a các quan ni m Mácxít và quan ni m t
ề s n v “tính
ủ
ự
ứ
ệ
ộ
ườ
ử ủ
ứ ị
ậ
ả
hi n th c” c a quá kh xã h i con ng
i và kh năng nh n th c l ch s c a con
ườ
ế
ễ
ễ
ng
i đã di n ra và còn ti p di n.
ớ ố ượ
ứ ủ
ậ
ứ ủ
Phân bi
ệ ố ượ t đ i t
ng nh n th c c a KHLS v i đ i t
ng nghiên c u c a
KHTN
ồ ạ
ữ
ờ
Nh ng t n t
ứ ử ọ i trong nghiên c u s h c th i gian qua
ử ệ ộ ố ứ ị ệ ề ấ Vi c nghiên c u l ch s hi n nay đang còn r t nhi u khó khăn vì m t s nguyên
ủ ế ạ ộ ế ề ậ nhân ch quan và khách quan sau: thi u sót v t ề ư ệ ; m t lo t các li u ạ h n ch v l p
ườ ị ủ ể ấ ườ ứ ủ ề ậ ườ tr ng giai c p và quan đi m chính tr c a ng i nghiên c u ứ ; v nh n th c c a ng i
ề ử ụ ươ ứ ị ạ nghiên c uứ ; v s d ng các ph ng pháp trong nghiên c u l ch s ế ề ử ử; h n ch v s
ươ ứ ị ệ ề ử ụ ụ d ng các ph ng ti n trong nghiên c u l ch s ử; v s d ng các tài chính trong nghiên
Qua việc nhận thức quan điểm Mác xít về đối tượng của khoa học lịch sử, ta thấy ,
qua điểm của các sử gia Mác xít hoàn toàn tiến bộ hơn hẳn so với các sử gia giai đoạn
trước. Quan điểm Mác xít xác định được đầy đủ, toàn diện các mặt của đối tượng nghiên
cứu, điều này dẫn kết quả nghiên cứu chính xác hơn, rộng hơn và khoa học hơn về đối
tượng của mình. Thật vậy, đối tượng nghiên cứu của sử học Mác xít là sự chuyển biến cụ
thể của các phương thức sản xuất trong lịch sử thế giới, lịch sử từng dân tộc mà phương
thức sản xuất chính là sự thống nhất biện chứng giữa quan hệ sản xuất với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất tương ứng. Lực lượng sản xuất bao gồm: người lao động
và tư liệu sản xuất với trình độ khoa học công nghệ còn quan hệ sản xuất gồm: quan hệ
sở hữu về tư liệu sản xuất, quan hệ về tổ chức quản lý, quan hệ về phân phối sản phẩm
lao động. – Như vậy, nếu phân tích chi tiết hơn kết cấu của phương thức sản xuất ta thấy
đối tượng nghiên cứu của khoa học lịch sử theo quan điểm Mác xít cụ thể : nghiên cứu
lịch sử một cách toàn diện, nghĩa là tìm hiểu những lĩnh vực khác nhau của đời sống xã
hội, kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, tư tưởng, ....một cách cân đối, có trọng tâm, chỉ
ra được mối quan hệ và quy luật phát sinh phát triển cũng như những biến đổi hay suy
vong của đối tượng. Trong khi đó, các sử gia trước đó chỉ nghiên cứu một cách phiến
ề ơ ế ủ ươ ứ ị ứ ị c u l ch s ạ ử và h n ch ế v c ch , ch tr ử ng, chính sách trong nghiên c u l ch s .
diện chẳng hạn như: Herođos, Tuyxiđit: coi ti u s các nhân v t, câu chuy n t
ể ử ệ ự ậ nhiên,
ậ ọ ế ế ị ầ ị ị đ a lý ệ , văn h c, ngh thu t, kinh t và đã coi th n linh có vai trò quy t đ nh trong l ch
ử ố ượ ể ử s ; Pôlibi (s gia La Mã – T K II TCN) coi đ i t ng ủ ử ọ là tìm hi u và trình bày c a s h c
ự ệ ứ ả ả các s ki n đã x y ra trong quá kh , nguyên nhân làm n y sinh các s ki n; ự ệ các s giaử
ố ượ ạ ư ế ầ ủ ử ọ ng c a s h c là vua, chúa, quan l i phong ki n, g n nh không phong ki n ế coi đ i t
ớ ờ ố ử ủ ớ ướ ầ ị ủ ế ứ ữ quan tâm t i đ i s ng và l ch s c a các t ng l p d i, ch y u là nghiên c u nh ng s ự
ờ ố ệ ả ử ườ vi c x y ra trong đ i s ng chính tr ; ấ ư ả l y con ng i làm trung ị c còn các s gia t s n
ạ ộ ị ủ ể ườ ự ể ế tâm đ nghiên c u ứ :các ho t đ ng chính tr c a con ng i, s phát tri n kinh t ộ xã h i,
ờ ả ự ệ ị ử ồ văn hóa… đ ng th i gi ủ i thích nguyên nhân c a các s ki n l ch s ử. S gia th i k ờ ỳ Khai
ở ộ ố ượ ứ Sáng: Vonte, Mongtexkio đã m r ng đ i t ọ ủ ử ọ ng nghiên c u c a s h c, tính khoa h c
ượ ử ế ỉ ệ ấ ử ủ ị c a l ch s cũng đ c chú ý. Các s gia ư ả th k XIX: đã phát hi n ra giai c p và t s n
ủ ấ ệ ộ ệ ố ượ ấ vai trò c a đ u tranh giai c p trong xã h i. Qua vi c li t kê đ i t ứ ủ ng nghiên c u c a
ướ ề ố ượ ể ấ ọ ị ử ướ ủ ử các s gia tr c Mác ta th y quan đi m v đ i t ng c a khoa h c l ch s tr c Mác
ọ ư ứ ệ ế ỉ ượ ệ ộ ch nghiên c u phi n di n m t lĩnh nào đó, h ch a có đ c m t ộ cái nhìn toàn di n và
ủ ề ố ượ ư ủ ể ậ ọ ầ đ y đ v đ i t ứ ng c a mình, t c là ch a có ề ố quan đi m lý lu n khoa h c v đ i
ề ố ượ ứ ủ ọ ị ử ệ ọ ị ượ t ng nghiên c u c a khoa h c l ch s và quan ni m v đ i t ng trong khoa h c l ch
ượ ự ế ộ ủ ở ộ ầ ộ s chử ỉ đ c m r ng d n theo s ti n b c a xã h i.
ề ố ượ ệ ể ẳ ằ ị ứ ủ ọ ị Có th kh ng đ nh r ng quan ni m v đ i t ng nghiên c u c a khoa h c l ch s ử
ử ướ ộ ộ ử ỉ ế ề ạ ọ ị ị ủ c a các s gia tr c Mác còn b c l ử ủ nhi u h n ch : H xem l ch s ch là l ch s c a
ấ ầ ượ ố ượ các cá nhân xu t chúng, còn qu n chúng không đ c xem là đ i t ứ ủ ng nghiên c u c a
ả ề ử ọ ườ ủ ị ự ấ ử ọ s h c; khi lý gi i v căn nguyên c a l ch s , h th ữ ng d a vào nh ng tính ch t duy
ử ọ ị ươ ườ tâm, siêu hình, máy móc; coi tr ng l ch s ph ng Tây mà xem th ử ọ ng s h c ph ươ ng
ố ượ ọ ị ủ ữ ử ề ỉ Đông; đ i t ng c a khoa h c l ch s ch là nh ng n n văn minh trong quá trình phát
ủ ử ể ể ư ả ế ị ủ ậ tri n xã h i ộ (quan đi m c a các s gia t ế s n ti n b ) ủ ộ ; ph nh n vai trò quy t đ nh c a
ươ ủ ử ọ ứ ả ạ ấ ủ ấ ướ ệ ph ng th c s n xu t, h th p vai trò c a s h c và ý nghĩa c a nó d ậ i vi c nh n
ứ ọ ị ủ ệ ạ ị ộ th c xã h i loài ng ử ườ ; th tiêu khoa h c l ch s và xuyên t c sai l ch l ch s i ử.
