CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU
ThS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh 4/2016
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
• Biểu đồ pha: biểu đồ trạng thái cân bằng.
• Đồ thị thể hiện quan hệ giữa các tham số trạng thái (T,
P, c) của hệ hóa lý cân bằng.
• Dùng số liệu thực nghiệm → có thể tồn tại nhiều dạng
biểu đồ pha mô tả một hệ thực.
• Silicate là hệ ngưng tụ, không xét pha khí.
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
Biểu đồ pha thể hiện các thông tin cơ bản:
• Đặc trưng hệ: các hợp chất hóa học, Tnc và Tkt , vùng tạo dung dịch rắn, phân lớp lỏng (thiên tích), sự biến đổi thù hình…
• Ước lượng khoảng nhiệt độ nung kết khối của vật liệu.
• Xác định và tính toán định lượng thành phần pha ở những khoảng nhiệt độ khác nhau khi cân bằng lỏng – rắn.
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
• Hệ: tập hợp các phần tử các đối tượng nghiên cứu, phân biệt với các hệ khác hoặc môi trường ngoài bằng biên giới phân chia.
như T, P, V, c,...
• Hệ nhiệt động: đặc trưng bằng các tham số trạng thái
• Pha: phần hệ có cùng thông số hóa lý và nhiệt động, phân biệt với các pha khác bằng bề mặt phân chia pha.
• Cấu tử: phần hợp thành hệ nhưng có thể tách rời và
tồn tại riêng ngoài hệ.
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
nên một phần bất kỳ của hệ.
• Số cấu tử độc lập: phần hợp thành nhỏ nhất đủ để tạo
• Phần hợp thành: các pha khác nhau tạo nên hệ.
• Số cấu tử độc lập: bằng số phần hợp thành hệ trừ đi số
phương trình liên hệ giữa chúng.
• Số bậc tự do: có thể tính theo quy tắc pha Gibbs.
• Bậc tự do: số tham số trạng thái độc lập nhỏ nhất xác định trạng thái của hệ, hoặc số thông số nhiệt động có thể biến đổi mà không làm thay đổi trạng thái cân bằng của hệ.
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
• Dung dịch rắn: hệ chất rắn đồng nhất với thành
Dung dịch rắn thế. Dung dịch rắn lẫn. Dung dịch rắn thiếu.
• Chất tan: nguyên tố có lượng ít,
phần biến đổi gồm từ 2 cấu tử trở lên.
• Dung môi: nguyên tố có lượng nhiều.
thông số mạng thay đổi.
• Cấu trúc tinh thể thường giống dung môi nhưng
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
Pha điện tử:
• Hợp chất có nồng độ điện tử (số điện tử hóa trị thực tính cho 1 nguyên tử) xác định: 3/2 (21/14) 21/13 và 7/4 (21/12)
• Mỗi tỷ lệ ứng với một cấu trúc mạng xác định.
• Ví dụ: Hệ Zn – Cu.
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
Pha Laves: • 2 cấu tử A và B có tỷ số đường kính dA/dB ≈ 1,2 • Công thức: AB2. • Ví dụ: CuAl2, MgZn2, MgNi2…
A B
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
Pha Grimm: •
Số electron hóa trị trung bình trong mỗi nguyên tử bằng 4.
• Các phần tử nằm trong cấu trúc tứ diện.
BIỂU ĐỒ PHA
Một số khái niệm
Pha xen kẽ:
• Tạo nên giữa các kim loại chuyển tiếp (rK lớn) với,
các phi kim C,N,B,H (rA nhỏ)
W2C, Mo2C, Fe3C, Fe3N, Fe4N).
• Tạo thành carbite, nitrite, borite, hydrite (WC, TiC,
• Phân biệt với dung dịch rắn xen kẽ.
BIỂU ĐỒ PHA
Quy tắc pha Gibbs
• Quan hệ F, P và k của hệ cân bằng. • Hệ có k cấu tử, thế hóa μi của từng cấu tử phải bằng
nhau:
BIỂU ĐỒ PHA
Quy tắc pha Gibbs
• Hệ P pha cần P(k – 1) yếu tố.
• Cần (k – 1) yếu tố xác định thành phần mỗi pha.
