intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Hệ thống an sinh xã hội tại Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Minh Tuấn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

812
lượt xem
200
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ASXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con. Và để hiểu rõ hơn vấn đề an sinh xã hội ở Việt Nam mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Hệ thống an sinh xã hội tại Việt Nam

  1. HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM Thực hiện: Nguyễn Minh Tuấn Nguyễn Quang Duy Nguyễn Thị Thanh Xuân
  2. Nội dung
  3. TỔNG QUAN VỀ AN SINH XÃ HỘI • Khái niệm • Bản chất • Chức năng
  4. Khái niệm  Khái niệm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO): ASXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con.
  5. Bản chất ASXH là góp phần đảm bảo thu nhập và đời sống cho các công dân trong xã hội. ASXH là nhằm thực hiện quyền cơ bản của con người, thực hiện bình đẳng và công bằng xã hội, góp phần xây dựng một xã hội hài hòa, đồng thuận, không có sự loại trừ và phát triển bền vững.
  6. Chức năng  Đảm bảo an toàn cho mọi thành viên trong xã hội ở mức tối thiểu về thu nhập, dịch vụ y tế và xã hội để cho phép họ sống một cuộc sống xã hội có ý nghĩa  Duy trì thu nhập, khi các thành viên xã hội đang hoạt động kinh tế hoặc mọi công dân, khi nghỉ hưu, cho phép họ duy trì được mức sống hiện tại trong các trường hợp thất nghiệp, ốm đau, thai sản, tuổi già, tàn tật, mà không có khả năng tạo thu nhập.
  7. HỆ THỐNG CÁC CHÍNH SÁCH ASXH Ở VIỆT NAM • BHXH • BHYT • Cứu trợ xã hội • Ưu đãi xã hội • Xóa đói giảm nghèo
  8. Bảo hiểm xã hội Khái niệm BHXH là một chế định pháp lý nhằm bảo vệ người lao động bằng cách thông qua việc tập trung nguồn tài chính được huy động từ người lao động, người sử dụng lao động, cộng với sự hỗ trợ của Nhà nước, thực hiện việc trợ cấp vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người tham gia BHXH và gia đình họ trong những trường hợp quy định
  9. Bảo hiểm xã hội  Chế độ • Chế độ trợ cấp ốm đau • Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp • Chế độ trợ cấp thai sản • Chế độ hưu trí • Chế độ tử tuất • Chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
  10. Bảo hiểm xã hội
  11. Bảo hiểm y tế Khái niệm Bảo hiểm y tế là một hình thức bảo hiểm theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh
  12. Bảo hiểm y tế  Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm y tế • Vì quyền lợi của người tham gia bảo hiểm và bảo đảm an toàn sức khỏe cho cộng đồng; • Chỉ bảo hiểm cho những rủi ro không lường trước được, không bảo hiểm những rủi ro chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra; • Hoạt động dựa trên nguyên tắc số đông bù số ít.
  13. Bảo hiểm y tế
  14. Cứu trợ xã hội KN: CTXH là sự giúp đỡ của xh bằng nguồn tài chíh của NN và cộng đồng đối với các thành viên gặp khó khăn, bất hạnh và r ủi ro trong cs như thiên tai, hỏa hoạn, bị tàn tật, già yếu…dẫn đến mức sống quá thấp, lâm vào cảnh neo đơn túng quẫn, nhằm giúp h ọ đảm bảo đc đk sống tối thiểu, vượt qua cơn nghèo khốn và vươn lên cs bt.
  15. Cứu trợ xã hội Đối tượng hưởng CTXH: ng nghèo và hộ gđ nghèo, ng già cô đơn, trẻ em mồ côi, ng tàn tật, nhiễm HIV/AIDS; nạn nhân của thảm họa thiên tai lũ lụt, hạn hán, … Hình thức CTXH:
  16. Cứu trợ xã hội Nguồn tài chính CTXH: +Ngân sách nhà nước là chủ yếu, + Từ trog nhân dân, các tổ chức đoàn thể (Hội người mù, Hội người cao tuổi, Làng trẻ mồ côi SOS, viện dưỡng lão…) + Từ sự trợ giúp quốc tế
  17. Ưu đãi xã hội  KN: ƯĐXH là sự đãi ngộ đb về thể chất và tih thần của NN và xã hội nhằm ghi nhận và đền đáp công lao đối với những cá nhân, tập thể có cống hiến đặc biệt cho cộng đồng xã hội. Đối tưởng hưởng ưu đãi là + Những ng có công với CM: liệt sĩ, gđ liệt sĩ, thương bih, bênh bih... + Những ng có cống hiến đb trog công cuộc xây dựng đất nước trong mọi lĩnh vực: nghệ sĩ, nghệ nhân, nhà khoa học, bác học, anh hùng lao động…
  18. Ưu đãi xã hội  Hình thức ưu đãi + Ưu đãi về vật chất: trợ cấp = tiền, hiện vật, trợ cấp nghỉ dưỡng, du lịch, … + Ưu đãi về tih thần: tặng bằng khen, huân chương, phog tặng dah hiệu (Bà mẹ VN anh hùng, Nhà giáo ND, NSND, NSƯT…); dựng tượng đài, đặt tên đường, tên trường học, bệnh viện, …, ưu tiên cho con em chính sách trong GDĐT (miễn giảm học phí…)  Nguồn tài chính: NSNN là chủ yếu + sự đóng góp của các tổ chức KT-XH, cá nhân
  19. Xóa đói giảm nghèo KN: XĐGN là tổng thể các BF của  NN và xã hội hướng tới những đối tượng thuộc diên đói nghèo nhằm tạo đk để họ tăng thêm thu nhập, đáp ứng nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo QG quy định.
  20. Xoá đói giảm nghèo  Nội dung chtr XĐGN + Tín dụng ưu đãi cho ng nghèo: tạo đk cho ng nghèo mua sắm phương tiện SX, mở rộng quy mô SX  tăng NSLĐ. + Hỗ trợ đất SX + Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu: đường xá, trường học, công trìh điện nước + Hỗ trợ cho ng nghèo về y tế, giáo dục, nhà ở, vệ sinh, nước sạch…  Nguồn tài chính: NSNN, Huy động cộng đồng, quốc tế, vốn tín dụng (cho vay ưu đãi)…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0