Nghiên cứu khoa học đúng nghĩa không phải là dễ làm. Một nghiên cứu để đạt
được trình độ khoa học thực sự phải vận dụng một cách sáng tạo sự thống nhất
giữa lý luận và thực tiễn để đạt được kết quả đúng như mong muốn và tránh
được những sai lầm không đáng có. Lịch sử đã chứng sức sống mãnh liệt và giá
trị trường tồn của chủ nghĩa Mác –Lên nin trên phạm vi toàn thế giới,Việt Nam là
một minh chứng xác thực nhất: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng
(năm 1991) đã thông qua "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ”
trong đó khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động".
Sự vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn nghiên cứu khoa
học là vô cùng đúng đắn và khoa học, đặc biệt là nghiên cứu khoa học lịch sử.
Nhờ kết hợp một cách khoa học giữa lý luận và thực tiễn đã góp phần giúp các sử
gia đi đúng hướng trong việc nghiên cứu và giảng dạy lịch sử hơn.
CÂU 3: Chức năng và nhiệm vụ nghiên cứu của khoa học Lịch sử? Xong
ủ ị
ườ ấ
ệ
Ở ệ Vi
ồ t Nam, ch t ch H Chí Minh là ng
ọ ậ ế i r t quan tâm đ n vi c h c t p
ử ở ơ
ế
ườ
ứ
ượ
ủ
ệ
ề
ầ
ị l ch s b i h n ai h t ng
ậ i đã nh n th c đ
ứ c đ y đ và toàn di n v ch c
ờ ố
ụ ủ
ọ ị
ử
ệ
năng nhi m v c a khoa h c l ch s trong đ i s ng.
ườ ế ử ướ ố ơ ụ ể ằ ộ ổ Năm 1942, ng i đã vi ị t cu n L ch s n c ta b ng th l c bát đ giác ng và c vũ
ế ấ ả ở ầ ộ ườ ẳ nhân dân đoàn k t đ u tranh gi i phóng dân t c. M đ u sách, ng ị i kh ng đ nh: “Dân
ế ử ả ta ph i bi t s ta,
ườ ố ướ ệ ậ ị Cho t ng g c tích n c nhà Vi ố ậ t Nam.”(Hcm toàn t p, t p 3, NXB Chính tr qu c
ộ ồ ờ ế ử ướ ườ gia, Hà N i, 1995, tr.221). Đ ng th i trong bài vi ọ ị t Nên h c l ch s n c ta, Ng i gi ả i
ủ ổ ử ệ ẻ ạ ộ ữ thích: “S ta d y cho ta nh ng chuy n v vang c a t ồ tiên ta. Dân t c ta là con R ng
ề ườ ỏ ắ ẹ ị ướ ế ể cháu Tiên, có nhi u ng i tài gi i, đánh B c d p Nam, yên dân tr n c, ti ng đ muôn
ậ ậ ủ ị ồ ồ ờ đ i”.(Hcm.toàn t p,t p 3, Sđđ, tr .216) .Sau ch t ch H chí Minh, các đ ng chí Lê
ỗ ườ ề ẩ ạ ẳ ồ ị Du n, Ph m Văn Đ ng, Võ Nguyên Giáp, Đ M i,….cũng đ u kh ng đ nh ý nghĩa
ọ ậ ị ử ớ ệ ạ ứ ệ ọ ậ ứ ệ ủ c a vi c nghiên c u, h c t p l ch s v i hi n t ọ i. Vi c nghiên c u và h c t p khoa h c
Thứ nhất, giúp con người nhận ử ầ ế ờ ạ ở ọ ị l ch s luôn luôn c n thi t cho m i th i đ i b i:
diện được quá khứ của dân tộc, quốc gia, nhân loại một cách toàn diện, chân
thực; Thứ hai, hiểu được những giá trị lịch sử, sự phát triển lịch sử qua các thời
kì; - Thứ ba, hiểu được những bài học kinh nghiệm từ trong quá khứ để hiểu hiện
tại, đoán định được tương lai; Thứ tư, giúp con người có thái độ ứng xử hợp lý
với cuộc sống, chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội.
ọ ị
ủ
ứ
ử
ế
ể
Khi nói đ n ch c năng c a khoa h c l ch s , chúng ta không th không k
ể
ứ
ứ
ậ
ươ
ứ ế đ n ch c năng nh n th c và ch c năng nêu g
ng.
ứ
ậ
ả ộ
ự
ứ
ọ
Ch c năng nh n th c
ứ : miêu t
ệ m t cách khoa h c hi n th c quá kh khách
ơ ở ự
ả
ạ
quan. Trên c s s miêu t
này, phân tích tính phong phú và đa d ng các hình
ứ ụ ể ủ
ử ể ồ
ậ ề ị
ử
ệ
ị
ộ th c c th c a quá trình l ch s đ r i phát hi n ra quy lu t v l ch s xã h i
loài ng
i. ườ
ứ
ứ
ươ
ứ
ấ
ụ Ch c năng giáo d c (ch c năng nêu g
ng) Đ
ọ ây là ch c năng r t quan tr ng
ữ
ủ
ệ
ệ
ộ
ọ
ủ ử ọ c a s h c, mang tính xã h i, là vi c rút ra nh ng bài h c kinh nghi m c a quá
ụ ụ
ạ ộ
ứ ể
ự
ấ
ọ
ệ ễ kh đ ph c v cho ho t đ ng th c ti n ngày nay. Ông cha ta r t coi tr ng vi c
ấ
ươ
ệ ạ
ủ
ứ
ươ
ữ nêu lên nh ng t m g
ng sáng c a quá kh cho hi n t
ố i. Mu n noi g
ng ng
ườ i
ừ ứ ử ọ ụ
ử ầ ủ
ứ ị
ả
T ch c năng giáo d c này, s h c có
ư x a, ph i có tri th c l ch s đ y đ chính xác.
ụ ạ ứ ư ưở ấ ớ ụ ệ ả ẩ ấ tác d ng r t l n trong giáo d c đ o đ c, t t ng,tình c m, rèn luy n ph m ch t.
ỉ ể ế ệ ọ ử ả ậ ứ ự ạ ứ ứ ị Vi c h c t p, nghiên c u l ch s không ph i ch đ bi t quá kh , d ng l i b c tranh
ụ ụ ủ ế ứ ề ể ộ ườ ứ quá kh , mà đi u ch y u là đ ph c v xã h i, con ng ộ ủ i. Đó là ch c năng xã h i c a
ể ệ ở ủ ệ ử ọ s h c, th hi n các nhi m c a nó.
ướ ế
ứ ạ
ườ
ố
ế ượ
ượ
Tr
c h t, khi nghiên c u v ch ra đ
ng l
i chi n l
c và sách l
c cách
ử ữ
ủ
ệ
ấ
ạ
ấ
ả
ị
m ng, Đ ng c a giai c p công nhân, tìm th y trong l ch s nh ng kinh nghi m,
ữ
ể
ế ầ
ế ể ấ
ả ờ
ề ấ
ữ
ủ
ấ
nh ng hi u bi
t c n thi
t đ l y câu tr l
i cho nh ng v n đ c p bách c a
ệ ạ
hi n t
i.
