CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA   

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015

CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Địa chỉ: 20-20Bis Thi Sách, P.Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM

TP.HCM, tháng 06 năm 2015

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

MỤC LỤC

MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 3

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 4

I. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................... 5

1.1. Thông tin liên lạc ...................................................................................................... 5

1.2. Tính chất và quy mô hoạt động ................................................................................. 6

1.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu ............................................................................ 7

1.4. Nhu cầu lao động của Công ty .................................................................................. 7

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................. 10

2.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan

đến chất thải ............................................................................................................. 10

2.1.1. Khí thải ................................................................................................................. 10

2.1.2. Nước thải .............................................................................................................. 13

2.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại ....................................................................... 15

2.1.4. Tiếng ồn, độ rung ................................................................................................. 16

2.2. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên

quan đến chất thải (sụt lở, xói mòn, …)................................................................... 17

2.2.1. Tai nạn lao động ................................................................................................... 15

2.2.2. Sự cố cháy nổ ....................................................................................................... 15

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI

TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN

TÍCH, LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG .......................... 18

3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng .... 18

3.1.1. Đối với khí thải .................................................................................................... 18

3.1.2. Đối với nước thải ................................................................................................. 19

 2 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

3.1.3. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại .......................................................... 20

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

3.1.4. Đối với tiếng ồn, độ rung ..................................................................................... 20

3.1.5. Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải .................................. 21

1.5.3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường ............... 21

3.2.1. Chất lượng không khí-tiếng ồn ............................................................................ 21

3.2.2. Chất lượng môi trường nước ................................................................................ 24

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 26

1. Kết luận ...................................................................................................................... 26

2. Cam kết ...................................................................................................................... 26

3. Kiến nghị .................................................................................................................... 27

 3 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 28

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty .......................................................... 7

Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty .................................................................... 8

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của Công ty................................................................... 9

Bảng 4. Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện dự phòng ............................................... 12

Bảng 5. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu D ( kg 1000 lít) ......................................... 12

Bảng 6. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn ........................................................................ 20

Bảng 7. Kết quả phân tích bên trong và khu vực xung quanh Công ty ........................ 20

Bảng 8. Kết quả chất lượng khí thải máy phát điện ...................................................... 24

Bảng 9. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ........................................... 21

DANH MỤC H NH

 4 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Hình 1. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt Công ty.......................................................... 12

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT : Bảo vệ môi trường

NTSH : Nước thải sinh hoạt

COD : Nhu cầu ôxy hóa học

CTNH : Chất thải nguy hại

CTR : Chất thải rắn

BOD : Nhu cầu ôxy sinh hóa

KCX : Khu chế xuất

HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải

N : Nitơ

P : Photpho

TSS : Tổng chất rắn lơ lửng

NĐ-CP : Nghị định Chính phủ

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

 5 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

VN : Việt Nam

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

CÔNG TY TNHH NHẬT MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

AVILA

Độc l p – Tự do – Hạnh phúc



TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Thông tin liên lạc

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Địa chỉ: 20-20Bis Thi Sách, P.Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM

Người đại diện: Ông Phạm Minh Nhựt

Điện thoại: 0908 261 127

Chức vụ: Giám đốc

Ngành nghề: cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê văn phòng làm việc

Các mặt tiếp giáp của Công ty:

- Phía trước: giáp đường Thi Sách

- Phía sau: giáp hẻm

- Phía bên phải: giáp nhà dân

- Phía bên trái: giáp nhà dân

Mặt bằng tổng thể của công ty được thể hiện trong Phụ lục.

 C hạ t ng, c v t ch t

Quy mô dự án gồm 12 tầng (01 tầng trệt và 11 tầng lầu), 02 tầng hầm, 01 tầng

lửng tại trệt, 01 tầng lửng. Tổng diện tích sàn xây dựng là 2.680,74 m2

1.2. Tính ch t và quy mô hoạt động

a. Quy mô hoạt động

 6 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Ngành nghề: cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê văn phòng làm việc

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

- Sức chứa tối đa của dự án là 400 người, trong đó bao gồm 20 công nhân viên

làm việc tại dự án.

b. Danh mục các thiết bị của Công ty

B ng 1.1 Danh mục máy móc thiết bị của Công ty

STT Tên thiết bị Đ n vị Số lượng Hiện trạng

Máy phát điện 250 KVA 1 cái 01 80%

2 Tủ lạnh (50 lít) cái 23 80%

3 Tivi (21 in) cái 23 80%

4 Máy lạnh (1HP) cái 46 80%

5 Đèn Neon cái 100 80%

6 Quạt máy cái 23 80%

7 Camera cái 09 90%

8 Điện thoại cái 32 90%

1.3 Nhu c u ử dụng nguyên, nhiên liệu

a. Nhu c u ử dụng điện

- Nguồn cung c p điện: Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của dự án

là do Công ty điện lực Sài Gòn cung cấp.