• Tính cả T và P, có P(k – 1) + 2 yếu tố biến đổi.
• Có k(P – 1) phương trình thế hóa.
Vậy:
•
Số yếu tố cố định theo thế hóa: k(P – 1)
• Số yếu tố có thể biến đổi: P(k – 1) + 2
Số thực sự có thể biến đổi:
F = [P(k – 1) + 2] – [k(P – 1)] = k – P + 2
BIỂU ĐỒ PHA
Quy tắc pha Gibbs
F + P = K + 2
Trong đó:
đổi mà không làm thay đổi cân bằng của hệ).
• F: số bậc tự do (số thông số trạng thái có thể biến
• P: số pha
• K: số cấu tử
• 2: gợi ý cả hai thông số nhiệt độ và áp suất có thể
biến đổi.
BIỂU ĐỒ PHA
• K = 1, nếu P = 1, suy ra F = 2. • Có 2 thông số trạng thái có thể biến đổi mà
không làm thay đổi cân bằng.
• Nếu P = 2, ta có F = 1. • Chỉ có thể biến đổi 1 thông số nhiệt động của hệ
(T hoặc P).
• Nếu P = 3 (điểm chạc 3 cân bằng rắn – lỏng – khí) • • Không thể biến đổi thông số nhiệt động nào (T, P
hoặc c) nếu muốn hệ cân bằng.
F = 0.
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
• Hệ một cấu tử: n = 1
• Thế hóa đơn chất dạng a là hàm của T và P:
• Khi cân bằng pha:
μa = μa (T, P)
μa = μb
• Biến đổi khi:
μa > μb hoặc μa < μb
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Phương trình Claudius – Clapeyron:
• Hệ một cấu tử:
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Phương trình Claudius – Clapeyron:
• Mặt khác, với hệ 1 cấu tử chuyển pha khi cân bằng,
có thể viết:
• Điều này có nghĩa là:
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Phương trình Claudius – Clapeyron:
• Mặt khác:
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Phương trình Claudius – Clapeyron:
• Thay ΔH = -TΔS vào phương trình trên.
• ΔHcp: nhiệt chuyển pha (nóng chảy, bay hơi, thăng hoa, biến
đổi thù hình) • T: nhiệt độ (K) • dP/dT: vi phân áp suất theo nhiệt độ • V: biến đổi thể tích
• Ta có phương trình Claudius – Clapeyron:
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Chuyển pha bậc hai:
• Vi phân bậc 2 hàm: μ = f(T, P)
• Xét biến đổi pha bằng vi phân.
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Chuyển pha bậc hai:
• Với là hệ số nén ép, ta có:
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Chuyển pha bậc hai:
• Với là hệ số giãn nở nhiệt, ta có:
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Chuyển pha bậc hai:
• Nhiệt độ biến đổi Tt là điểm giao hàm (T) của và .
• Hàm vi phân bậc 2 không có pha quá nhiệt hoặc quá lạnh.
• Tt biến đổi bậc nhất: Cp thăng giáng đột ngột (toàn bộ nhiệt thực hiện biến đổi). S, V, H có bước nhảy đột ngột.
• Biến đổi bậc 2 (thuận từ và sắt từ): H, V, S không biến đổi
đột ngột, đường cong Cp = f(T) có điểm max rất hẹp.
BIỂU ĐỒ PHA
Biến đổi pha xét theo vi phân thế hóa
Chuyển pha bậc hai:
• Z = 1 → hệ trật tự lý tưởng.
• Z = z(T) → mức biến đổi trật tự.
• Z = 0 → hệ không trật tự.
Chuyển pha bậc 1
Chuyển pha bậc 2
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha hệ 1 cấu tử
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ 1 cấu tử: sắt kim loại
Lỏng
1539oC
lập phương tâm khối
lập phương tâm mặt
1392oC
911oC
lập phương tâm khối
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ 1 cấu tử: SiO2 • Biểu đồ cân bằng pha của chất có biến đổi thù hình. • Mỗi dạng thù hình có đặc trưng biến đổi trạng thái
riêng xếp cùng trên một biểu đồ.
• Hệ 1 cấu tử có 2 dạng thù hình như sau.