ứ ể
ữ
ệ
ệ
ọ
Nhi m v 1
ụ : rút ra nh ng bài h c kinh nghi m trong quá kh đ giúp con
ườ
ậ ụ
ứ
ậ
ả
ề ệ ạ
ế
ấ
ng
i nh n th c và v n d ng gi
i quy t nhũng v n đ hi n t
i
ọ ị
ử
ệ
ệ
ọ
Nhi m v 2
ọ ụ ể ụ : khoa h c l ch s có nhi m v quan tr ng là minh h a c th ụ
ự ễ
ứ
ế
ả
ả
ọ
ộ n i dung, ch ng minh tính khoa h c, tính Đ ng, tính th c ti n k t qu các đ
ườ ng
ủ
ả
ố l
i, chính sách c a Đ ng.
ử
ệ
ươ
ả ề ư ưở
ệ
ệ
Nhi m v 3
ứ ị ụ : tri th c l ch s là ph
ụ ng ti n giáo d c hi u qu v t
t
ng
ạ ứ
ế
ạ
ầ
ấ
ẩ
ộ
ti n b , ph m ch t, đ o đ c cách m ng cho qu n chúng, lòng yêu n
ướ ư c, t
ứ ả
ệ ổ
ộ
ế
ẩ
ố
ộ
ưở t
ng dân t c, ý th c b o v t
ứ qu c, yêu lao đ ng, ý th c và năng khi u th m
m .ỹ
ạ
ụ ủ
ọ ị
ử
ứ
ệ
ị
Tóm l
ệ i, vi c xác đ nh ch c năng, nhi m v c a khoa h c l ch s giúp
ả ọ ị
ự ể
ử
ể
ơ
ỉ
ế
chúng ta hi u rõ h n vì sao ph i h c l ch s . Đó không ch là s hi u bi
t đúng
ứ
ộ
ố ơ
ệ ạ
ươ
ắ đ n quá kh mà còn giúp chúng ta hành đ ng t
t h n trong hi n t
i và t
ng lai.
ề ự ệ
ử ọ
ậ ị
ể
ử CÂU 4: Quan đi m s h c Mác xít v s ki n và qui lu t l ch s ? Xong
ự ệ
ấ
ố S ki n v n xu t phát t
ừ ố ừ g c t
Lating “factum”, mà factum có g c t
ố ừ là
ố ủ ừ ự ệ
ề
ệ
“facere” nghĩa là “làm”, nghĩa g c c a t
“s ki n” là “vi c đã làm xong”, v sau
ữ
ế
ế
ề
ả
ầ
ộ
ố
còn có nghĩa là “hành đ ng”, “bi n c ”, “đi u đã x y ra”. H u h t ngôn ng các
ố ừ
ự ệ
ộ ụ
ệ
ể
ướ n
ề c châu Âu đ u có g c t
ủ “factum” đ khái ni m “s ki n”. Và n i d ng c a
ượ
ở ộ
ể
ộ
ơ
ử ệ s ki n ngày càng đ
c m r ng và có ý nghĩa r ng h n. Theo quan đi m Mác
ự ệ ả
ủ ự ệ
ế ố
ữ
ộ
ộ
ệ xít thì n i dung c a s ki n là hành đ ng, s vi c x y ra, nh ng bi n c và hi n
ứ
ứ
ế
ề
ế
ộ
ượ t
ng thu c v quá kh và quá kh đó kéo đ n ngày nay và ti p di n
ễ ở ươ t ng
ồ ạ
ự
ớ ả ưở
ị
ụ ể
ệ lai; sk là cái hi n th c, t n t
ặ i không b a đ t, trái v i o t
ng.; là cái c th và
ừ ượ
ấ
ớ
ừ ử
ế ỉ
ế
ơ đ n nh t, trái v i cái tr u t
ng, cái chung; t
ự ệ n a th k XIX đ n nay s ki n
ỉ ộ
ệ ượ
ỉ
ẻ
ỉ ả
ể không ch dùng đ ch m t hi n t
ng riêng l
ộ ầ , ch x y ra m t l n mà còn ch
ỉ
ệ ượ
ữ
ố
ộ
ạ
ệ quá trình các m i quan h và toàn b nh ng hi n t
ng cùng lo i có liên quan
ụ ư
ự ệ
ụ ể
ư
ả
ạ
ế đ n nhau nh “cách m ng”, “c i cách”, “ph c h ng”…; S ki n là cái c th , là
ố ậ
ị ậ
ự
ữ
ớ
ớ
ưở
ự ệ
nh ng gì đ i l p v i “s ngh lu n”, v i “lý t
ng”; S ki n còn dùng đ ch s
ể ỉ ự
thông tin.
ậ
ế ọ
ử
ử ự ệ ị S ki n l ch s là gì? Theo tri
ộ ự ệ ị t h c mác xít “s ki n l ch s ” là m t
V y còn
ể ể ự ệ ị
ự ệ
ử ở
ủ
ạ d ng c a “s ki n” nói chung. Qua đó, ta có th hi u s ki n l ch s
hai
ặ
ự ệ ị
ỉ ả
ệ ượ
ử
ể
ố ị
ế
m t sau:
S ki n l ch s dùng đ ch b n thân hi n t
ng và bi n c l ch s
ử
ế ố
ề ấ
ề
ổ
ợ
ồ
ứ ạ khách quan (đôi khi là t ng h p ph c t p v c u trúc g m nhi u y u t ); và
ượ
ệ ượ
ữ
ễ
ả
ố
ậ
ấ
ự ệ S ki n đ
c xem là ph n ánh nh ng bi n c , hi n t
ứ ng y vào nh n th c
ượ
ả ủ
ế ố
ể
ẫ
ộ
chúng ta, đ
c xem là m t ki u m u hoàn h o c a bi n c khách quan.
ự ệ ị
ừ
ử
ệ
ệ
ể
ề
ẽ
ộ T quan ni m chung v khái ni m s ki n l ch s , chúng ta s tìm hi m n i
ấ ủ ự ệ ị
ạ ự ệ ị
ử ộ
ử ằ dung và tính ch t c a s ki n l ch s nh m phân lo i s ki n l ch s m t cách
ọ ơ
rõ ràng và khoa h c h n.
ấ ủ ự ệ ị
ộ
ầ
ệ
Trong n i dung và tính ch t c a s ki n l ch s
ử, chúng ta C n phân bi
t “s
ự
ệ ị
ệ ượ
ế ố ị
ử
ử
ị
ử ki n l ch s ”, “ hi n t
ng l ch s ” và “bi n c l ch s ”.
ự ệ ị
ử ả
ở ộ ị
ấ ị
ể
ế ố ị Bi n c l ch s
ử: là s ki n l ch s x y ra
m t đ a đi m nh t đ nh trong
ộ
ượ
ậ ụ ể
ữ
ế
ị
ờ m t th i gian đ
ế c xác đ nh, có liên quan đ n nh ng nhân v t c th . Bi n
ặ ạ
ẹ
ấ ụ ể ố c có tính ch t c th , không l p l
i nguyên v n.