- Nhu c u ử dụng điện: Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt

động của các thiết bị văn phòng, chiếu sáng công cộng và chạy máy

điều hòa không khí trung tâm. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trung

bình trong 01 tháng như sau:

B ng 1.2. Nhu c u ử dụng điện của Công ty

STT Thời gian tiêu thụ

1 Tháng 03/2015 Lượng điện tiêu thụ (kwh/tháng) 5.157

2 Tháng 04/2015 6.048

3 Tháng 06/2015 9.488

 7 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Trung bình 6.898

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

b. Nhu c u ử dụng nước

Nguồn cung c p nước

Dự án sử dụng nguồn nước cấp của TP.HCM thông qua Công ty CP cấp nước

Bến Thành. Dự án không sử dụng nước ngầm trong quá trình hoạt động và kinh

doanh của dự án.

Nhu c u ử dụng nước của dự án

Dự án sử dụng nguồn nước cấp cung cấp cho hoạt động sinh hoạt của công

nhân viên, nhân viên làm việc tại dự án. Nhu cầu sử dụng nước trung bình 01

tháng của dự án được liệt kê trong bảng sau:

B ng 3. Nhu c u ử dụng nước của Công ty

STT Thời gian tiêu thụ

1 Tháng 03/2015 Lượng nước ử dụng (m3/tháng) 234

2 Tháng 04/2015 305

3 Tháng 05/2015 350

Trung bình 296.3

1.4. Nhu c u lao động của Công ty

 8 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Số lượng công nhân viên làm việc tại Công ty khoảng 20 ngưởi

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

2.1. Tóm lược ố lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên

quan đến ch t th i

2.1.1. Khí th i

a. Nguồn phát inh và tác động của khí th i

- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ

Nguồn phát sinh khí thải từ quá trình hoạt động của dự án bao gồm:

sử dụng nhiên liệu (xe ra vào dự án) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng

kể, bao gồm bụi, S x, NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc

vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao

- Khí sinh ra từ hệ thống thiết bị điều hoà nhiệt độ: khí NH3 rò rỉ ; - Mùi hôi, thối (amoniac, các mêcaptan (HS-)…) sinh ra do phân hủy nước

thông;

- Nhiệt thừa từ hoạt động của giàn giải nhiệt của cơ sở

- Khí thải từ máy phát điện

thải tại các hố ga, khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn thực phẩm.

Dự án sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 250 KVA, tốc độ tiêu thụ

nhiên liệu là 5,7 kg dầu D h. Khi hoạt động sẽ sinh ra các chất ô nhiễm làm ảnh

hưởng đến chất lượng môi trường không khí như: dioxit lưu huỳnh (S 2), oxit nitơ

(NOx), oxit cacbon (C ),….

B ng 2.1. T i lượng các ch t ô nhiễm trong khí th i máy phát điện

T i lượng Ch t ô nhiễm Kg/h g/s

 9 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Bụi SO2 NO2 CO VOC Hệ ố Kg/t n 0,71 20S 9,62 2,19 0,791 0,602 0,17 8,16 18,6 0,67 0,167 0,047 2,27 5,17 0,186

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Nguồn : Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) - 1993

Ghi chú : Tính cho trường hợp hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 1%.

