Bài tp chun đề vt lý 10 nâng cao
Chuyên đề 4. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG CƠ HỌC
Bài 1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
MỘT SỐ CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH VÀ HIỆN TƯỢNG
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
C1. Hãy chứng tỏ hệ thức
Δp = F.Δt
dạng tổng quát của định luật II Newton.
C2. Trình bày nguyên tắc chuyển động bằng phản lực và cho vài dụ. Phân biệt động máy
bay phản lực và động cơ tên lửa vũ trụ.
C3. Giải thích tác dụng của:
- tấm đệm đỡ người vận động viên nhảy cao hay nhảy sào khi rơi xuống.
- tấm lưới cứu hộ hứng những người bị kẹt do hỏa hoạn phải nhảy từ tầng cao xuống đất.
- túi k tđộng bật ra trước tay lái khi s cố ôtô va chạm nhau hoặc đâm vào chướng
ngại vật.
C4. Một con chim bị nhốt đang đậu trên một thanh ngang trong lồng. Lồng được treo vào
móc của một lực kế lò xo. Hỏi số chỉ tức thời của lực kế thay đổi như thế nào khi chim bay
lên hoặc bay xuống trong lồng ?
C5. Giải thích nguyên tắc chuyển động của máy bay hoặc tàu thủy nhờ lực kéo của cánh quạt.
C6. Một đĩa đng chất quay với tốc độ góc quanh một trục cố định vuông góc với mặt đĩa và
đi qua tâm đĩa. Tìm động lượng của đĩa.
C7. Ghép nội dung cột bên trái với nội dung tương ứng cột bên phải để được một câu
nội dung đúng.
1. Vectơ động lượng a) động lượng của hệ được bảo toàn.
2. Với một hệ cô lập thì b) cùng hướng với vận tốc.
3. Nếu hình chiếu lên phương z của tổng c) thì hình chiếu lên phương z của tổng
Bài tp chun đề vt lý 10 nâng cao
ngoại lực tác dụng lên hệ vật bằng 0 động lượng của hệ bảo toàn.
BÀI TẬP
4.1. Tính lực đẩy trung bình ca i thuốc súng n đầu đạn trong nòng một súng
trường bộ binh, biết rằng đầu đạn khối lượng 10 g, chuyển động trong nòng súng
nằm ngang trong khoảng 10-3 s, vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v
= 865 m/s.
4.2. Một toa xe khối ng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vn
tốc không đổi v = 54 km/h. Người ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo phương
ngang. Tính độ lớn trung bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau:
a) 1 phút 40 giây.
b) 10 giây.
4.3. Một quả bóng có khối lượng m = 0,8 kg chuyển động với vận tốc v = 12 m/s đến đập
vào tường rồi bật trở lại với cùng vn tốc v, hướng vận tốc của ng trước và sau va
chạm tuân theo quy luật phản xạ gương. Tính độ biến thiên động lượng của ng
nếu bóng đập vào tường dưới góc tới bằng:
a) = 300.
b) = 600.
4.4. Một quả ng khối ng m = 200 g bay t
trên cao xuống với vận tốc v = 10 m/s chạm vào
sàn nằm ngang. Biết góc tới (là góc hợp bởi
phương của vận tốc đường thẳng đứng vuông
góc vi sàn) = 600, sau đó quả ng bật lên
dưới góc phản xạ = 600 vi cùng đlớn vận
tốc v (như hình 4.4). Tính lực trung bình do sàn
tác dụng lên ng, biêt thi gian va chạm là t =
0,1 s.
v
Hình 4.4
Bài tp chun đề vt lý 10 nâng cao
1
2
1
2
Hình 4.6
4.5. Trên mặt bàn nm ngang rất nhẵn có viên bi A khối lượng m đang đứng n.
a) Ta dùng viên bi B cũng có khối lượng m bắn vào bi A với vận tốc V, sau va chạm
bi A chuyển động cùng hướng với bi B trước va chạm và cũng có độ lớn vn tốc là
V. Tìm vận tốc bi B sau va chạm.
b) Lấy bi C có khối lượng mbắn vào bi A (đứng yên) vi vn tốc V, sau va chạm
hai viên bi chuyn động ngược hướng có cùng đlớn vận tốc là V. So nh m
m’.
4.6. Trên mặt bàn nhn và nằm ngang ta bắn viên bi (1) vi vận tốc v = 20 m/s đến va
chạm không xuyên tâm vào bi (2) đang đứng yên. Sau va chạm bi (1) bi (2) lần
lượt phương chuyển động hợp với phương chuyển động trước của bi (1) các góc
1 = 600 2 = 300 (như hình 4.6). Tính vận tốc v1 v2 của hai viên bi sau va
chạm, biêt hai bi cùng khi ng.