ệ ượ
ự ệ ị
ử ả
ị
ở
ề ướ
ng l ch s :
Hi n t
ử là s ki n l ch s x y ra
nhi u n
c khác nhau, kéo
ể
ạ
ấ
ả
ờ
ộ
dài trong m t kho ng th i gian, mang tính ch t đi n hình (Vd: Cách m ng t
ư ả s n,
ượ ủ
ủ
ự
ự s xâm l
c c a Ch nghĩa th c dân…)
Điều giống nhau giữa ba khái niệm “sự kiện lịch sử”, “ hiện tượng lịch sử” và “biến cố lịch sử” là: đều phản ánh hiện thực quá khứ và không chỉ nói về hiện thực khách quan,
tức là những biến cố và hiện tượng đã xảy ra, nó tồn tại độc lập với ý thức con người, mà
ế
ố
còn nói đến hiến thực được phản ánh trong ý thức chúng ta. Bi n c và hi n t
ệ ượ ng
ộ ự ệ
ự ệ ị
ỉ ở
ử
ử
ượ
ị
ị l ch s ch tr thành s ki n l ch s , hay m t s ki n đ
c xác đ nh khi nào nhà
ề ệ
ệ ượ
ứ
ể
ộ
ế
ố
ự ử ọ s h c tìm hi u v hi n th c, ch ng minh m t hi n t
ồ ng bi n c nào đó t n
ệ ạ
ự
ủ
ứ
ệ
ặ
ụ ề
ạ t
i trong hi n th c khách quan c a quá kh ho c hi n t
i. Ví d , n n văn minh
ự ị
ồ ạ
ử
ệ
ộ
ổ c Hôme tuy là m t hi n th c l ch s khách quan t n t
i hàng nghìn năm tr
ướ c,
ố ớ
ư
ữ
ậ
ở
ộ
ả ự ệ nh ng đ i v i chúng ta nó tr thành s ki n khi có nh ng cu c khai qu t kh o
ớ
ứ
ữ
ệ
ậ
ớ
ổ ọ c h c gi
ệ i thi u v i chúng ta nh ng hi n v t đã ch ng minh s t n t
ự ồ ạ ủ ề i c a n n
văn minh đó.
ặ
ệ ự ệ
ệ ượ
ế ố ị
ử
M t khác, khi phân bi
t s ki n, hi n t
ng và bi n c l ch s , chúng ta không
ệ ố
ự
ữ
ệ
ố
ượ đ
ầ c tuy t đ i hóa s khác nhau hay gi ng nhau gi a các khái ni m trên. Và c n
hi u:ể
ự ệ
ự ị
ử
ệ
ế
ả
ồ
ố
ệ S ki n là b n thân hi n th c l ch s khách quan g m có bi n c , hi n
ề ệ
ự ấ
ậ
ờ
ồ
ượ t
ứ ủ ng, đ ng th i cũng là nh n th c c a chúng ta v hi n th c y.
ả
ố
ượ
ự ị
ử
ứ
ệ
ậ
Mu n ph n ánh đ
c hi n th c l ch s khách quan, t c là nh n th c đ
ứ ượ c
ự ệ
ự ệ
ệ ượ
ế
ướ ạ
ự ệ
ố “s ki n – bi n c ”, “s ki n – hi n t
ng” d
i d ng “s ki n – tri
ử ọ
ứ
ả
ư
ự ị
ử
ệ
ớ
ị
th c”, nhà s h c ph i làm cho t
ợ duy l ch s phù h p v i hi n th c l ch
s .ử
ư ệ ị
ế ố
ệ ượ
ử
ử
ị
ự ả T li u l ch s : là s ph n ánh bi n c , hi n t
ng l ch s khách quan vào
ư ệ ị
ử ọ
ể ử
ơ ở
ủ
ử
ứ
ọ
ý th c c a nhà s h c. T li u l ch s là s s quan tr ng đ s gia
ứ ự ệ
ế ố
ệ ượ
ử
ử
ị
nghiên c u s ki n, bi n c , hi n t
ư ệ ị ng l ch s > T li u l ch s là trung
ử ọ
ữ
ệ
gian gi a nhà s h c và ba khái ni m trên.
ự ệ ị
ư ệ ị
ử ừ
ư
ố
ử T li u l ch s v a mang tính khách quan, gi ng nh các s ki n l ch s ,
ệ ượ
ố ị
ử
ế
ỏ ử
ử
ể
ả
ị
bi n c l ch s , hi n t
ng l ch s . Đòi h i s gia ph i dùng hi u bi
ế t
ư
ủ
ể
ệ
ế
ể
ố
ủ c a mình, t
duy c a mình đ phân bi
ố t, đ i chi u, so sánh đ tìm ra m i
ệ ữ ư ệ ị
ự ệ ị
ử ớ
ố ị
ử
ử
ế
quan h gi a t
ệ li u l ch s v i các s ki n l ch s , bi n c l ch s , hi n
ử ể
ự
ệ
ị
ượ t
ng l ch s đ tìm ra hi n th c khách quan.
ạ ự ệ ượ ự
ủ ế ủ
ự
ư
ặ
S phân lo i s ki n đ
ư ộ c d a vào các đ c tr ng ch y u c a nó nh n i
ạ ự ệ
ơ ấ
ệ
dung, c c u và ý nghĩa. Hi n nay có ba cách phân lo i s ki n đ
ượ ử c s
ử ư
ọ ị
ứ
ụ d ng trong nghiên c u khoa h c l ch s nh sau:
ủ ự ệ ị
ạ ự
ử ộ Cách 1: Phân lo i d a trên n i dung c a s ki n l ch s .
ự ệ
ế
ệ ượ
ữ
ế
ả
ố
ị
S ki n kinh t
: ph n ánh nh ng bi n c , hi n t
ng và quá trình l ch s
ử
ế
ể phát tri n kinh t
.
ế ố
ự ệ
ệ ượ
ữ
ả
ị
ị
S ki n chính tr : ph n ánh nh ng bi n c , hi n t
ng và quá trình l ch s
ử
ị ấ
ử
ế
ể
ạ
ị
ấ phát tri n chính tr , đ u tranh giai c p, chi n tranh, cách m ng l ch s và
ủ
ố
suy vong c a các qu c gia.
ề ệ ư ưở
ự ệ
ệ ượ
ể ủ
ử
ị
S ki n v h t
t
ng: nêu các hi n t
ữ ng l ch s phát tri n c a nh ng
ộ ủ
ứ
ườ ị
ử
ộ
hình thái ý th c xã h i c a con ng
ứ ệ i, l ch s tâm lý xã h i và ý th c h ,
ầ ủ
ạ ộ
ườ
ho t đ ng tinh th n c a con ng
i.
ề ươ
ạ
ỉ
ậ
Cách phân lo i này ch có ý nghĩa v ph
ng pháp lu n
ạ ự
ế ấ
ể
ặ
ề
ấ ạ ủ ự ệ Cách 2: Phân lo i d a theo c u t o c a s ki n, do k t c u và đ c đi m v
ế ố
ệ ượ
ủ
ờ
ử
ị
ệ
không gian và th i gian c a bi n c , hi n t
ị ng l ch s quy đ nh. Cách phân bi
t
ự ệ
ự ệ
ứ ạ
ả
ạ
ơ
ự ệ này chia s ki n ra làm 2 lo i là “s ki n đ n gi n” và “s ki n ph c t p”.
ế ố ị
ự ệ
ử
ậ
ấ
ả
ơ
ơ
ộ
ạ S ki n đ n gi n: là 1 b ph n, t o nên bi n c l ch s => (cái đ n nh t)
ự ệ
ự ệ
ứ ạ
ự
ả
ơ
ồ
ả
ữ S ki n ph c t p: bao g m nh ng s ki n đ n gi n, là s mô t
ữ nh ng
ế ố ị
ử ượ
ộ
ờ
bi n c l ch s đ
ả c hoàn thành trong m t kho ng th i gian và không gian
ệ
ấ
ớ
ạ ộ r ng l n, có tính ch t đa d ng, toàn di n => (cái chung)
ự ệ ơ ả
ử ồ
ạ
ủ ự ệ ị Cách 3: Phân lo i theo ý nghĩa c a s ki n l ch s g m: s ki n c b n và
ơ ả
ự ệ s ki n không c b n.
ự ệ ơ ả
ế ố
ự ệ
ệ ượ
ả
ữ
S ki n c b n: là s ki n ph n ánh bi n c , hi n t
ậ ng, nh ng quy lu t
ấ ị
ữ
ặ
ạ
ố
ộ
ộ
ủ chi ph i m t ph m vi nh t đ nh c a quá trình xã h i, nh ng nét đ c bi
ệ t
ủ
ể
ả
ưở
ớ ự
ể ủ
ờ
ừ v a đi n hình c a quá trình này có nh h
ng t
i s phát tri n c a th i kì
sau.