Thông thường quá trình đốt nhiên liệu lượng khí dư là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 2000C, thì lượng khí thải khi đốt cháy 1kg D là 38 m3. Với định mức 5,7

kg/h dầu D đối với máy phát điện dự phòng, tính được lưu lượng khí thải là 0,06 m3/s (1,078 m3 s ở điều kiện tiêu chuẩn). Dựa vào lưu lượng khí thải và tải lượng

ở trên ta có thể tính nồng độ của khí thải theo bảng sau:

B ng 2.2. Nồng độ khí th i máy phát điện tại Dự án

Nồng độ tính Nồng độ tính điều QCVN 19:2009/BTNMT,

Ch t ô nhiễm

điều kiện thực (mg/m3) kiện quy chuẩn (mg/Nm3) loại A, Kp=1, kv=0,6 (mg/Nm3)

Bụi 18,66 33 240

5,28 912 900 SO2

253 437 600 NO2

CO 578 100 600

Ghi chú

- Hàm lượng S trong dầu DO là 0,5%

- QCVN 19:2009/BTNMT; cột A; Kv = 1; Kp = 0,6: Quy chuẩn kỹ thật quốc

gia đối với khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; cột A áp

dụng đối với các cơ sở dịch vụ hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm

2007. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ máy phát điện

sử dụng dầu D đều đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 19:2009 BTNMT; cột

B; Kv = 1; Kp = 0,6.

b. Tác động của các loại khí th i

- Bụi: Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi

gây nên những bệnh hô hấp.

- Các khí axít (SOx, NOx): SO2, NOx là các chất khí kích thích, khi tiếp xúc

 10 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

với niêm mạc ẩm ướt tạo thành các axít, S 2, NOx vào cơ thể qua đường hô

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

hấp hoặc hòa tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá sau đó phân tán vào

máu tuần hoàn. S 2, NOx khi kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi axít lơ

lửng, nếu kích thước nhỏ hơn 2-3 µm sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào

phá hủy hoặc đưa đến hệ thống bạch huyết.

- Oxyd cacbon (CO) và khí cacbonic (CO2): xyd cacbon dễ gây độc do kết

hợp khá bền vững với hemoglobin thành cacboxyhemoglobin dẫn đến giảm

khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào. Nồng độ C

trong không khí lớn hơn1000 ppm. Ở nồng độ thấp hơn, C cũng có thể

gây nguy hiểm lâu dài đối với con người. Nồng độ tối đa cho phép của CO2

là 0,1 %.

Nh n xét chung

Ô nhiễm không khí do giao thông tại dự án là chủ yếu. Tuy nhiên, mức độ ảnh

hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ

sinh như tưới nước tại mặt đường ra vào vào mùa khô, vệ sinh mặt đường và quản

lý chất lượng xe cộ. Lượng khí thải sinh ra từ các nguồn khác như sự phân huỷ của

rác thải, hệ thống máy điều hoà… có tải lượng nhỏ, ảnh hưởng không đáng kể.

2.1.2. Nước th i

a. Nguồn phát inh nước th i

Dự án được xây dựng để kinh doanh văn phòng cho khách nước ngoài thuê,

nên hầu hết lượng nước thải từ quá trình hoạt động của dự án chủ yếu là nước thải

sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng

(TSS), các hợp chất hữu cơ (B D C D), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh.

Theo sử dụng thực tế (tính theo hóa đơn tiền nước), lượng nước cấp cho dự án trung bình trong 01 tháng là 487 m3 tháng tương đương 16 m3 ngày.đêm, như vậy lượng nước thải ra khoảng 16 x 100% = 16 m3 ngày.đêm (lượng nước thải sinh

hoạt = 100% lượng nước sử dụng).

 11 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của nước th i

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

- Các chất dinh dưỡng N, P: Nguồn nước có mức dinh dưỡng vừa phải sẽ là

điều kiện tốt cho rong, tảo, thủy sinh phát triển. Khi nồng độ các chất dinh

dưỡng quá cao sẽ gây hiện tượng phú dưỡng hóa. Hiện tượng này sẽ làm

giảm sút chất lượng nước của nguồn tiếp nhận do gia tăng độ đục, tăng hàm

lượng hữu cơ và có thể độc tố do tảo tiết ra gây cản trở đời sống thủy sinh

và ảnh hưởng tới nước cấp sinh hoạt. Nếu lượng nước thải này không được

xử lý triệt để cũng sẽ gây ra các tác động đến nguồn tiếp nhận nước thải.

- Vi khuẩn: Luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi

trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển. Phát tán

các vi trùng gây bệnh gây hại đến con người và động vật. Nước thải có lẫn

vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn, phó

thương hàn, lỵ, tả

- Dầu mỡ: Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành

màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước ở dạng

nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn

đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ

sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các dẫn xuất của

phenol, gây ô nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực đến đời sống

thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hưởng tới mục đích cấp nước sinh

hoạt, nuôi trồng thuỷ sản.

