intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Thương mại

Chia sẻ: Ngo Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

88
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo tài liệu Bài tập Thương mại sau đây. Bài tập có bài giải chi tiết kèm theo sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai đang học môn học này. Tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Thương mại

  1. BÀI TẬP Bài 1. DNTM kinh doanh 3 mặt hàng A,B, C có số liệu kinh doanh trong năm kế  hoạch như sau: Mặt hàng Chỉ tiêu A B C Chi phí biến đổi (trđ) 126 88 87 Tỷ  suất chi phí biến  70 65 60 đổi % Chi phí cố định (trđ) ­ 80 ­ Tổng chi phí cố  định phân bổ  cho cả  3 mặt hàng này là 175 triệu đồng  trong đó chi phí cố định phân bổ cho mặt hàng A và C theo tỷ lệ  doanh thu của   hai mặt hàng này trong tổng doanh thu của chúng. Yêu cầu: 1. Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng  2. Trong khi chưa tìm được mặt hàng khác thay thế, doanh nghiệp có nên  ngừng kinh doanh mặt hàng B hay không? Tại sao? 3. Xác định tổng doanh thu tiêu thụ cần thiết để DN đạt được lợi nhuận  trong năm kế hoạch là 12trđ  Bài 2 Một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh mặt hàng nội thất như sau: I- Năm báo cáo ­ Doanh thu bán hàng : 4.992 trđ ­ Chi phí:4 592,64 trđ ­ Tỷ suất chi phí biến đổi: 75%
  2. ­ Giá bán: 100 ngàn đồng / sp II­ Năm kế hoạch Doanh nghiệp dự  kiến tăng 50% lợi nhuận so với năm báo cáo. Tăng chi  phí quảng cáo 56 triệu đồng / tháng. Đầu tư  thêm tài sản cố  định trị  giá 4.800  triệu đồng dự định khấu hao hết trong 5 năm. Để tăng khối lượng hàng hóa tiêu   thụ DN dự định giảm giá 5% so với năm báo cáo. Yêu cầu : 1. Xác định khối lượng tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ năm kế hoạch 2. Tính lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch 3. Xác định các chỉ tiêu của điểm hòa vốn 4. Giả  định sau khi tiêu thụ  được 56.000 sản phẩm thì giá đầu vào tăng  làm cho chi phí biến đổi bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm tăng them 5000 đồng.  Để  đạt được lợi nhuận theo dự  kiến kế  hoạch, Trong thời gian còn lại doanh  nghiệp cần phải tiêu thụ them bao nhiêu sản phẩm với điều kiện giá bán không   thay đổi. BÀI TẬP CUNG ỨNG HÀNG HÓA Bài tập 1 Một DNTM có tình hình kinh doanh năm báo cáo như sau : - Khối lượng tiêu thụ 250.000 sản phẩm - Chi phí một đơn đặt hàng là 2,1 triệu đồng - Tỷ suất chi phí bảo quản là 12% - Đơn giá mua vào : 2000 đồng
