BÀI TẬP NHÓM 13
Lớp: K50 ĐH Tài chính Nn hàng
Đi hc Tây bc TP n La
Trình bày c nhân t ảnh hưng đến tỷ giá. Phân tích
công cụ trực tiếp được NHTW thc hin thi k 2008 2011.
Phân ch s ảnh hưởng tỷ giá hối đoái đến n cân thanh toán
đi vi Vit Nam. Đ xut giải pháp cho tỷ giá hối đoái.
1. Ki qt v tỷ giá hối đoái
1.1. Ki niệm tỷ giá hối đoái
TG được hiểu là giá của một đơn v ngoại ttính theo đồng nội tệ. Đây
chính là giá cả của ngoại tệ trên th trường và được xác đnh da trên quan hcung
cầu về ngoi tệ. Được coi là mấu chốt trong quản lý kinh tế vĩ mô, TGHĐ tác
động ngược trở lại đến c mối quan hệ kinh tế, lên cán cân thanh toán quốc tế, lên
giá c hàng hoá trong nước và lưu tng tiền tệ... Nhìn chung, TGHĐ được chia
thành nhiều loại khác nhau tuỳ vào mục đích xem xét.
1.2. Pn loi
a. TGHĐ danh nghĩa:
Là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo nội tệ và ca nh đến sc mua của
đồng tiền.
b. TG thực
Là t giá danh nghĩa đã được điều chỉnh theo giá tương đi giữa các ớc.
Tỷ giá y tăng lên đồng tiền trong nước được coi là b giảm giá thực so với đồng
tiền nước ngoài khi tỷ giá y giảm thì đồng tiền trong nước được coi là bi tăng
giá thc so với đồng tiền nước ngoài.
c. TGHĐ hiệu quả thực:
Là t giá được điều chỉnh theo một số các tỷ giá thc của các ớc đối tác
thương mại. Tỷ giá này đưc xem là thước đo hữu hiệu kh năng cạnh tranh của
mt nước trong quan hệ thương mại với các nước khác bởi nó xét đến t giá thực
gia đồng tiền của một nước với nhiều nước tham gia trao đổi thương mại với
nước đó.
1.3. Vai trò của tỷ giá
- T g hối đoái đóng vai trò chính trong thương mi quốc tế, nó cho pp
chúng ta so sánh giá cả của c hàng hóa và dch vụ sn xuất trên các c kc
nhau. Giá hàng xut khẩu của một nước sẽ được tính theo giá của nưc nhập khẩu
nếu biết t giá hối đoái giữa đồng tiền của hai nước. “Khi đồng tiền của một nước
mt giá, người nước ngoài nhận ra rằng, giá hàng xut khẩu của nước này r đi, và
người dân trong nước nhận thy hàng nhập từ nước ngoài đt lên. Slên giá
hiu quả ngược lại: người nước ngoài sphi trnhiều hơn cho sản phẩm của nước
y, và ni dân trong nưc phải trả ít hơn cho hàng hóa của nước ngoài. Chính
điều này tgiá hối đoái được sử dụng đ điu tiết chính sách khuyến khích
xut khẩu hay nhập khẩu hàng hóa của một nước.
- T giá giữa đồng nội tệ và ngoi tệ là quan trọng đối với mỗi quốc gia vì
trước tiên c động trực tiếp tới giá cả hàng hoá xuất nhp khẩu của chính quốc
gia đó. Khi đng tiền của một quốc gia ng giá (Tăng tr giá so với đồng tiền
khác)thàng h nước đó nước ngoài trở thành đt hơn và hàng h nước ngoài
tại nước đó trở nên r hơn. Nợc lại khi đồng tiền một nước st giá, hàng h của
nước đó tại nước ngoài trnên rhởn trong khi hàng hoá nước ngoài ti nước đó
trở nên đắt hơn (các yếu tố khác không đổi). T giá tác động đến hoạt động xuất
nhp khẩu vì vy nó tác động tới cán cân thanh toán quốc tế, gây ra tm ht hoặc
thng dư cán cân. Nếu đồng nội t giảm, t giá hi đi cao có tác dụng:
+ Kích thích c hoạt động xuất khẩu, hạn chế nhp khẩu, góp phần ng thu
ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán.
+ Với tỷ giá hối đoái cao skhuyến khích nhập khẩu vốn, kiu hối, hạn chế
các hoạt động chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, kết quả là làm cho sc mua của đồng
nội tệ tăng lên.
- T giá hối đoái kng chỉ quan trọng là tác đng đến ngoi thương,
thông qua đó t giá sẽ có c động đến các ka cạnh khác của nền kinh tế như mt
bằng giá cả trong nước, lạm pt kh năng sn xuất, công ăn việc làm hay thất
nghiệp…
- T giá thay đổi cũng có c động điều tiết việc di chuyển tư bản (vốn) từ
quc gia này sang quốc gia khác. Việc di chuyển tư bn trên thế giới nhm mục
đích kiếm li nhun tránh rủi ro. Do đó, nếu tỷ giá giảm trong trường hợp
người ta dđoán t giá không tiếp tục giảm nữa thì tư bản nhập khẩu sẽ gia tăng
bản xuất khẩu s gim.