- Các chất hữu cơ: Mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước được biểu

hiện thông qua thông số B D5 và C D. Khi hàm lượng chất hữu cơ cao sẽ

dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng

oxy này để phân hủy các chất hữu cơ. Ngoài ra, nồng độ oxy hòa tan thấp

còn ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.

- Chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng cũng là một trong những tác nhân tiêu

cực gây ô nhiễm đến tài nguyên thủy sinh, đồng thời gây tác hại về mặt

 12 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

cảm quan, làm tăng độ đục nguồn nước.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

 Nh n xét chung

- Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của nhân

viên làm việc bên trong tòa nhà. Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước

thải trước khi xả vào cống thoát nước chung của khu vực, chủ dự án sẽ xây

dựng bể tự hoại ba ngăn để xử lý loại nước thải này.

- Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc xây

dựng hệ thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và dễ dàng

cho việc thoát toàn bộ lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Cụ thể sẽ

được trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác động môi

trường.

2.1.3. Ch t th i rắn

a. Nguồn phát sinh CTR

Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên làm việc bên trong tòa nhà

bao gồm các loại bao bì, giấy, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước giải khát, thức ăn

thừa…Chất thải rắn nguồn gốc từ thực vật như: hoa, lá cây, cành cây khô v.v…

Ước tính hệ số rác thải phát sinh là 0,7 kg người ngày;

Lượng rác thải được tính theo công thức sau:

(kg/ngày)

Trong đó: Q: lượng rác thải trong ngày (kg ngày)

m: số người phát thải (người), m = 400 người

D: định mức phát thải của một người (kg người.ngày).D=0,51,05

Vậy tổng lượng rác phát sinh trong ngày:

Q = 0,7 *400 =280 kg/ngày

Lượng rác này không lớn, tuy nhiên thành phần chủ yếu là hữu cơ có thề gây ô

nhiễm do vậy cần được được tập trung vào các bô rác để các đơn vị được phường

chỉ định đến thu gom đem đi xử lý.

b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của ch t th i rắn

 13 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Ch t th i rắn inh hoạt

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

- CTR sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi,

khó chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên

rất dễ gây ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần

của CTR sinh hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một

nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trường đất như nilon, nhựa…

2.1.4. Ch t th i nguy hại

CTNH là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính, có thể

cháy, nổ…gây nguy hiểm đến con người. CTNH phát sinh tại dự án gồm bóng đèn

thải, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu mỡ…với số lượng rất ít.

B ng 2.3. Ch t th i nguy hại phát inh trung bình trong 06 tháng

STT Tên ch t th i Trạng thái tồn tại Đ n vị Số lượng

1 Hộp mực in thải Rắn Kg 0,5

2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg 1

3 Rắn Kg 0,2 Giẻ lau bị nhiễm các thành phần nguy hại

Tổng Kg 1,7

2.1.5. Tiếng ồn, độ rung

a. Nguồn phát inh

Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của dự án từ nhiều nguồn khác nhau gồm:

- Hoạt động giao thông, hoạt động của các thiết bị, máy móc (máy bơm,

động cơ thang máy, máy lạnh …). Mức độ ồn từ các nguồn này rất khó xác

định, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Loại thiết bị, tình trạng chất

lượng thiết bị, sự cộng hưởng của tiếng ồn...

b. Tác động của tiếng ồn, độ rung

- Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con

người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận

trên cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp

 14 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng

mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ

thống tiêu hóa. Rung động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.

Do đó, đối với các nguồn gây ồn kể trên, chủ đầu tư sẽ có biện pháp khống

chế hữu hiệu. Nội dung cụ thể sẽ được trình bày trong phần sau,

2.2. Tóm lược ố lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không

liên quan đến ch t th i ( ụt l , xói mòn…)

2.2.1. Tai nạn lao động

Các tai nạn ở đây có thể xảy ra do sự bất cẩn trong việc sử dụng nguồn điện,

trong việc vận hành các thiết bị và một số tai nạn khác của nhân viên trong công

việc. Tuy nhiên xác suất xảy ra sự cố này rất thấp.

2.2.2. Sự cố cháy nổ

Nguy cơ cháy nổ, chập điện đến từ hệ thống máy móc của Hộ kinh doanh nếu

dù xác suất xảy ra hỏa hoạn trong quá trình hoạt động của Công ty thấp, nhưng nếu có sự

cố xảy ra thì sẽ gây thiệt hại lớn đến con người và tài sản.