BIỂU ĐỒ PHA
• Đường bay hơi
• Đường thăng hoa của
dạng thù hình α
• Đường thăng hoa của
dạng thù hình β
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
• Từ biểu đồ pha, nhận xét về khả năng ứng dụng trong các chi tiết cơ khí có sử dụng Mg kim loại.
• Xác định bậc tự do tại các điểm hệ A, B, X trên biểu đồ pha của hệ một cấu tử magnesium (Mg) sau đây.
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
F = k – P + 2
BIỂU ĐỒ PHA
• Ở nhiệt độ tương đối thấp, Mg rắn có thể bắt đầu chuyển sang pha hơi.
• Do đó, dù Mg có khối lượng riêng nhỏ, là nhẹ, nhưng nếu sử dụng Mg kim loại trong các thiết kế cơ khí, cần thận trọng.
• Việc chuyển từ pha rắn sang pha khí ở nhiệt độ thấp gây ra tổn thất kim loại và có thể dẫn tới phá hủy kết cấu cơ khí.
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha hệ 2 cấu tử
BIỂU ĐỒ PHA
• Quy tắc pha Gibbs với K = 2
• F + P = K + 2
• Giữ thông số trạng thái áp suất cố định, ta có:
• p = const (áp suất ít ảnh hưởng tới hệ ngưng tụ)
BIỂU ĐỒ PHA
Cách lập biểu đồ
Nhiệt độ T
M(T, a)
M
aM bM
BIỂU ĐỒ PHA
Với lượng chất m, thành phần A, B,
Ta có:
Quy tắc đòn bẩy: Xác định thành phần 1 điểm bất kỳ trên biểu đồ pha.
Có thể xác định trực tiếp độ dài các đoạn thẳng tương ứng với thành phần (% mol hoặc % khối lượng).
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ 2 cấu tử với 1 điểm eutectic không tạo dung dịch rắn và cũng không tạo hợp chất hóa học.
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
Lượng A và B trong pha lỏng:
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ 2 cấu tử với hợp chất hóa học tạo thành bền.
BIỂU ĐỒ PHA
mA + nB = AmBn
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
t(oC)
Biểu đồ pha hệ tạo dung dịch rắn hòa tan vô hạn
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
định pha tồn tại tương ứng với điểm hệ có tỷ lệ mol MgO
• Từ biểu đồ pha hệ hai cấu tử NiO và MgO dưới đây, xác
là 50%, ở 2600, 2400 và 2200oC.
• Ở mỗi điểm hệ, xác định thành phần mỗi pha tương ứng.
i
) C o ( ộ đ t ệ h N
% mol MgO
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
• Xác định bậc tự do tại các điểm hệ A, B, C trên biểu đồ
pha của Đồng-Nikel (Cu-Ni) sau đây.
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
• Xác định bậc tự do tại các điểm hệ A, B, C trên biểu đồ
pha của Đồng-Nikel (Cu-Ni) sau đây.
BIỂU ĐỒ PHA
i
• Ở 2000oC, thành phần trong mỗi pha là:
) C o ( ộ đ t ệ h N
• Pha lỏng chiếm
60%, tức là:
% khối lượng FeO
i
) C o ( ộ đ t ệ h N
%Ni
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
t(oC)
Biểu đồ pha hệ tạo dung dịch rắn hòa tan hạn chế
BIỂU ĐỒ PHA
• S1: tA – a – a1 • S2: tB – b – b1 • E,a,b có: F = 0
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
Chuyển trạng thái
Dung dịch rắn có thể chuyển từ hòa tan hoàn toàn sang hòa tan không hoàn toàn
BIỂU ĐỒ PHA
Chuyển trạng thái
Hệ chuyển từ hòa tan hoàn toàn tạo dung dịch rắn SAB thành 2 pha hòa tan không hoàn toàn α+β ở vùng nhiệt độ thấp hơn.
BIỂU ĐỒ PHA
Chuyển trạng thái
•
• Tùy thành phần và nhiệt độ, từ pha lỏng có thể tạo dung dịch rắn α hoặc β, tạo dung dịch rắn SAB. Sau đó lại có thể tạo 2 pha không tan lẫn ở trạng thái rắn.
