CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NHÀ HÀNG TUYẾT HẰNG   

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2014

NHÀ HÀNG TUYẾT HẰNG

Địa chỉ: 778/5 Nguyễn Kiệm, phường 4, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

TP.HCM, tháng 12 năm 2014

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................ 1

DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... 3

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... 4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 5

I. THÔNG TIN CHUNG ....................................................................................... 6

1.1 Thông tin liên lạc ......................................................................................................... 6

1.2 Địa điểm hoạt động ...................................................................................................... 5

1.3 Tính chất và quy mô hoạt động .................................................................................... 6

1.4 Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu .............................................................................. 8

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...................................... 11

2.1 Ô nhiễm nước thải ...................................................................................................... 11

2.1.1 Nước thải sinh hoạt .................................................................................................. 11

2.1.2 Nước mưa chảy tràn ................................................................................................. 12

2.2 Ô nhiễm chất thải rắn ................................................................................................. 12

2.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................. 12

2.2.2 Chất thải nguy hại .................................................................................................... 13

2.3 Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn ..................................................................................... 14

2.3.1 Ô nhiễm khí thải ....................................................................................................... 14

2.3.2 Ô nhiễm tiếng ồn ...................................................................................................... 15

2.3.3 Nguồn phát sinh các nguồn thải khác ..................................................................... 16

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC

TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC,

PHÂN TÍCH , LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ...... 16

3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường .............................. 17

3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải ....................................................................................... 17

3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ........................................................... 18

3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải và

tiếng ồn ............................................................................................................................ 20

 2 

3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải ......................... 21

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường ........................ 22

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 28

Kết luận ............................................................................................................................. 28

Kiến nghị: .......................................................................................................................... 29

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 29

 3 

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ quy trình hoạt động của Nhà hàng ................................................................. 6

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn ........................................................................... 15

Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn ........................................................ 16

Hình 4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp .................................................................. 17

Hình 5: Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Nhà hàng................................................... 23

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà hàng ............................................................ 7

Bảng 2. Lượng nguyên liệu sử dụng của Nhà hàng .............................................................. 8

Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Nhà hàng ....................................................................... 9 9

Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Nhà hàng ...................................................................... 11 9

 4 

Bảng 5.Chất lượng nước thải của Nhà hàng ....................................................................... 23

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Ánh sáng tự nhiên ASTN

: Nhu cầu oxy sinh hóa BOD

: Nhu cầu oxy hóa học COD

: Chất thải nguy hại CTNH

: Chất thải sinh hoạt CTSH

: Chất thải rắn CTR

: Nghị định Chính Phủ NĐ-CP

: Nước thải sinh hoạt NTSH

: Nguyên vật liệu NVL

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

: Quy chuẩn Việt Nam QCVN

: Chất rắn lơ lửng SS

: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN

: Tài nguyên và Môi trường TN&MT

: Trách Nhiệm Hữu Hạn TNHH

: Thành phố Hồ Chí Minh Tp.HCM

TT-BTNMT : Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường

 5 

WHO : Tổ chức y tế thế giới

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Thông tin liên lạc

- Tên Công ty: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

- Tên dự án: Nhà hàng Hương Sài Gòn

- Địa chỉ trụ sở chính: 13 Lê Ngô Cát, Phường 7, Quận 3, TP.HCM

- Người đại diện: Ông Võ Văn Đức Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên

- Điện thoại liên lạc: 08 38341583

- Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động chi nhánh số 3011703855-001 đăng kí lần

đầu ngày 04 tháng 09 năm 2012 do Sở kế hoạch đầu tư TP HCM cấp.

- Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu

động.

1.2. Địa điểm hoạt động

- Các mặt tiếp giáp của Nhà hàng như sau:

 Phía Đông giáp: Đường Lê Ngô Cát

 Phía Tây giáp: Hộ kinh doanh nhỏ, phường 7, quận 3

 Phía Bắc giáp: Đội Quản lí thị trường – Chi cục Quản lí thị trường TP.HCM

 Phía Nam giáp: Công ty Chế bản điện tử BMC Phường 7, quận 3

Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của Nhà hàng tất cả đều là hạng mục đã được xây dựng trước đó có tổng diện tích sử dụng là 521,6m2 bao gồm 03

tầng với hệ thống dây điện đi ngầm, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, trang trí

tường cũng được cung cấp, lắp đầy đủ để đưa vào sử dụng ngay. Các hạng mục

công trình của Nhà hàng bao gồm:

- Tầng trệt: Tổng diện tích là 426m2 gồm: quầy pha chế, sảnh tiếp khách,

quầy thu ngân, nhà bếp, 01 nhà vệ sinh, 01nhà kho, 1 phòng nhân viên, 01

phòng quản lý.