 15 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

hệ thống dẫn điện của Công ty không tốt và không được quản lý nghiêm ngặt. Mặc

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

III. Biện pháp gi m thiểu và xử lý các tác động môi trường đang và ẽ áp

dụng

3.1. Biện pháp gi m thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp

dụng

3.1.1. Đối với khí th i

Dự án hoạt động gây ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động giao thông,

phương án phù hợp nhất để khống chế giảm thiểu ô nhiễm do các nguồn phát sinh

chính là khống chế ô nhiễm ngay tại nguồn phát sinh. Các phương pháp cơ bản áp

dụng là:

- Đối với các động cơ sử dụng nhiên liệu sẽ được xây dựng kế hoạch định kỳ

kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế, hoặc đổi mới các máy móc thiết bị nhằm

tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trường, hạn chế các nguy

cơ gây cháy nổ;

- Áp dụng các biện pháp an toàn phòng chống sự cố (cháy, nổ ...) tại các khu

vực có khả năng xảy ra; những ngày trời nắng nóng, hanh khô sẽ tiến hành

tưới nước bề mặt đường trước cửa dự án.

- Lắp đặt hệ thống thông gió, quạt đảm bảo thoáng khí. Hệ thống lạnh bố trí

hợp lý.

- Thường xuyên lau dọn và hút bụi cho dự án.

- Biện pháp quản lý nhiệt thừa: Máy lạnh phải thường xuyên được vệ sinh,

bảo dưỡng nhằm đảm bảo công suất máy lạnh và hạn chế tiếng ồn.

- Như đã trình bày ở phần trên, máy phát điện vận hành bằng dầu D (có

hàm lượng lưu huỳnh thấp), chỉ hoạt động trong trường hợp lưới điện gặp

sự cố nên là nguồn thải mang tính chất tức thời, không thường xuyên, tải

lượng ô nhiễm và mức độ tác động đến môi trường xung quanh không cao.

Do đó, chủ dự án sẽ bố trí ống khói máy phát điện với chiều cao vượt mái

tòa nhà để pha loãng nồng độ khí thải và không làm ảnh hưởng đến hộ dân

 16 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

xung quanh.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Máy phát điện được bố trí ở vị trí thích hợp tại tầng hầm (Sơ đồ vị trí đình kèm

phụ lục) có bệ chống rung để giảm thiểu độ rung và tiếng ồn. Ngoài ra, chủ đầu tư

sẽ thực hiện các biện pháp bổ sung sau:

Trang bị máy phát điện có công suất phù hợp với yêu cầu của dự án. Lắp đặt

-

máy phát điện có công nghệ hiện đại (các thông số khí thải đã được kiểm

soát theo quy chuẩn).

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, đảm bảo thiết bị vận hành tốt nhằm hạn chế

khí thải phát sinh; hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ.

3.1.2. Đối với nước th i

Dự án đã tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải để thuận tiện trong

quá trình kiểm soát. Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại 3 ngăn để

xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào cống thoát nước chung của thành phố. Hố thu

gom nước thải cuối cùng của dự án nằm phía bên trái dự án (hướng ra đường Thi

Sách), cách tim đường Thi Sách khoảng 1m.

Bể tự hoại đồng thời có 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ

lại trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị

phân giải, một phần tạo thành khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.

Hình 2. 1 Bể tự hoại 3 ngăn

Quy trình công nghệ, thiết bị của bể tự hoại 3 ngăn

 Nguyên tắc: Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm

bể chứa - lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn

 17 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

trong dòng nước thải. Nhờ các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

theo chiều chuyển động từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí

trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất bẩn hữu

cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa. Ngăn cuối cùng là ngăn lọc

kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí

gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra

theo nước. Lớp vật liệu lọc bao gồm 3 lớp; lớp sạn 1 x 3cm, lớp cát vàng,

lớp đá 4 x 6cm. Bên trên lớp vật liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông

để nước từ bể lắng tràn đều trên bề mặt lớp lọc.