BIỂU ĐỒ PHA
Đường phân lớp
Đường phân lớp spinodal
Spinodal
• Hệ thành phần X0 trong phần thành
vùng spinodal ở T1
không
• Làm nguội nhanh tới T2. • Hệ phân hủy thành 2 pha tan lẫn thành phần cân bằng X1, X2.
• Quá trình tự xảy ra.
BIỂU ĐỒ PHA
Spinodal
’
• Hệ
Đường phân lớp
Đường phân lớp spinodal
thành phần X0 trong vùng phân lớp giả bền, nhưng ngoài vùng spinodal ở T1 • Làm nguội nhanh tới T2. • Hệ ở trạng thái giả bền.
• Thành phần hệ nếu cân
• Tuy
bằng cũng là X1, X2. nhiên,
cơ chế chuyển pha là tạo mầm và phát triển mầm.
• Cấu trúc là 2 pha hoàn
toàn tách biệt.
BIỂU ĐỒ PHA
Tạo mầm và phát triển mầm: Phân hủy spinodal:
• Sự phát triển tạo từng hạt • Phân chia pha trải đều.
riêng biệt. • Biên giữa các pha
• Các pha xác định. khuếch tán và sắc cạnh.
• Tạo giọt trên nền pha thứ hai.
• Có sự liên kết với nhau.
• Có hàng rào năng lượng. • Tự xảy ra.
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
T(oC)
Lý tưởng Thông thường
Biểu đồ pha nhôm – đồng Vi cấu trúc khi làm nguội hợp kim Al-Cu với 4%Al
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
T(oC)
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
• Fe khi gia nhiệt sẽ có 2 biến đổi cấu trúc tinh thể
trước khi nóng chảy.
cấu trúc BCC.
• Dạng bền ở nhiệt độ phòng, gọi là ferrite (Fe ) có
• Khi nhiệt độ tăng đến 912oC, ferrite BCC chuyển
thành austenite (Fe ) có cấu trúc FCC.
• Khi nhiệt độ tăng đến 1394oC, austenite FCC lại
chuyển thành ferrite có cấu trúc BCC.
• Cuối cùng Fe sẽ nóng chảy ở 1538oC.
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
• Trục thành phần trên giản đồ pha của Fe-C chỉ kéo dài đến 6,67%C.
• Tại đây, tạo hợp chất trung gian carbide sắt, còn gọi là cementite (Fe3C)
• Do đó giản đồ pha hệ Fe-C có thể chia thành 2 phần:
Phần giàu C (thành phần từ 6,67 – 100%C).
Phần giàu Fe.
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
• Thực tế, hầu như thép và gang có hàm lượng
carbide < 6,67% (phổ biến nhất là < 3,8 %C).
• Biểu đồ pha Fe-C gọi đúng hơn là biểu đồ Fe-Fe3C.
• Do đó, xét hệ Fe-Fe3C.
• Để thuận tiện, biểu diễn thành phần theo %C chứ không theo %Fe3C (6,67%C tương ứng 100 %Fe3C).
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
• Austenite không bền ở nhiệt độ < 727oC.
• Độ tan cực đại của carbon trong austenite FCC là
2,11% ở 1147oC.
• Độ tan này lớn hơn nhiều lần độ tan cực đại của carbon trong ferrite BCC do các vị trí xen vào trong FCC có kích thước lớn hơn, nên ứng suất đặt lên các nguyên tử Fe xung quanh nhỏ hơn.
• Sự chuyển pha trong austenite rất quan trọng trong
xử lý nhiệt cho thép.
• Austenite không có từ tính.
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
•
Ferrite hầu như giống với ferrite , chỉ khác ở khoảng nhiệt độ tồn tại.
•
Ferrite chỉ bền ở nhiệt độ tương đối cao nên không có ý nghĩa quan trọng về mặt công nghệ. • Cementite (Fe3C) tạo thành khi vượt qua giới hạn độ tan của carbon trong ferrite ở nhiệt độ <727oC (vùng + Fe3C).
• Cementite cũng tồn tại cùng với austenite trong khoảng nhiệt độ 727oC–1147oC (vùng + Fe3C). • Cementite rất cứng và giòn nên khi có mặt trong
một số loại thép sẽ làm tăng độ bền.
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
• Thực chất, cementite là hợp chất chưa ổn định ở
nhiệt độ phòng.