ự ệ
ự ệ
ơ ả
ữ
ụ
ế
ố
S ki n không c b n: là s ki n khôi ph c nh ng bi n c , hi n t
ệ ượ ng
ủ ế
ử
ộ
ọ
ị
không có ý nghĩa quan tr ng, ch y u trong m t quá trình l ch s và không
ự
ể
ế
ắ
ể ạ ấ đ l
i d u v t gì sâu s c trong s phát tri n này.
ư
ự
ỉ
ươ
ệ
ố
L u ý: s phân chia này ch có ý nghĩa t
ứ ng đ i, vì do tính bi n ch ng
ự ệ
ơ ả
ứ ị
ử
ậ
ố
trong quá trình nh n th c l ch s chi ph i => s ki n lúc này là c b n, lúc
ơ ả
khác là không c b n và ng
ượ ạ c l
i.
ấ ả ự
ự ệ
ấ ươ
ề
ố
T t c s phân chia các s ki n đ u mang tính ch t t
ng đ i.
ứ ị
ứ
ậ
ậ
ử
Nh n th c quy lu t trong nghiên c u l ch s
ử
ể
ộ
ị
ườ
ằ Quan đi m Mácxít cho r ng: l ch s xã h i loài ng
i là quá trình phát
ể ệ ự
ự ệ
ừ
ữ
ể
ể
ồ
tri n không ng ng bao g m nh ng s ki n th hi n s phát tri n đi lên
ể
ậ
ả
ế
ự ệ ị
ử ể
ậ
ầ ợ h p quy lu t. C n ph i hi u bi
t đúng s ki n l ch s đ nh n th c đ
ứ ượ c
ệ ữ ự ượ
ậ ủ ị
ử
ố
ấ ớ
ả
quy lu t c a l ch s . (Vd: M i quan h gi a l c l
ng s n xu t v i quan
ự
ể
ấ
ệ
ờ ạ
ủ
ộ
ệ ả h s n xu t, s phát sinh, phát tri n, di
t vong c a m t th i đ i phong
ki n).ế
ủ ử
ổ ạ
ể
ế
ư ả
ủ ị
Quan đi m c a s gia c đ i, phong ki n và t
s n ph đ nh s t n t
ự ồ ạ i
ậ ị
ử
ử
ư ả
ọ ị
ử
ủ c a quy lu t l ch s . Các s gia t
ọ s n coi khoa h c l ch s là “khoa h c
miêu t ”.ả
ủ
ử
ể
Quan đi m c a các s gia Mácxít:
ứ ị
ử
ệ
ể
ậ
ộ
ộ
ệ + Coi vi c tìm hi u quy lu t trong nghiên c u l ch s xã h i là m t nhi m
ứ ị
ệ
ử ụ ủ v c a vi c nghiên c u l ch s .
ậ ị
ứ
ụ
ử
ể
ệ
ậ
ộ
ợ
+ Vi c nh n th c quy lu t l ch s ph thu c vào quan đi m, l
ủ i ích c a
ấ
ỗ
m i giai c p.
ử
ừ ự
ữ
ự
ệ
ấ
ạ
ậ ị + Quy lu t l ch s là t
s xu t hi n, s thông qua hàng lo t nh ng cái
ệ
ẫ
ấ ế ủ ị
ng u nhiên đã hi n ra cái t
ử t y u c a l ch s .
ậ ể
ứ
ủ
ả
ậ
ầ
ộ
+ C n ph i nh n th c rõ ràng quy lu t đ làm cho hành đ ng c a con
ườ
ở
ẩ ị
ử
ệ
ể
ả
ng
i tr
nên có hi u qu và thúc đ y l ch s phát tri n; ng
ượ ạ c l i,
ứ ượ
ậ ị
ử
ụ
ử
ị
ậ không nh n th c đ
c quy lu t l ch s là làm trái và làm th t lùi l ch s .
ử ọ
ụ ủ
ữ
ệ
ệ
ả
ậ
ữ
+ Nhi m v c a các nhà s h c ph i phát hi n nh ng quy lu t đang gi
ủ ạ
ộ ươ
ữ
ư
ẫ
ậ
ờ
ờ
vai trò ch đ o trong xã h i đ
ng th i, nh ng quy lu t ra đ i đó là nh ng v n
ố ự
ự
ự
ữ
ậ
ặ
ộ
còn tác đ ng (tích c c ho c tiêu c c) và nh ng quy lu t chi ph i s hình thành và
ộ ươ
ể ủ phát tri n c a xã h i t
ng lai.
Xong CÂU 5: Quan điểm sử học Mác xít về phân kỳ lịch sử? Cơ sở ý nghĩa của phân kỳ lịch sử?
ử
ị
ườ
ử ủ
ề
ể
ộ
ỗ
ị
L ch s loài ng
ạ i và l ch s c a m i dân t c phát tri n qua nhi u giai đo n
ộ ướ
ấ
ạ
ỗ
ủ
ế
ậ
khác nhau. M i giai đo n đánh d u m t b
c ti n trong b c thang đi lên c a xã
ử
ự
ề
ấ
ạ
ờ
ị
ộ h i. Các giai đo n, th i kì l ch s khác nhau v “ch t” và có s phân bi
ệ ấ ụ t r t c
ể ở ặ
ủ
ư
ử
ệ
ị
ờ
ậ th b i đ c tr ng c a nó. Vì v y, vi c phân kì l ch s bao gi
ộ ấ cũng là m t v n
ứ ị
ủ
ử
ọ
ệ ề đ quan tr ng c a vi c nghiên c u l ch s .
ệ ấ ế ủ
ứ ị
ử
ử
ộ
ị
Phân kỳ lịch sử sẽ giúp cho sự hiểu biết đúng về tri thức lịch sử, do đó phải Phân kỳ lịch sử sẽ giúp cho sự hiểu biết đúng về tri thức lịch sử, do đó phải xuất phát từ việc tìm hiểu một cách toàn diện và khách quan thực tế lịch sử đã diễn ra cũng như phù hợp với quy luật phát triển khách quan. Tính khách quan khoa học là một nguyên tắc trong phân kỳ lịch sử. Chỉ có trên cơ sở đánh giá một cách khách quan khoa học đâu là bản chất, đâu là hiện tượng, đâu là cái chung, đâu là cái riêng của một quá trình lịch sử, chúng ta mới có đuợc một cách phân định đúng các giai đoạn, các thời kỳ lịch sử khác nhau . ườ Phân kì l ch s là m t vi c t
i nghiên c u l ch s , hoàn toàn có
t y u c a ng
ự
ể
ắ
ộ
ọ
ố
ơ ở c s khi d a trên m t quan đi m khoa h c th ng nhát, đúng đ n, khách quan.
ố ớ
ứ ị
ỉ ầ
ử
ử
ị
ấ Phân kì l ch s không ch c n đ i v i các nhà nghiên c u l ch s mà còn r t
ườ
ệ
ạ
ả
ở
ị
ố ớ ầ c n đ i v i ng
i làm công tác gi ng d y. B i vì, thông qua vi c phân kì l ch s
ử
ườ ạ
ỏ
ề ộ
ủ
ể
ể
ặ
ấ
ả
ng
ớ i d y m i bày t
ủ quan đi m c a mình v n i dung, b n ch t, đ c đi m c a
ự ệ
ữ
ử
ệ
ạ
ộ
ờ
ộ
ị
m t giai đo n, m t th i kì l ch s thông qua vi c đánh giá nh ng s ki n, nhân
ệ ượ
ụ
ử
ử
ề
ị
ị
ỉ
ậ v t, hi n t
ụ ế ng l ch s …Phân kì l ch s không ch có tác d ng truy n th ki n
ụ ư ưở
ứ
ườ ọ
ồ
ị
ả ệ th c mà còn c vi c giáo d c t
t
ng cho ng
ờ i h c. Đ ng th i, Phân kì l ch s
ử
ướ
ọ ủ
ạ ị
ứ
ử
ả
ộ ị là m t đ nh h
ng khoa h c c a nhà nghiên c u và gi ng d y l ch s .