 Tiêu chuẩn đạt được: Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ

lửng SS, nhu cầu oxy hóa học C D, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 từ 70 –

75%

3.1.3. Đối với ch t th i rắn và Ch t th i nguy hại

Chất thải rắn sinh hoạt

CTR sinh hoạt tại khu vực của dự án được tập trung vào các thùng rác loại nhỏ

(được bố trí mỗi tầng 02 thùng) có nắp đậy nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh và

ngăn mùi, tránh sự tụ tập của các loài côn trùng. Cuối mỗi ngày được thu gom lại

toàn bộ và tập trung về nơi quy định tại tầng hầm. Lượng rác này sẽ được bộ phận

thu gom rác ở phường đi thu gom cùng với rác sinh hoạt của khu dân cư xung

quanh với tần suất 1 ngày lần.

* Hình thức xử lý: Tự phân loại, thu gom và kết hợp với bộ phận thu gom rác của

khu vực vận chuyển xử lý.

Chất thải nguy hại

Vì lượng CTNH này của cơ sở phát sinh là rất ít nên hiện tại các chất thải này

được chủ cơ sở phân loại, thu gom và lưu trữ tại các thùng chứa có nắp đậy, được

dán nhãn ở khu vực tầng hầm (Sơ đồ vị trí lưu trữ đính kèm phụ lục).

Chủ cơ sở sẽ ký hợp đồng thu gom CTNH với các đơn vị có chức năng vào

 18 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

cuối năm 2014 để thu gom và vận chuyển CTNH phát sinh đi xử lý.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Trong trường hợp lượng CTNH phát sinh không đủ số lượng chuyển giao cho

đơn vị có chức năng, cơ sở sẽ báo cáo cho các cơ quan chức năng theo quy định

tại Thông tư số 12 2011 TT-BTNMT ngày 14 04 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về quản lý chất thải nguy hại.

3.1.4. Đối với các tác động khác không liên quan đến ch t th i

Tác động do cháy nổ

- Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây

trần, dây điện, động cơ, quạt,…bị quá tải trong quá trình vận hành, phát

sinh nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định, sự bất

cẩn của công nhân viên như vứt bừa bãi tàn thuốc lá trong các khu vực như

nhà xưởng, nhà kho chứa đồ dùng.

- Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản

của người dân. Do đó, chủ đầu tư đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng

cứu sự cố môi trường như sau:

 Quy định khu vực được hút thuốc lá riêng biệt.

 Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc

lập, an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.

 Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.

 Tuân thủ nghiêm ngặt Luật PCCC và các qui định của TP. HCM về công

tác PCCC .

 Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương

pháp PCCC.

 Bố trí hệ thống thiết bị cứu chữa cháy nổ

 Lắp đặt thiết bị báo cháy tự động cho Hộ kinh doanh.

3.2. Kết qu đo đạc, phân tích l y mẫu định kỳ các thông ố môi trường

Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh đã đến khảo sát và lấy mẫu

 19 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

phân tích môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2014 đối với Công ty TNHH Nhật

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Minh Avila. Đơn vị lấy mẫu và phân tích là Công Ty TNHH DV PTKT Môi

trường Công nghệ Mới

- Số lượng mẫu: 02 mẫu khí, 01 mẫu khí thải tại nguồn và 01 mẫu nước.

3.2.1. Ch t lượng môi trường không khí-tiếng ồn

Kết quả đo vi khí hậu và tiếng ồn

B ng 3.1 Kết qu đo vi khí h u, tiếng ồn

STT

Vị trí đo

Độ ồn (dBA)

Nhiệt độ (OC)

Trước cổng

62,4– 63,5

34,5

1

-

Quy chuẩn kỹ thu t Quốc gia về tiếng ồn QCVN 26 : 2010/BTNMT

Khu vực thông thường Từ 6 giờ - 21 giờ: 70 21 giờ đến 6 giờ: 55

Khu vực trong tòa nhà

62,2 – 63,5

33

2

85

32

Tiêu chuẩn vệ inh lao động (Theo QĐ ố 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002)

Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2015

Nh n xét

Chất lượng vi khí hậu, tiếng ồn ở khu vực cổng và khu vực trong Hộ kinh

doanh đều đạt giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT

 Chất lượng môi trường không khí của Công ty

B ng 3.2 Kết qu phân tích ch t lượng môi trường không khí của dự án

STT

Vị trí đo

Bụi (mg/Nm3)

NOx (mg/Nm3)

SO2 (mg/Nm3)

CO (mg/Nm3)

Trước cổng

0,24

0,049

0,042

3,45

1

0,3

0,2

0,35

30

Quy chuẩn kỹ thu t quốc gia về ch t lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT

Khu vực trong tòa nhà

0,26

0,061

0,054

3,44

2

 20 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

8

5

5

20

Tiêu chuẩn Vệ inh lao động (Theo QĐ ố 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002)

Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2015

Nhận xét:

Nhìn chung kết quả phân tích các chỉ tiêu như bụi, C , N x, SO2 khu vực

trong Công ty và khu vực xung quanh công ty đều đạt phạm vi cho phép của

QCVN 05:2013/BTNMT.