  3. Dự  kiến trong năm kế hoạch khối lượng tiêu thụ  có thể  tăng 28% so với   năm báo cáo. Doanh nghiệp phấn đấu giảm chi phí nên chi phí bình quân để  có  một đơn đặt hàng có thể giảm 100.000 đồng so với năm báo cáo. Tỷ suất chi phí  bảo quản giảm 2% so với năm báo cáo. Yêu cầu : 1. Xác định khối lượng đạt hàng tối ưu trong năm kế hoạch. 2. Xác định số lần nhập hàng trong năm kế hoạch. 3. Xác định khoảng thời gian giữa hai lần nhập hàng trong năm kế  hoạch. Tính trời điểm đặt hàng và nhập hàng của doanh nghiệp. Biết rằng ngày nhập  hàng đầu tiên trong năm kế hoạch là 5/1 và thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc lúc  nhập hàng là 10 ngày. Bài 2   Khả  năng tiêu thụ  của cửa hàng M về  sản phẩm bóng điện Compact là  90000 sản phẩm mỗi năm. Cuối năm báo cáo, cửa hàng nhận được tờ  báo giá  của một nhà cung cấp với các số liệu như sau : - Mua dưới 30.000 sản phẩm mỗi lần thì mức giá mà nhà cung cấp  đưa ra là 6 nghìn đồng/ sản phẩm. - Nếu mua từ  30.000 sản phẩm đến dưới 45.000 sản phẩm thì nhà  cung cấp sẽ giảm 10% trên giá bán. - Nếu mua nhiều hơn 45.000 sản phẩm thì mức giảm sẽ là 15%. Yêu cầu :
  4. 1. Xác định khối lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng. 2. Tính số lần nhập hàng trong năm của doanh nghiệp. 3. Khoảng cách giữa hai lần nhập hàng. Biết rằng chi phí ký kết hợp đồng là 2.000 nghìn đồng/ lần; Tỷ  suất chi  phí bảo quản 10%.  BÀI TẬP Bài 1 DNTM có tình hình kinh doanh mặt hàng bàn là điện trong năm kế hoạch  như sau: ­ Giá mua hàng hóa: 280 ngàn đồng/sản phẩm ­ Chi phí cố định dự kiến cho năm kế hoạch ở thời điểm cuối năm báo cáo  là 1.750 triệu đồng ­ Đầu năm kế hoạch doanh nghiệp thực hiện chương trình quảng cáo mới   với chi phí là 900 triệu đồng. ­ Tiền lương theo sản phẩm cho nhân viên bán hàng là 20 ngàn đồng/sản  phẩm ­ Chi phí bao bì: 30 ngàn đồng/sản phẩm ­ Chi phí quản lý bán hàng 30 triệu đồng ­ Đầu tư  TSCĐ phục vụ  bán hàng với tổng trị  giá 1000 triệu đồng, dự  kiến khấu hao trong 5 năm. thuê thêm 2 cửa hàng mới với giá 85 triệu/năm/cửa  hàng ­ Chi phí vận chuyển 20 ngàn đồng/sản phẩm ­ Tăng thêm vốn kinh doanh 1.500 triệu đồng bằng nguồn vốn vay dài hạn   ngân hàng với lãi suất 8%/năm.
  5. ­ Giá bán 480 ngàn đồng /sản phẩm. ­ Khả năng tiêu thụ tối đa của doanh nghiệp là 50.000 sản phẩm/năm ­ Hiện   tại   trong   năm   kế   hoạch,   doanh   nghiệp   dự   kiến   tiêu   thụ   được  37.500 sản phẩm. Yêu cầu: 1. Xác định tổng chi phí biến đổi, chi phí biến đổi bình quân/sản phẩm,  tổng chi phí cố  định, chi phí cố  định bình quân và tổng chi phí trong năm kế  hoạch 2. Xác định tỷ  suất chi phí biến đổi và giá thành/sản phẩm của doanh  nghiệp trong năm kế hoạch 3. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm kế hoạch. BÀI GIẢI Tóm tắt: Pm = 280 ngàn đồng = 0,28 trđ FCĐL = 1 750 trđ FQC = 900 trđ FTL = 20 ngđ/sp = 0,02 trđ/sp FBB = 30 ngđ/sp = 0,03 trđ/sp FQL = 30 trđ FTSCĐ = 1000 trđ (5 năm khấu hao) FVKD = 1 500 trđ Pbán = 480ngđ/sp = 0,48 trđ/sp Q* = 50.000 sp/năm QL = 37.500 sp 1/ Tính TFbđ, v, TFcđ,TF:
  6. Thuê thêm 2 cửa hàng với chi phí 85trđ/năm/cửa hàng => TSCĐ cần có để  thuê thêm 2 cửa hàng trong 5 năm là: 85 x 2 = 170 trđ  Tổng chi phí đầu tư cho TSCĐ là:  1000/5 + 170 =370 trđ ­ Tổng chi phí biến đổi: TFbđ = Fmua hàng +Flương/sp + Fbao bì + Fvận chuyển         = Pmua hàng x QL  + PL x QL + Pbao bì x QL + Pvc x QL        =  (0,28 +0,02 + 0,03 + 0,02) 37.500 =  13.125 trđ ­ Chi phí biến đổi bình quân: =   = 13.125/37.500 = 0,35 trđ/sp ­ Tổng chi phí cố định: TFCĐ = FQC + FQL + FĐTTSCĐ + Fvay lãi + FCĐ(L)     = 900 + 30 + 370+ 1500.0,08+1750   = 3170 (trđ) ­ Chi phí cố định bình quân: = =0,08 (trđ) ­ Tổng chi phí trong năm kế hoạch: TF = TFCĐ +TFBĐ = 13125 + 3170 = 16295 (trđ) 2/ Xác định fv; Z: Fv  = v/P = 0,35 /0,48 = 0,73 (%) Giá thành/ sp của DN trong năm kế hoạch: Z = TF/Q = 16295/37500 = 0,44 (trđ) 3/ Xác định lợi nhuận của DN năm kế hoạch: Doanh thu của DN là = PB xQ = 0,48 x 37500 = 18000(trđ)
  7. Lợi nhuận trước thuế: LNtt = DT – TF = 18000 – 16295 = 1705 9(trđ) Bài 2. DNTM kinh doanh 3 mặt hàng A,B, C có số liệu kinh doanh trong năm kế  hoạch như sau: Mặt hàng Chỉ tiêu A B C Chi phí biến đổi (trđ) 126 88 87 Tỷ  suất chi phí biến  70 65 60 đổi % Chi phí cố định (trđ) ­ 80 ­ Tổng chi phí cố  định phân bổ  cho cả  3 mặt hàng này là 175 triệu đồng  trong đó chi phí cố định phân bổ cho mặt hàng A và C theo tỷ lệ  doanh thu của   hai mặt hàng này trong tổng doanh thu của chúng. Yêu cầu: 4. Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng  5. Trong khi chưa tìm được mặt hàng khác thay thế, doanh nghiệp có nên  ngừng kinh doanh mặt hàng B hay không? Tại sao? 6. Xác định tổng doanh thu tiêu thụ cần thiết để DN đạt được lợi nhuận  trong năm kế hoạch là 12trđ  Bài giải: 1/ Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng: Fv = FBĐ/DT  Doanh thu của mặt hàng A là : DTA = FBĐ/fvA = 126/0,7 = 180 (trđ) Doanh thu của mặt hàng B là:
  8. 88/0,65 = 135,4 (trđ) Doanh thu của mặt hàng C là: 87/0,6 = 145 (trđ) % doanh thu từ mặt hàng A trong tổng doanh thu A +C là: %DTA = DTA/DTA+C =180/180+145 = 55,4% % doanh thu từ mặt hàng C là: 145/180+145 = 44,6(%) Vậy chi phí cố định cho mặt hàng A là: FCĐA = %DTA.TFCĐ(A+C)         = 0,554(157­80) = 42,7(trđ) Tương tự FCĐC = 34,3 (trđ) Tổng chi phí cho mặt hàng: A là: TFA =FBDA+FCĐA =126+42,7 = 168,6(trđ) B là: 88+60=168(trđ) C là: 87+34,3=121,3(trđ) Do vậy lợi nhuận của từng mặt hàng là: LNA = DTA­TFA = 180 – 168,7 =11,3 (trđ) LNB = 135,4 ­168 =­32(trđ) LNC = 145 – 121,3 = 23,7 (trđ) 2/ Trong khi chưa tìm được mặt hàng thay thế doanh nghiệp có nên ngừng  kinh doanh mặt hang B hay không? Tại sao? Ta có: ­ Chi phí biến đổi bình quân /1 đơn vị hàng hóa tiêu thụ của B là:  = fvB. PB = 0,65PB ­ Giá thành trên 1 đơn vị hàng hóa tiêu thụ