ắ ớ
ữ
ủ
ử
ử
ể
ệ
ị
Nh ng nguyên t c l n cho vi c phân kì l ch s theo quan đi m c a các s gia
Mác xít
ộ
ị
ườ
ế
ể
ế
ử Xem l ch s xã h i loài ng
i theo xu th phát tri n, ngày càng tiên ti n.
ể ủ ị
ử
ự
ộ
ườ
ậ
S phát tri n c a l ch s xã h i loài ng
ấ i theo quy lu t khách quan, xu t
ừ ự ệ
ộ ạ ủ ự ậ
ệ ượ
ử
ị
phát t
s ki n n i t
i c a s v t, hi n t
ng trong quá trình l ch s .
ả ế ợ
ễ
ẽ
ầ
ầ
ươ
ử
ặ C n ph i k t h p ch t ch , nhu n nhuy n 2 ph
ị ng pháp l ch s và
ươ
ị
ph
ử ng pháp logic trong phân kì l ch s .
ả
ộ
ọ
ị
ử Ph i có thái đ khách quan khoa h c trong phân kì l ch s .
ữ
ủ
ị
(cid:0) Nh ng tiêu chí c a vi c phân kì l ch s th gi ử ế ớ ệ i
ơ ở
ủ
ủ
ể
ấ
ế
ươ
Quan đi m c a ch nghiã Mác – Lênin: l y c s kinh t
, ph
ứ ng th c
ấ
ế
ơ ả
ể
ộ
ị
ả s n xu t và hình thái kinh t
xã h i làm tiêu chí c b n đ phân kì l ch s
ử
ộ
ườ
xã h i loài ng
i.
ủ
ử
ữ
ấ
ộ
ị
ướ
ờ N i dung c a nh ng th i kì l ch s có tính ch t quy
ư ổ ạ c nh “c đ i”, “
ệ
ạ
ạ
ạ
ậ
ươ
ữ
ứ
ớ
trung đ i”, “c n đ i”, “hi n đ i” t
ng ng v i nh ng hình thái kinh t
ế
ộ ế ế
ị
ử xã h i k ti p nhau trong l ch s .
ượ ầ
ử ọ
ế ớ
ế
ừ
ậ
ể Quan đi m này đ
c h u h t các nhà s h c th gi
i th a nh n.
ư
ề
ệ
ặ
ươ
Đ c thù: năm 1859, Mác đã đ a ra khái ni m v ph
ấ ứ ả ng th c s n xu t
ể ổ
ử ủ
ơ ở
ố
ị
châu Á đ b sung vào c s , tiêu chí phân kì l ch s c a các qu c gia
ươ
ư ượ
ấ
ố
ph
ư ng Đông nh ng ch a đ
c th ng nh t.
ử ầ
ị
ớ ặ
ủ ị
ử ươ
ể
+ Phân kì l ch s c n chú ý t
i đ c đi m c a l ch s ph
ng Đông.
ử ầ
ị
ớ ặ
ủ ị
ử ươ
ể
+ Phân kì l ch s c n chú ý t
i đ c đi m c a l ch s ph
ng Tây.
ử ầ
ị
ớ
ạ ị
ệ
+ Phân kì l ch s c n chú ý t
ử i vi c phân chia giai đo n l ch s .
ế ớ
ế
ộ
ủ ế ấ ơ ở + Ch y u l y c s kinh t
v i hình thái kinh t
xã h i làm tiêu chí, bên
ề ấ
ấ
ấ
ọ
ạ c nh đó còn có tiêu chí v “đ u tranh giai c p” là tiêu chí quan tr ng, nh t là khi
ủ
ấ
ố
ị
ế
ộ
ạ xác đ nh m c đánh d u giai đo n suy vong c a 1 hình thái kinh t
xã h i.
ữ
ị
(cid:0) Nh ng tiêu chí phân kì l ch s Vi ử ệ
t Nam
ử ế ớ
ấ ớ
ữ
ố
ị
Th ng nh t v i nh ng tiêu chí phân kì l ch s th gi
i.
ớ ặ
ủ
ươ
ươ
ứ ả
ấ
Chú ý t
i đ c thù c a ph
ng Đông (ph
ng th c s n xu t châu Á)
ể ủ ị
ử ấ
ặ
ộ
ệ
Đ c thù phát tri n c a l ch s đ u tranh dân t c Vi
t Nam, tránh máy móc
ứ ị
ử
ề
ế
ậ
ầ
ẫ
ể ậ giáo đi u d n đ n sai l m trong nh n th c l ch s và quy lu t phát tri n
ử
ộ
ệ
ồ ạ
ế ộ
ữ
ủ ị c a l ch s dân t c. (Vd: Vi
t Nam không t n t
ế i ch đ chi m h u nô l
ệ
ỏ
ể ư ả
ạ
và đi lên CNXH b qua
giai đo n phát tri n t
ủ b n ch nghĩa.
Tóm lại, phân kỳ lịch sử đòi hỏi phải có những công trình nghiên cứu cụ thể về nhiều mặt của lịch sử. Phân kỳ lịch sử là một công việc cần thiết của sử học, đòi hỏi sự kiên trì, trung thực và tinh thần sáng tạo của nhà nghiên cứu, nghĩa là phải vừa đứng vững trên nguyên tắc chung vừa nắm chắc những những thành tựu nghiên cứu lịch sử cụ thể. Mọi sự máy móc, giaó điều, hoặc vô nguyên tắc, tuỳ tiện đều dẫn đến những hậu quả xấu đối với công tác nghiên cứu lịch sử và đặc biệt đối với việc giảng dạy lịch sử.
ử ọ
ề
ể
ươ
ử
ươ
Xong CÂU 6: Quan đi m s h c mác xít v ph
ị ng pháp l ch s , ph
ng
ự ầ
ế
ả ử ụ
ươ
pháp logic và s
c n thi
t ph i s
d ng ph
ng pháp liên ngành trong
ử ứ ị nghiên c u l ch s ?
ươ
ử
ươ
ươ
ơ ả
Ph
ị ng pháp l ch s và ph
ng pháp logic là hai ph
ng pháp c b n mà
ể ể
ộ ử
ử ụ
ứ ị
ử
ệ
ấ b t kì m t s gia nào cũng s d ng trong vi c nghiên c u l ch s . Đ hi u rõ
ươ
ự ậ
ứ ị
ụ
ệ
ề ơ h n v hai ph
ng pháp này và s v n d ng chúng trong vi c nghiên c u l ch
ộ ố
ể
ệ
ử s , chúng ta cùng đi m qua m t s khái ni m:
ể ủ ự ậ
ể ỉ
ử
ạ
ị
“L ch s ” là ph m trù dùng đ ch quá trình phát tri n c a s v t trong th gi
ế ớ i
ự ờ
ấ ị
ớ
ễ khách quan, di n ra theo trình t
ữ th i gian và không gian nh t đ nh, v i nh ng
ẻ ớ
ữ
ệ
ể
ướ
ồ
bi u hi n muôn màu, muôn v , v i nh ng b
ứ ạ c quanh co, ph c t p bao g m c
ả
ấ ế
ệ ượ
ẫ
ấ
ả
ữ nh ng t
t y u và ng u nhiên, hi n t
ng và b n ch t chung và riêng.