• Nếu nung nóng đến 650oC – 700oC trong thời gian dài, cementite sẽ dần chuyển sang Fe và carbon dưới dạng graphite.
nguội đến nhiệt độ phòng.
• Thành phần này sẽ giữ nguyên nếu tiếp tục làm
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
• Tại điểm (4,3%C, 1147oC) trên biểu đồ xảy ra phản
ứng cùng tinh (eutectic):
Pha lỏng L (austenite + cementite Fe3C)
• Tại điểm (0,77%C, 727oC) trên biểu đồ xảy ra phản
(0,77 % C) [ (0,022%C) + Fe3C (6,67%C)]
ứng cùng tích (eutectoid):
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon
T(oC)
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon Biến đổi martensite
C bị giữ trên trục c của BCT
BCT
Body-centerd tetragonal
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon Sự phát triển vi cấu trúc pearlite (γ)
ASM International. Handbook Committee. ASM handbook. Ed. George F. Vander Voort. Vol. 9. Materials Park, OH: Asm International, 2004.
Tái phân bố Fe, C Ảnh kính hiển vi x2000
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon Sự phát triển vi cấu trúc pearlite (γ) ở hypoeutectoid và hypereutectoid
i
) C o ( ộ đ t ệ h N
%C
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha sắt – carbon Sự phát triển vi cấu trúc pearlite (γ) ở hypoeutectoid và hypereutectoid
Pearlite ở hypoeutectoid
Pearlite ở hypereutectoid
ASM International. Handbook Committee. ASM handbook. Ed. George F. Vander Voort. Vol. 9. Materials Park, OH: Asm International, 2004.
BIỂU ĐỒ PHA
• Xét hệ 2 cấu tử với 1 điểm eutectic không tạo dung dịch
rắn và cũng không tạo hợp chất hóa học.
• Mô tả quá trình kết tinh điểm hệ m1 trên biểu đồ pha.
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
Biểu đồ pha hệ 3 cấu tử
BIỂU ĐỒ PHA
C
B
A
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ 3 cấu tử
F + P = K + 2
• K = 3 • p = const, ta có: F = 4 – P • Số pha: 1 ≤ P ≤ 4
• Pmin = 1, hệ nóng chảy • F = 4 – 1 = 3
F = 0, hệ cân bằng tại E
• Pmax = 4 • • A, B, C cùng kết tinh
BIỂU ĐỒ PHA
Tam giác thành phần và xác định điểm hệ trong tam giác thành phần
Hệ M (m = 100kg), thành phần:
• a = 20% A • b = 10% B • c = 70% C Xác định M trong ΔABC
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ N (m = 100kg), thành phần:
• a = 35% A • b = 25% B • c = 40% C Xác định N trong ΔABC
BIỂU ĐỒ PHA
TC
TA
TB
TE
A
C
E
B
BIỂU ĐỒ PHA Biểu đồ hệ 3 cấu tử với 3 điểm eutectic
BIỂU ĐỒ PHA Biểu đồ hệ 3 cấu tử với 2 điểm eutectic, 1 điểm peritectic
BIỂU ĐỒ PHA
Quy tắc xét kết tinh
• Pha tinh thể kết tinh đầu tiên.
• Điểm kết thúc quá trình kết tinh.
• Quy tắc đòn bẩy để tính thành phần cân bằng các pha trong quá trình kết tinh.
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ CaO – Al2O3 – SiO2
BIỂU ĐỒ PHA
Freitas, Adilson A., et al. "From lime to silica and alumina: systematic modeling of cement clinkers using a general force-field." Physical Chemistry Chemical Physics 17.28 (2015): 18477-18494.
Hệ CaO – Al2O3 – SiO2
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ SiO2 – MgO – Al2O3
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ SiO2 – MgO – Al2O3
BIỂU ĐỒ PHA
Hệ SiO2 – MgO – Al2O3
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1600oC
Lỏng
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1550oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1500oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1450oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1400oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1350oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1300oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1300oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1280oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1270oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1269oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1600oC
Lỏng
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1550oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1500oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1450oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1400oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1350oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1300oC
BIỂU ĐỒ PHA
T = 1270oC
BIỂU ĐỒ PHA