- Tầng 1: Tổng diện tích 354m2 gồm: 11 phòng phục vụ cho khách, 02 nhà vệ

sinh, 01 phòng tiếp thức ăn.

- Tầng 2: Tổng diện tích 354 m2 gồm: 7 phòng phục vụ cho khách, 02 nhà vệ

 6 

sinh, 01 phòng tiếp thức ăn.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

1.3. Tính chất và quy mô hoạt động

Loại hình hoạt động

Nhà hàng Hương Sài Gòn hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Nhà hàng và các

dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.

Công suất hoạt động:

Nhà hàng có 18 phòng phục vụ cho khách, mỗi phòng có 01 bàn ăn sức chứa

tối đa là 10 người, mỗi ngày có tối đa 4 lượt khách ra vào nhà hàng. Vậy tổng

lượng khách tối đa của Nhà hàng khoảng 720 khách. Tuy nhiên, thực tế, lượng

khách trung bình trong 01 ngày tại Nhà hàng khoảng 50 khách/ngày.

Ghi chú: Mỗi phòng của nhà hàng có 01 bàn ăn lớn, dùng để phục vụ cho khách

đặt tiệc trưa, họp mặt, liên hoan…

Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh

Quy trình nhìn chung cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Nhà hàng như

Nguyên vật liệu

Làm sạch

Chế biến

Lưu mẫu

Chia khẩu phần thức ăn

Dọn tiệc

Thức uống mua về

sau:

Hình 1. Sơ đồ quy trình hoạt động của Nhà hàng

Thuyết minh quy trình chế biến thức ăn của Nhà hàng

Nguyên vật liệu mua vào là thịt cá, rau quả, khi mang về sẽ được đưa vào khu

vực làm sạch và sơ chế. Các sản phẩm sau khi sơ chế được rửa sạch lại lần nữa

trước khi chế biến và làm chín. Thức ăn nấu chín được lấy một phần để lưu mẫu,

phần còn lại được chuyền đến khu vực chia khẩu phần. Sau khi chia đều, thức ăn

 7 

sẽ được trang trí và dọn lên bàn tiệc.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

Các loại thức uống bao gồm bia, nước ngọt được bảo quản trong nhà kho, chờ

phục vụ khi thực khách có yêu cầu.

Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà hàng

Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà hàng

Tên máy móc thiết bị Đơn vị

Bếp nấu ăn Bàn để thức ăn nấu chín Bàn inox Bàn chế biến thức ăn Tủ lạnh Kệ inox để chén Chậu rửa inox

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Máy xay 9 Lò nướng 10 Lò vi song 11 Máy đếm 12 Bàn gế 13 Tủ lạnh 14 Kho mát Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Bộ Số lượng 2 1 4 1 1 1 5 1 1 1 1 150 4 1 Tình trạng 80% 90% 80% 90% 70% 90% 80% 90% 80% 80% 90% 80% 90% 90%

21 Máy vi tính 22 Máy fax 23 Máy in

Thiết bị văn phòng

Bộ Cái cái 3 1 1 80% 90% 90%

Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014

1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

a. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu sử dụng

Nhà hàng còn có 01 máy phát điện (công suất 125 KVA, tốc độ tiêu thụ nhiên

liệu là 40L DO/h), tuy nhiên hiện tại máy phát điện đang bị hư nên không được sử

dụng. Trong thời gian tới (06 tháng đầu năm 2014), nếu máy phát điện được sửa

chữa và sử dụng lại, Nhà hàng sẽ bổ sung thêm kết quả mẫu khí thải máy phát điện

trong báo cáo giám sát môi trường 06 tháng đầu năm 2015.

Vì tính chất hoạt động của nhà hàng là kinh doanh ngành nghề ăn uống nên

lượng nguyên liệu sử dụng trung bình 01 tháng của Nhà hàng được thể hiện như

 8 

sau:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

Bảng 3. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình tháng của Nhà hàng

STT Tên nguyên liệu/ nhiên liệu Đơn vị Số lượng/tháng

1 Hải sản kg 250 1

2 Rau củ quả Kg 135 2

3 Thịt Kg 55 3

4 Trái cây Kg 80 4

5 Gia vị Kg 10 5

6 Bơ sữa Kg 7 6

7 Gas Kg 120 7

Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014

b. Nhu cầu sử dụng nước

- Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho các hoạt động của Nhà

hàng được lấy từ Nhà hàng CP cấp nước Bến Thành.