3.2.2. Kết quả phân tích khí thải tại nguồn

Vị trí đo

STT

Ống khói máy phát điện

Bụi (mg/Nm3) 83

Nhiệt độ (0C) 52

NOx (mg/Nm3) 209

SO2 (mg/Nm3) 267

CO (mg/Nm3) 237

1

240

-

600

900

600

Quy chuẩn kỹ thu t quốc gia về khí th i công nghiệp đối với bụi và các ch t vô c QCVN 19:2009/BTNMT, cột A với Kp=1, Kv=0,6.

3.2.3. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt

B ng 4. Kết qu phân tích ch t lượng nước th i inh hoạt

KẾT QỦA THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ 3 THỬ NGHIỆM QCVN 40:2011/BTNMT Cột B

- mgO2//l mgO2//l mg/l mg/l mg/l Pt/Co 7,75 95 47 87 4,7 1,76 109 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7 5,5-9 150 50 100 40 6 150

mg/l 1,7 8 10

Coliform

pH COD BOD5 TSS Tổng Nitơ Tổng Phốt pho Màu Tổng dầu mỡ khoáng Amoni 1,88 9 10

 21 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

10. 4.500 5.000 mg/l MNP/ 100ml

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

Nhận xét:

Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu phân tích trong nước thải

của Công ty nhìn chung là đạt phạm vi cho phép của QCVN 14:2008 BTNMT,

Cột B- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên, 02 chỉ tiêu

B D và Amoni vượt giới hạn cho phép, vì vậy trong thời gian tới, Công ty sẽ tiến

 22 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

hành áp dụng các biện pháp thích hợp để cải tạo chất lượng nước thải của Công ty.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết lu n

Từ kết quả phân tích các thông số về môi trường và khảo sát thực tế hoạt động

kinh doanh Công ty TNHH Nhật Minh Avila có thể đưa ra một số kết luận sau:

Công ty đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường, tuân thủ các

quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình kinh doanh.

 Đối với hiệu quả xử lý khí thải

- Các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí trong khu vực cổng

và trong khu vực bên trong đều đạt phạm vi cho phép của QCVN

05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh.

 Đối với hiệu quả xử lý nước thải

Việc xử lý nước thải sinh hoạt của khách sạn đều đạt phạm vi cho phép của

QCVN 14:2008 BTNMT, cột B- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh

hoạt trước khi thải ra ống thoát nước tại hố ga nằm trên đường Thi Sách.

 Đối với chất thải rắn

- CTR sinh hoạt được thu gom tập trung đúng nơi quy định, nơi thường

xuyên phát sinh chất thải và hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom

xử lý.

- CTNH như bóng đèn, hộp mực in, số lượng rất ít, được công ty thu gom tập

trung chứa trong thùng rác đúng nơi quy định, khi đủ số lượng sẽ hợp đồng

đơn vị thu gom, xử lý theo đúng quy định.

2. Cam kết

Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới, Công ty

TNHH Nhật Minh Avila cam kết thực hiện:

- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như đã thực hiện trong thời

gian qua nhằm đảm bảo xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam.

 23 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Tiếp tục duy trì hợp đồng thu gom rác sinh hoạt với các công ty chức năng.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

- Thực hiện tốt công tác PCCC và chăm sóc sức khỏe cho công nhân viên.

- Công ty sẽ thực hiện đầy đủ giám sát môi trường định kỳ 6 tháng 1 lần gởi

về cơ quan chức năng xem xét, đánh giá.

3. Kiến nghị

Công ty TNHH Nh t Minh Avila kiến nghị các Cơ quan chức năng có thẩm

quyền cùng với công ty theo dõi và giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh

trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm phát huy tiềm lực kinh tế

của công ty mà vẫn đảm bảo các điều kiện an toàn cho môi trường.

 24 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA Đại diện

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 CÔNG TY TNHH NHẬT MINH AVILA

PHỤ LUC

 25 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

MỘT SỐ GIẤY TỜ PHÁP LÝ