4.7. Một toa tàu khi lượng 15 tấn đang chuyển động với vn tốc 7 m/s tới va chạm với
một toa tàu khác cùng khi lượng đang chuyển động cùng chiều tn đường ray nằm
ngang với vn tốc 1,5 m/s. Sau va chạm, hai toa tàu dính vào nhau chuyn đng
với cùng vn tốc. Tính vận tốc của hai toa tàu sau va chạm.
4.8. Một viên đạn khối lượng m = 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao tnthành hai
mảnh: mảnh thứ nhất khối lượng m1 = 0,5 kg bay theo phương ngang với vận tốc
Bài tp chun đề vt lý 10 nâng cao
v1 = 400 m/s, n mảnh thứ hai bay lên cao và chếch so với đường thẳng đứng góc
= 450.
a) Tính vn tốc của viên đạn trước khi nổ và vận tốc của mảnh đạn thứ hai.
b) Nếu giả sử viên đạn kng nổ thì nó slên cao thêm bao nhiêu mét nữa mi dng
li (và rơi xuống). Bỏ qua sức cản của không khí.
4.9. Một quả đạn khi bay đến điểm cao nhất thì nthành 3 mảnh. Chứng tỏ rằng vận tốc
ban đầu của ba mnh trên đồng phẳng.
4.10. Một quả đạn khối lượng m khi bay đến điểm cao nhất thì nthành hai mnh, trong
đó mnh thứ nhất có khối lượng m1 =
2m
3
bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc
v1 = 20 m/s. Tính độ cao cực đại mà mảnh thứ hai đạt được (so với vị trí đạn nổ).
Lấy g = 10 m/s2.
4.11. Một quả đạn khối ng 2 kg được bắn chếch so vi phương ngang, khi lên đến
điểm cao nhất thì nvà vthành hai mnh. Mảnh thứ nht khối lượng 0,5 kg i
thẳng đng xuống dưới vi vn tốc đlớn 32 m/s. Tìm hướng độ lớn vận tốc
của mảnh đạn thứ hai. Cho biết khi nổ, quả đạn đang bay với vận tốc 8 m/s.
4.12. Một xe cát khối lượng M đang chuyển
động với vận tốc V trên mặt nằm ngang.
Người ta bắn một viên đạn khối lượng m
vào xe với vận tốc v hợp với phương ngang
một góc ngược hướng chuyển động của
xe (như hình 4.5). B qua ma sát giữa xe và
mặt đường.
a) Tìm vn tốc u của xe sau khi đạn đã nm
yên trong cát.
b) Tính ngoi lực (hướng độ lớn) tác dụng
lên hđạn xe trong thi gian t xy ra va
chạm.
v
Bài tp chun đề vt lý 10 nâng cao
M
m
Hình 4.13
4.13. Một vật nặng khối lượng m trượt từ đỉnh của
mặt phẳng nghiêng i l = 6 m hợp vi
phương nằm ngang góc = 300. Sau khi ri
khỏi mặt phẳng nghiêng thì vật i vào một xe
goòng nm yên trên đường ray. Biết khối
lượng của xe goòng M = 5m (như hình
4.13). Tính vn tốc của xe sau khi vt rơi o
xe. Bỏ qua ma sát và ly g = 10 m/s2.
4.14. Một súng đại bác đặt trên toa tàu khối ng tổng cộng M = 1 tn (kể cả đạn).
Tàu đang chạy với vận tốc V = 2 m/s thì súng bn ra một viên đạn ngược với hướng
chuyển động của tàu và nghiên vi đường ray nằm ngang góc = 450. Tính vận tốc
của toa tàu sau khi bn, biết khối lượng đạn là m = 10 kg vận tốc ca đạn khi bắn
là v0 = 500 m/s. Bỏ qua ma sát.
4.15. Một tên lửa khối lượng tổng cộng là M = 10 tn (kể cả khí) đang nằm yên tn b
phóng thẳng đng thì có một lượng khí khối lượng m = 2 tấn phụt ra tức thời với vận
tốc là V1 = 1000 m/s
a) Tính vn tốc xuất phát của tên lửa.
b) Nếu khí được phụt ra trong một thời gian tương đối dài, mỗi giây phụt ra được m0
= 100 kg thì vn tốc mà n la đạt được sau 1 giây đầu tiên bao nhiêu. Ly g =
9,8 m/s2.
4.16. Một tên lửa gồm vỏ khối lượng m0 = 5 tấn và k khối ng m = 3 tấn. Tính
vận tốc của tên lửa nếu tên lửa đang bay với vận tốc v0 = 200 m/s tphụt ra phía
sau tức thời ng khí nói trên với vận tốc
a) v1 = 500 m/s đối với đất.
b) v1 = 500 m/s đi vi tên lửa trước khi phụt khí.
c) v1 = 500 m/s đối với tên la sau khi phụt khí.
C D
v