2. Các nhân t nh hưởng đến tỷ giá
- Stăng trưởng hay suy thoái của nn kinh tế: Mức độ tăng giảm GDP thực
tế s làm tăng, giảm cung cầu v ngoại t từ đó làm cho tgiá đồng nội tệ so với
ngoại tệ giảm đi hoặc ng lên (thực tế gần đây cho thấy kinh tế cộng đồng EU
tăng lên khi nền kinh tế Mỹ nguội lạnh thì đồng EURO ln được giá so với USD,
hơn thế USD còn b mất giá so với cả nhiều đồng tiền khác trên thế gii).
- T lệ lạm phát của nền kinh tế: Lạm pt làm suy giảm sc mua đi ngoại
của đồng tiền trong nước so với ngoi tệ và làm cho tgiá hối đoái của tiền trong
nước biến động. Nếu mức lạm phát của một nước mà cao n so với một nước
khác tđồng tiền nước đó s sức mua thp hơn do đó tgiá hối đoái của
đồng tiền đó so với tiền nước ngoài s giảm (nói ch khác tỷ giá ngoi tệ khi đó s
tăng lên). Nếu t l lm phát ng cao kéo dài, đồng tiền ng mất giá mạnh
tgiá hối đoái củasẽ giảm nhiều.
- Hiện trạng cán cân thanh toán quốc tế: Cán cân thanh toán quốc tế có thể
rơi o 1 trong các trạng thái sau: Cân bằng, bội chi, bội thu.
+ Nếu n cân thanh toán quốc tế thăng bằng, thì cung cầu về ngoại tệ cân
bằng, khi đó tỷ giá hối đoái sẽ ổn đnh.
+ Nếu n cân thanh toán bội chi thì cầu về ngoại tệ vượt cung v ngoi tệ
dẫn đến tgiá ngoi tệ ng lên.
+ Nếu cán n thanh tn quốc tế bội thu thì cung vngoại tln hơn cầu v
ngoại tệ, khi đó tỷ giá ngoại tệ giảm.
- Mức chênh lch lãi suất: th trường nào có mức lãi suất ngoại t ngắn
hạn cao hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn xu hướng đổ về thị trường
đó đtìm kiếm lợi nhuận, do đó làm cho cung về ngoại tng lên, cầu vngoi tệ
gim đi, làm cho t giá ngoại tệ đi theo xu hướng giảm.
Schênh lệch lãi suất giữa đồng nội t với đồng ngoi tệ s tác đng đến xu
hướng đầu tư và nh hưởng đến t giá hối đoái. Nếu lãi suất ngoại t cao hơn lãi
sut nội t thì sẽ có xu hướng chuyển sang đầu tư vào đồng ngoại tệ, cầu v ngoại
tệ sẽ tăng, dn đến tỷ giá ngoại tệ tăng ngược lại.
- Hot động đu cơ ngoi tệ: Hoạt động này trực tiếp tác động đến cung cầu
vngoại tệ tđó làm cho t giá hối đoái biến động. Khi một nhà đầu cơ d đn
giá ca một ngoại tệ nào đó trong thi gian tới s tăng h sẽ dùng ni tệ muaạt
s lượng ngoại ttrên thị trường làm cho ngoi tệ này trnên khan hiếm dẫn đến
tgiá ngoại tệ sẽ tăng. Ngược li, nếu anh ta dự đoán ngoại tệ nào đó sẽ sụt giá
thì sn mạnh s ngoại tệ đó ra thị trường làm cung vượt cầu, do đó tỷ giá ngoại
tệ sẽ giảm.
- c nhân tkhác: Sưa thích hàng ngoi so với hàng ni: Khi n chúng
“sùng bái” hàng ngoi thì nhu cầu ngoại tệ sẽ tăng, dẫn đến tỷ giá ngoại tng.
+ Tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại làm tăng nhu cầu chi ngoại tệ,
làm thất thoát ngoi tệ và vàng Nhà nước không kiểm soát được, do đó cũng
tác đng đến tỷ giá hối đoái.
+ Stác động của các s kin bất thường v kinh tế xã hội như chiến tranh,
khng bố, khủng hoảng chính trị, scố thiên tai, dch bệnh... cũng nhng tác
động nhất định đến s biến động của tỷ giá hối đoái.
3. Sự biến đng của t g và các ng cụ của NHTW tới t g giai đon
2008- 2011
a. Giai đoạn m 2008
Tỷ giá trên th tng những diễn biến phức tạp. Trong ba tháng đu năm
t 01/01/2008 25/03/2008 t giá liên tục giảm dưới mức sàn, t giá USD/VND
trên th trường liên ngân hàng liên tục sụt giảm (tmức 16.112 đồng xuống 15.960
đồng, mức thấp nhất là 15.560 đồng/ USD). Trên th trường tự do USD dao động
tmức 15.700- 16000 đồng/USD. Nguyên nn là thi điểm này đang giai đoạn
gần tết dương lch, do đó lượng kiu hối chuyển v nước khá ln. Thứ hai, các nhà