ể
ạ
ấ ế
“Logic” là ph m trù dùng đ nêu lên cái chung, cái t
ấ ủ ả t y u, cái b n ch t c a
ử ủ ự ậ
ể ị
ả
ỉ
quá trình phát tri n l ch s c a s v t khách quan. Logic không ch ph n ánh cái
ử ủ
ệ ạ
ứ
ướ
ị l ch s c a quá kh , hi n t
i mà còn nói lên khuynh h
ng đi lên v
ươ ớ ủ i c a
n t
ử ị l ch s .
ệ ặ ẽ ớ ữ ị ử ứ ề ậ ậ ố ị
Gi a l ch s và logic có m i quan h ch t ch v i nhau. V nh n th c lu n: l ch s là ử
ệ ượ ự ệ ề ể ớ ả b n thân hi n th c khách quan phát tri n v i nhi u hi n t ẻ ng muôn màu, muôn v .
ế ị ự ử ứ ự ủ ệ ả ạ ậ ị Logic là b n thân c a hi n th c cho s nghiên c u lý lu n v ch ra. L ch s quy t đ nh
ủ ị ử ử ấ ả ậ ố ị ế logic; logic là ph n ánh c a l ch s . Do đó, l ch s và logic là th ng nh t. Vì v y, n u
ẽ ẫ ớ ờ ặ ố ầ tách r i 2 ph n này s d n t ấ i duy tâm siêu hình. M t khác, cũng không nên th ng nh t
ươ
ươ
ử
ị
ươ
ữ
. Ph
hai ph ng pháp này
ng pháp l ch s và ph
ể ng pháp logic là nh ng bi u
ủ
ệ
ươ
ứ
ệ
hi n khác c a ph
ng pháp bi n ch ng Mácxít.
ươ
ử
ươ
ệ ượ
Ph
ị ng pháp l ch s là ph
ng pháp xem xét các hi n t
ự ậ ng, s v t qua
ụ ể ủ
ể
ạ
ờ
ọ
ớ
các giai đo n c th c a nó (ra đ i, phát tri n, tiêu vong) v i m i tính ch t c
ấ ụ
ể ủ
th c a nó.
ươ
ươ
ệ ượ
ứ
Ph
ng pháp logic là ph
ng pháp nghiên c u các hi n t
ng trong hình
ứ ổ
ậ
ấ
ả
ạ
ằ
ướ
th c t ng quát, nh m v ch ra b n ch t, quy lu t, khuynh h
ng chung trong s
ự
ủ
ộ
ượ
ứ
ậ
ậ v n đ ng c a các khách quan đ
c nh n th c này.
ươ ử ươ ệ ệ ứ ặ ố Ph ị ng pháp l ch s và ph ng pháp logic có m i quan h bi n ch ng, ch t ch ẽ
ử ụ ươ ầ ư ộ ớ v i nhau, song khi s d ng các ph ng pháp này chúng ta c n l u ý: M t là, không
ấ ươ ỗ ươ ủ ề ồ đ ng nh t 2 ph ng pháp này, vì m i ph ng pháp đ u có chúc năng c a mình; Hai là,
ươ ử ể ễ ạ ị ả ệ ầ ử ụ c n s d ng ph ng pháp l ch s đ di n l i, miêu t ự ủ ể quá trình phát tri n hi n th c c a
ầ ươ ấ ủ ự ị ể ệ ậ nó; Ba là, c n có ph ử ả ng pháp logic đ nh n rõ b n ch t c a hi n th c l ch s ;
ươ ứ ự ậ ụ ể ả ắ ầ ỏ Ph ng pháp logic đòi h i khi nghiên c u s v t c th nào đó ph i b t đ u tù hình
ể ươ ứ ấ ủ ứ ệ ả ố ồ th c phát tri n t ệ ng đ i hoàn thi n và chín mu i nh t c a nó ch không ph i tùy ti n
ượ ố ờ ươ ứ ị ắ ầ ừ b t đ u t đâu cũng đ c; B n là, không tách r i 2 ph ng pháp khi nghiên c u l ch s ử
ả ử ụ ấ ủ ươ ớ ạ ượ ệ mà ph i s d ng đúng tính ch t c a 2 ph ng pháp này m i đ t đ ả c hi u qu cao và
ứ ị ả ắ ử ả đ m b o tính đúng đ n, khách quan trong nghiên c u l ch s .
ữ
ủ
ụ
ậ
ầ
ươ
ử
ệ Nh ng sai l m c a vi c v n d ng không đúng ph
ị ng pháp l ch s và
ươ
ứ ị
ươ
ph
ng pháp logic trong nghiên c u l ch s :
ế ử ụ ử N u s d ng ph
ng pháp logic mà
ươ
ử ẽ ắ
ủ
ệ
ầ
ị
ử ụ không s d ng ph
ệ ng pháp l ch s s m c b nh ch quan, “đóng m u”, b nh
ứ
ử
ệ
ề
ệ
ạ
ị
ượ ạ ế
ệ công th c, b nh giáo đi u, b nh hi n đ i hóa l ch s ; ng
ọ i n u coi tr ng
c l
ươ
ẹ
ị
ươ
ấ ố
ệ
ệ
ph
ử ng pháp l ch s xem nh ph
ệ ng pháp logic: b nh ch t đ ng tài li u, b nh
ậ ử
ứ ị
ệ
ệ
ệ
ạ
ử ể k chuy n giai tho i, b nh “d t s ” thay cho vi c nghiên c u l ch s .
ậ
ươ
ử
ị
ả
ụ V n d ng đúng ph
ng pháp l ch s và phuong pháp logic gi
ộ ế i quy t m t
ề ơ ả
ầ
ế
ử ọ
ấ v n đ c b n, c n thi
t cho công tác s h c.
ầ ử
ự ệ
ệ ữ
ệ
ắ
ố
ậ C n x lý đúng đ n m i quan h gi a tài li u – s ki n và khái quát lý lu n:
ự ệ
ơ ở
ệ
ấ
ậ
ầ
ủ Tài li u – s ki n là s s xu t phát c a khái quát lý lu n, cho nên yêu c u v
ề
ạ ự ệ
ệ ử ụ
ự ệ
ư ế
ẩ
ự ệ vi c s d ng lo i s ki n gì và tiêu chu n chon s ki n nh th nào? s ki n
ả ươ
ố ầ
ủ
ể
ấ
ả
ầ
ph i t
ả ng đ i đ y đ , mang tính ch t đi n hình, ph i chính xác, yêu c u ph i
ự ệ
ế
ố
ạ ể có s ki n cùng lo i đ so sánh, đ i chi u.
ề ệ
ự ị
ử
ệ
ậ
ệ ự ệ Vi c khái quát – lý lu n tài li u s ki n v hi n th c l ch s : Khái quát lý
ấ ự ậ
ự ứ
ứ
ệ
ậ
ắ
ậ
ả
lu n giúp ta đi sâu vào b n ch t s v t, nh n th c sâu s c hi n th c,t c là
ứ
ứ
ứ
ể
ậ
ậ
ạ
ủ chuy n sang giai đo n th hai c a nh n th c là nh n th c lý tính.
ư
ủ
ứ
ữ
ệ
ấ
ậ
ạ
ộ
ồ
T duy lý lu n thu c ph m vi c a logic bi n ch ng, bao g m nh ng v n đ c
ề ơ
ệ
ậ
ạ
ả b n: khái ni m, ph m trù, suy lý, quy lu t:
ự ừ ượ
ệ
ườ
ữ
ế
“Khái ni m” là s tr u t
ủ ng hóa c a não ng
ả ủ i, là k t qu c a nh ng tri
ả ủ ự ậ
ề ự ậ
ủ ư ưở
ứ
ọ
ộ
ế th c khoa h c v s v t, k t qu c a s v n đ ng c a t
t
ng t
ừ ụ ể ế c th đ n
ừ ượ
ế ấ ế
ẫ
ơ
tr u t
ng; ng u nhiên đ n t
ấ ế t y u; đ n nh t đ n cái chung.
