BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI DU LỊCH

Bài Tiểu Luận:
TÂMGIAO TIẾP
Đề Tài: Tâm Lý Khách Du Lch
Người M
GVHD: NGUYỄN TH THU HƯƠNG
SVTH : HUỲNH NHẬT HƯNG
NGUYỄN NGC DUY LINH
NGUYỄN NGC HỒNG PHÚC
NGUYỄN LÊ NGỌC GIÀU
Năm học: 2009 – 2010
1 | P a g e
I/ m lý khách du lịch
1.1 Khách du lịch là gì?
Thuật ngữ “du lịch” trong tiếng Anh: “tour” có nghĩa là cuộc dạo chơi, cuộc
ngoại, ngày nay đã được quốc tế hóa tourism”, còn tourist” người đi du
lịch hay còn gọi du khách. vậy, chúng ta thể hiểu khách du lịch”
những người rời khỏi nơi trú thường xuyên của mình đến nơi trú điều
kiện nghỉ ngơi, giải trí nhằm phục hồi, ng cao sức khỏe, tham quan, vãn cảnh,
thõa mãn nhu cầu tìm hiểu, thưởng thức cái mới lạ, hoặc kết hợp nghỉ ngơi với
việc hội họp, kinh doanh, nghien cứu khoa học…
1.2 Tâm lý khách du lịch là gì?
Tâm du khách du lịch không còn đi tìm vẻ đẹp thuần bề mặt và chiều
rộng mà khuynh hướng đi vào sự độc đáo và chiều sâu. Ngày nay, môi trường
truyền thông quá nhanh chóng và hiện đại trong thế kỷ này đã tranh nhau khai thác
mọi ngõ ngách của hình ảnh. Những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và k
quan trên thế giới xuất hiện thường xuyên được giới thiệu đủ mọi khía cạnh
trên báo chí màn ảnh. Sự xuất hiện phổ biến đến độ làm cho phần đông khách
du lịch trên toàn thế giới mất đi sự ngạc nhiên kthú khi đặt chân đến một thực
cảnh nổi tiếng vì trước đó họ đã nhìn thấy quá nhiều lần qua môi trường thông tin
đại chúng. Bởi vậy, khai thác thế mạnh du lịch không phải xây dựng cho nhiều
khách sạn năm sao, bảy sao hay khai thác những phương tiện kthuật mới nhất
mà là tạo ra một nơi du lịch hài hòa, thoải mái thỏa mãn tâm lý của khách du lịch .
II/ Khái quát về nước Mỹ
2.1 Vị trí địa lý
Nước Mỹ (hay Hoa Kỳ) gồm 48 bang nằm Bắc Mỹ, giữa Đại Tây Dương
và Thái Bình Dương, phía bắc giáp Canada, phía nam giáp Mexico. Còn có thêm 2
bang tách rời là Alaska Tây- Bắc của Bắc Mỹ và bang Hawaii gm một số đảo
trên Thái Bình Dương.
2 | P a g e
Hoa K
Tổng diện tích là 9 629 091 km2, lãnh th lớn thứ 4 trên thế giới, bằng
nửa nước Nga, rộng n Trung Quốc một chút, bằng khoảng một nửa Nam Mỹ,
bằng 3/10 châu Phi, lớn gấp 2,5 lần Tây Âu.
2.2 Dân số
Nước Mỹ có dân số là 295 734 000 người (điều tra tháng 7-2005). Trong s
đó 77,1% người da trắng; 12,9% là người da đen; 4,2% là người châu Á và
1,5% thdân da đỏ và thdân Alaska. Hàng m hiện khoảng 1 triệu người
theo đạo. Ngôn ngữ chủ nhập cư. Tính trung bình (1970-2003) s người trong mỗi
gia đình Mỹ là khoảng 3,19 người, số gia đình không con dưới 18 tuổi là
51%, 1 con - 21,6%, 2 con - 18%, 3 con - 6,9%, 4 con trlên - 2,6%. Năm 2003
tới 27,5% con cái chỉ sống với mẹ (hoặc bố). khoảng 56% người dân theo
đạo Tin Lành, 28% theo đạo đốc La Mã, 2% theo đạo Do Thái, 4% theo các
tôn giáo khác và 10% không yếu là tiếng Anh, một số ít nói tiếng Tây Ban Nha.
New York
Mỹ tách ra khỏi khối thuộc địa Anh năm 1776 và lấy ngày Độc lập là
4-7-1776, ngày công bHiến pháp là 17-9-1787, có hiệu lực từ 4-3-1789.
Quốc kMỹ 50 ngôi sao tượng trưng cho 50 bang và 13 vạch trắng, đỏ tượng
trưng cho 13 bang khi mới lập quốc.
3 | P a g e
2.3 Chính trị
Mlà một nước Cộng hòa liên bang, thực hiện chế độ tam quyền phân lập.
Hiến pháp quy định quyền lập pháp thuộc về Quốc hội, quyền hành pháp thuộc về
Tổng thống và quyền pháp thuộc vTòa án tối cao. Mỗi bang lại hệ thống
Hiến pháp và Pháp luật riêng nhưng không trái với Hiến pháp của Liên bang.Quốc
hội Liên bang gồm có Hạ viện (453 Hạ nghị sĩ, bầu theo tỷ lệ dân số từng bang) và
Thượng viện (100 Thượng nghị sĩ, mỗi bang 2 người). Nhiệm kỳ của hạ nghị là
2 năm, của thượng nghị 6 năm nhưng c2 năm lại bầu lại 1/3 số thượng nghị
sĩ. Ngoài quyn lập pháp, Quốc hội còn giám sát hoạt động của bộ máy Hành pháp
và Tư pháp.
Hthống chính trị Mỹ chủ yếu do hai Đảng Dân chủ (biểu tượng là Con
lừa) Đảng Cộng hòa (biu tượng là con Voi ) kim soát. Đảng Dân chủ được
đông đảo người nghèo giới công đoàn ủng hộ còn Đảng Cộng hòa lại quan m
nhiều hơn đến các thế lực tài phiệt, giới chuyên gia và các tầng lớp trung lưu.
4 | P a g e
Capitol Hills
2.4 Kinh tế
Mỹ là nước có nền kinh tế và có sức cạnh tranh lớn nhất thế giới. GDP năm
2004 của Mlà 11 750 t USD, bình quân đầu người là 40 100 USD. Lực lượng
lao động là 141,8 triệu người, trong đó chỉ 2,5% làm việc trong lĩnh c nông-
lâm- ngư nghiệp. Vậy mà Mlàm ra trên 41% tổng lượng ngô, 34,9% tổng lượng
đậu tương và 13,1 tổng lượng lúa mì của thế giới.
Lượng nông sản xuất khẩu của Mỹ m 2004 đạt tới kim ngạch 61,3 tỷ USD,
trong đó 26% là lương thực, thức ăn chăn nuôi và 22% gia súc, gia cm , sản
phẩm động vật.