  9. Z = TF/Q = TF/DT/P = TF.P/DT = 168/135,4.P = 1,24P Như  vậy ta thấy vì Z>P>= => DN sẽ  ngừng kinh doanh mặt hàng B vì  mục đích lưu thông hoặc DN có thể tiếp tục kinh doanh nhưng chỉ là tạm thời.   việc kinh doanh này sẽ phần nào bù đắp được chi phí cố định và khi đó giá bán  thấp nhất vẫn có thể chấp nhận = chi phí biến đổi bình quân/sp => v=P hay 0,65   P =P Phần bù đắp = FCĐB – LNB = 80­ 32,6 = 47,4 (trđ) 3/ Khối lượng đạt mức lợi nhuận dự kiến: QL = FCĐ+LNtt/P­  = 157+12/P­0,65P = 169/0,35P  Tổng doanh thu tiêu thụ  cần thiết để  DN đạt được lợi nhuận trong   năm kế hoạch là 12trđ: DTL = P x QL = P. 169/0,35P = 482,86(trđ) Bài 3 Một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh mặt hàng nội thất như sau: III­ Năm báo cáo ­ Doanh thu bán hàng : 4.992 trđ ­ Chi phí:4 592,64 trđ ­ Tỷ suất chi phí biến đổi: 75% ­ Giá bán: 100 ngàn đồng / sp IV­ Năm kế hoạch Doanh nghiệp dự  kiến tăng 50% lợi nhuận so với năm báo cáo. Tăng chi  phí quảng cáo 56 triệu đồng / tháng. Đầu tư  them tài sản cố  định trị  giá 4.800  triệu đồng dự định khấu hao hết trong 5 năm. Để tăng khối lượng hàng hóa tiêu   thụ DN dự định giảm giá 5% so với năm báo cáo. Yêu cầu :
  10. 5. Xác định khối lượng tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ năm kế hoạch 6. Tính lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch 7. Xác định các chỉ tiêu của điểm hòa vốn 8. Giả  định sau khi tiêu thụ  được 56.000 sản phẩm thì giá đầu vào tăng  làm cho chi phí biến đổi bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm tăng them 5000 đồng.  Để  đạt được lợi nhuận theo dự  kiến kế  hoạch, Trong thời gian còn lại doanh  nghiệp cần phải tiêu thụ them bao nhiêu sản phẩm với điều kiện giá bán không   thay đổi. BÀI GIẢI Tóm tắt Năm báo cáo Năm kế hoạch ­ DT= 4 992 trđ ­ DLNtt = 50%  ­ F = 4592,64 trđ ­ DFQC= 56trđ/ tháng=> tổng  ­ Fv = 75% DFQC=56x12=672 trđ ­ P= 100ngđ/sp=0,1 trđ/sp ­ DFCĐ=   4800tr/5   năm   =  960trđ/năm ­ DP giảm = ­5% = 0,95(trđ) 1/ Xác định Q,DT: Ta có: f= v/P => v= f.P = 0,75 x 0,1 = 0,075 (trđ/sp) chi phí biến đổi: f= FBĐ/DT => FBĐ=f.DT = 0,75 x 4992 = 3744 (trđ)  FCĐ = TF ­ FBĐ= 4592 – 3744 = 848,64 (trđ)  LNtt của năm báo cáo là: DT –TF = 4992 – 4592,64 = 399,36(trđ) Doanh nghiệp dự kiến tăng 50% lợi nhuận so với năm báo cáo ta có: LNtt(L) = DTL – TFL 
  11.               =  QL(PL – vL) ­ FCĐ(L) LNtt(kh) = LNtt(BC) + DLN(L) = 399,36 + 399,36x 50/100 = 599,04(trđ) Chi phí cố định trong năm kế hoạch là: FCĐ(kh) = FCĐ(BC)+ Fqc+FTSCĐ            = 848,64 + 56X12 +4800/5 = 2480,64 (TRĐ) DN định giảm 5% P so với năm báo cáo: Pkh = Pbc –DP = 0,1 – 0,5/100 =0,095 (trđ)  Q(P’­v) = F’CĐ  Qhv = F’CĐ