ữ
ệ
ả
ặ
ấ
ạ
ọ ơ ả “Ph m trù” là khái ni m khoa h c c b n ph n ánh nh ng m t chung nh t,
ấ ủ ự ậ
ệ ơ ả
ữ
ữ
ộ
nh ng thu c tính, nh ng quan h c b n nh t c a s v t.
ấ ủ ư
ậ
ọ
ữ
ậ
ứ “Quy lu t” là hình th c quan tr ng nh t c a t
ả duy lý lu n ph n ánh nh ng
ệ ấ ế ữ
ấ ủ
ệ ượ
ắ
ố
m i quan h t
t y u v ng ch c và duy nh t c a hi n t
ng và quá trình.
ấ ủ ư
ổ ế
ậ
ậ
ứ “Suy lý” là hình th c ph bi n nh t c a t
duy lý lu n, giúp chúng ta nh n
ứ ượ
ớ ướ ạ
ứ
ề
ế
ệ
ạ
ậ
th c đ
c nhi u ki n th c m i d
i d ng 1 khái ni m, ph m trù và quy lu t
ơ ở
ứ
ế
ế
ấ
trên c s 1 ki n th c đã bi
t nào đ y.
ự ệ
ơ ở
ệ
ệ
ậ
ượ
ể ệ
ằ
Vi c khái quát lý lu n trên c s tài li u – s ki n đ
c th hi n b ng các
ươ
ấ ủ
ứ
ươ
ứ
ệ
ph
ọ ng th c quan tr ng nh t c a ph
ng pháp logic bi n ch ng. Đó là phân tích
ễ
ạ
ợ
ổ
ị
ươ
ứ
ề
và t ng h p, quy n p và di n d ch. Các ph
ng th c khác đ u đi t
ừ ụ ể ế c th đ n
ừ ượ
ế
ấ
tr u t
ng, t
ừ ệ ượ hi n t
ả ng đ n b n ch t.
ệ ữ ứ ị ử ử ể ể ấ ị X lý quan h gi a quan đi m l ch s và quan đi m giai c p trong nghiên c u l ch
ộ ấ ủ ề ọ ươ ậ ử ọ ả ả ử s là m t v n đ quan tr ng c a ph ế ng pháp lu n s h c Mác xít, đ m b o k t
ơ ở ứ ể ả ườ ọ qu nghiên c u khoa h c trên c s quan đi m, t ư ưở t ng. Và chúng ta th ồ ng đ ng
ấ ủ ủ ệ ể ấ ớ nh t hai vi c này v i nhau vì quan đi m giai c p c a ch nghĩa Mác hoàn toàn phù
ể ự ủ ự ậ ứ ệ ậ ợ ớ h p v i quá trình phát tri n t ứ nhiên bi n ch ng c a s v t. Vì v y, kinh nghiên c u
ấ ứ ộ ử ụ ể ệ ượ ộ ị ử ả ị l ch s ph i có thái đ l ch s c th khi đánh giá b t c m t hi n t ộ ng xã h i
ầ ủ ệ ố ủ ủ ộ ộ ỗ “toàn b tinh th n c a ch nghĩa Mác, toàn b các h th ng c a nó khi xem xét m i
ụ ể ủ ị ệ ớ ề ị ử ệ ả ố ử tình hình ph i xét v l ch s và trong m i liên h v i kinh nghi m c th c a l ch s .
ự ố ấ ớ ữ ử ể ấ ị ể – gi a quan đi m giai c p và quan đi m l ch s có s th ng nh t v i nhau ch ứ
ậ ụ ể ả ả ấ ồ ề ị ữ ế ấ không ph i là đ ng nh t.Chúng ta v n d ng nó vào đ gi i quy t nh ng v n đ l ch
ậ ị ử ệ ươ ị ử ụ ể s c th thông qua vi c đánh giá nhân v t l ch s và ph ử ng pháp so sánh l ch s .
ạ ệ ậ ụ ắ ươ ử ươ Tóm l i, vi c v n d ng đúng đ n ph ị ng pháp l ch s và ph ng pháp logic trong
ự ễ ề ặ ứ ị ử ấ ậ ọ công tác nghiên c u l ch s có ý nghĩa r t quan tr ng v m t lý lu n và th c ti n. Nó
ể ệ ự ấ ề ươ ủ ủ ể ầ ệ th hi n s th m nhu n quan đi m c a ch nghĩa Mác – Lê nin v ph ng pháp bi n
ứ ươ ử ươ ủ ệ ch ng mà ph ị ng pháp l ch s và ph ể ng pháp logic là hai bi u hi n khác c a nó.
ử ụ ạ ươ ử ươ ầ Bên c nh s d ng ph ị ng pháp l ch s và ph ng pháp logic, chúng ta c n
ả ươ ứ ằ ượ ế ế ợ ử ụ ph i có k t h p s d ng các ph ng pháp nghiên c u liên ngành nh m có đ c k t
ỉ ử ụ ọ ơ ả ơ ươ ủ ẽ qu chính xác h n, khoa h c h n, vì ch s d ng 2 ph ng pháp trên thôi s không đ ,
ế ắ ứ ữ ế ệ ế ậ ầ ẫ d n đ n vi c thi u sót, sai l m th m chí b t c trong quá trình nghiên c u. Nh ng
ươ ứ ị ứ ậ
ử
ộ
ị
ph ng pháp liên ngành trong nh t th c và nghiên c u l ch s g m: ử ồ L ch s dân t c,
ử ế ớ
ả ổ ọ
ổ ự ọ
ệ
ả
ọ
ị l ch s th gi
ộ ọ i, kh o c h c, dân t c h c, văn b n h c, c t
ọ h c, huy hi u h c,
ử ọ
ị
ị
ượ
ườ
ư
ữ
ế
ộ ọ
ọ
ị đ a lý – l ch s h c, đ nh l
ng, đo l
ng, l u tr , tri
t, tâm lý h c, xã h i h c...
ử ụ
ữ
ươ
ữ
ắ
và s d ng nh ng ph
ng pháp liên ngành này trên nguyên t c: Tìm nh ng tài
ệ
ở
ử ử ụ
ọ ị
li u có liên quan
ồ các ngành trong và ngoài khoa h c l ch s ; S d ng các ngu n
ề
ộ
ọ
ư ệ ữ
ệ
ả
ư ệ t
li u thu c nhi u ngành khoa h c làm t
ắ li u v ng ch c cho vi c gi
i thích
ử
ữ
ươ
ử ệ
ử
ọ
ị
ư
ả ắ ị l ch s ; Ph i n m v ng ph
ẩ ng pháp s li u h c (th m đ nh, x lý, phê phán t
li u).ệ
Ví dụ việc tìm ra nền văn minh Maya, bên cạnh sử dụng phương pháp truyền
thống, các sử gia cần phải sử dụng một số phương pháp liên ngành như khảo cổ
học, dân tộc học, ngôn ngữ học, địa lý – lịch sử, định lượng, đo lường,…nhằm
giải đáp sự mất tích một cách kỳ bí nền văn minh này. ( Nền văn minh Maya là
nền văn minh cổ đặc sắc bên cạnh nền văn minh Andes, được xây dựng bởi
người Maya, một bộ tộc thổ dân châu Mỹ mà từ 2000 năm trước đây đã từng sinh
sống ở bán đảoYucatan của TrungMỹ,thuộcđông nam Mexico,
Bắc Guatemala và Honduras ngày nay.).