  12. Bài tập 1 Một DNTM có tình hình kinh doanh năm báo cáo như sau : - Khối lượng tiêu thụ 250.000 sản phẩm - Chi phí một đơn đặt hàng là 2,1 triệu đồng - Tỷ suất chi phí bảo quản là 12% - Đơn giá mua vào : 2000 đồng Dự  kiến trong năm kế hoạch khối lượng tiêu thụ  có thể  tăng 28% so với   năm báo cáo. Doanh nghiệp phấn đấu giảm chi phí nên chi phí bình quân để  có  một đơn đặt hàng có thể giảm 100.000 đồng so với năm báo cáo. Tỷ suất chi phí  bảo quản giảm 2% so với năm báo cáo Yêu cầu : 4. Xác định khối lượng đạt hàng tối ưu trong năm kế hoạch. 5. Xác định số lần nhập hàng trong năm kế hoạch. 6. Xác định khoảng thời gian giữa hai lần nhập hàng trong năm kế hoạch. 7. Tính trời điểm đặt hàng và nhập hàng của doanh nghiệp. Biết rằng   ngày nhập hàng đầu tiên trong năm kế hoạch la 5/1 và thời gian từ lúc đặt hàng  đến lúc lúc nhập hàng là 10 ngày. Bài giải: Tóm tắt NĂM BC NĂM KH D= 250.000 sp Dkh = 250 000+0,28 x 250000 =320000sp FĐH = 2,1 trđ I = 10% I = 12% FĐH giảm 100 000 đồng => FĐH =2000 000  Pmua = 2000 đồng trđ
  13. 1. Khối lượng đặt hàng tối ưu trong năm kế hoạch Q* =  =   =80 000 sp 2. Số lần nhập hàng trong năm kế hoạch N = D/Q* = 320 000/80 000 =4 lần 3/ Khoảng cách giữa 2 lần nhập hàng trong năm kế hoạch T = 360/4 = 90 ngày 4/ T=90 ngày: nhập hàng ngày 5/1 và thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc lúc  nhập hàng là 10 ngày.với N = 4 lần ta có: Lần Thời   điểm   đặt  Thời điểm nhập  hàng hàng 1 25/12/BC 5/1/KH 2 5/4/ KH 15/4/KH 3 15/7/ KH 25/7/KH 4 25/10/KH 5/11/KH Bài 2   Khả  năng tiêu thụ  của cửa hàng M về  sản phẩm bóng điện Compact là  90000 sản phẩm mỗi năm. Cuối năm báo cáo, cửa hàng nhận được tờ  báo giá  của một nhà cung cấp với các số liệu như sau : - Mua dưới 30.000 sản phẩm mỗi lần thì mức giá mà nhà cung cấp  đưa ra là 6 nghìn đồng/ sản phẩm. - Nếu mua từ  30.000 sản phẩm đến dưới 45.000 sản phẩm thì nhà  cung cấp sẽ giảm 10% trên giá bán. - Nếu mua nhiều hơn 45.000 sản phẩm thì mức giảm sẽ là 15%.
  14. Yêu cầu : 4. Xác định khối lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng. 5. Tính số lần nhập hàng trong năm của doanh nghiệp. 6. Khoảng cách giữa hai lần nhập hàng. Biết rằng chi phí ký kết hợp đòng là 2.000 nghìn đồng/ lần; Tỷ  suất chi  phí bảo quản 10%.   BÀI GIẢI Tóm tắt: D=90.000 sp FHĐ = 2000 nghìn đồng/lần I = 10% Q45000 => P3= 5,1 nđ/sp 1/ Xác định lượng đặt hàng tối ưu cho từng mức giá Q =  = Q1 =24495(sp) Q2= 25820(sp) Q3= 26568 (sp) Bước 2: điều chỉnh Q: Q1 =24495(sp)
  15. Bước 3: tính tổng chi phí hàng tồn kho TFtk = FĐH xD/Q* + IxQ*/2+PxD TFtk =2000 x 90 000/24495 + 0,1x 6x24495/2 +6x90000= 554696,94(ngđ) TFtk2  =   2000   x   90   000/30   000   +   0,1x   5,4x30000/2   +5,4   x   90000=  500100(ngđ) TFtk3 = 2000 x 90 000/45000 + 0,1x 5,1x45000/2 +5,1x90000= 474475(ngđ) Bước 4: thấy TF3 là nhỏ nhất nên xác định lượng đặt hàng tối ưu  cho mỗi   đơn hàng là 45000sp 2/ số lần nhập hàng trong năm của doanh nghiệp là  N=D/Q3  =90000/45000=2 lần 3/ khoảng cách giữa hai lần nhập hàng=360/2 =180 (ngày)= 6 tháng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0