- Mục đích cung cấp nước: Nước sử dụng cho sinh hoạt của nhân viên, phục

vụ sinh hoạt cho khách hàng, phục vụ hoạt động nấu nướng, chế biến thức

ăn… của nhà hàng.

 Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt: Ước tính nhu cầu sử dụng

- Nhu cầu sử dụng nước:

nước của nhân viên là 100 l/người/ngày.đêm, lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của 20 nhân viên là 2 m3/ngày.

Ước tính nhu cầu sử dụng nước của khách hàng là 15 lít/người/ngày, lượng nước cấp cho tối đa 720 khách hàng là 10,8 m3/ngày.

Vậy lượng nước cấp tối đa cho cho nhân viên và khách hàng là 12,8

m3/ngày.đêm.

 Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho nấu nướng và chế biến thức ăn: theo

TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn dùng

 9 

nước cho chế biến món ăn tại chỗ là 12l/món ăn. Nhà hàng có 18 phòng,

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

mỗi phòng trung bình gọi 5 món ăn, mỗi ngày có 4 lượt khách, như vậy, lượng nước cấp tối đa cho việc chế biến thức ăn là 4,32 m3/ngày.đêm.

Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa của nhà hàng khoảng 17,12 m3/ngày. Thực tế, nhu cầu sử dụng nước của nhà hàng khoảng 100 m3/tháng tương đương khoảng 3,33 m3/ngày được thể hiện trong bảng bên dưới:

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước Nhà hàng trung bình trong 01 tháng

STT Tháng Đơn vị Số lượng

1 Tháng 09/2014 m3 117

2 Tháng 10/2014 m3 95

3 Tháng 11/2014 m3 89

100

Trung bình m3

Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014

c. Nhu cầu sử dụng điện

- Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của Nhà hàng

được lấy từ điện lưới quốc gia thông qua Công ty điện lực Sài Gòn.

- Nhu cầu sử dụng điện: Nhà hàng sử dụng nguồn điện của điện lưới quốc gia

để cung cấp cho quá trình hoạt động của Nhà hàng được liệt kê dưới bảng

sau:

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng điện Nhà hàng trung bình trong 01 tháng

STT Tháng Đơn vị Số lượng

Tháng 09/2014 Kwh 6.360 1

Tháng 10/2014 Kwh 5.915 2

Tháng 11/2014 Kwh 6.139 3

Trung bình Kwh 6.138

Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014

1.5. Nhu cầu sử dụng lao động

- Tổng số nhân viên là 20 người, làm việc thường xuyên tại Nhà hàng Hương

 10 

Sài Gòn, trong đó: quản lý là 02 người, và nhân viên là 18 người.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

2.1. Ô nhiễm nước thải

Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ yếu của

Nhà hàng gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước

mưa chảy tràn.

2.1.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải từ quá trình chế biến thức ăn

a. Nguồn phát sinh

- Các nguồn gây ô nhiễm nước thải bao gồm:

 Nước thải sinh hoạt của thực khách và cán bộ công nhân viên làm việc

trong khu vực nhà hàng với lưu lượng ước tính khoảng 12,8m3/ngày

 Nước thải từ quá trình chế biến thức ăn ở nhà bếp với lưu lượng khoảng 4,32 m3/ngày, chủ yếu là nước rửa thực phẩm và nước sau chế biến thức ăn

chứa dầu mỡ,

- Trung bình một tháng, tính theo hóa đơn tiền nước, lượng nước cấp sử dụng khoảng 100 m3/tháng tương đương khoảng 3.33 m3/ngày. Lượng nước thải

được tính bằng 100% nước cấp, vậy lượng nước thải phát sinh một ngày khoảng 3.33 m3/ngày.

- Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các

chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh,

dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác…

b. Tác động tiêu cực

- Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi

trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các

vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật.

- Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát

nước của khu vực.

- Các chất dinh dưỡng (N, P: gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.

- Dầu mỡ: Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành

màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước ở dạng

nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn

 11 

đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các dẫn xuất của

phenol, gây ô nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực đến đời sống

thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hưởng tới mục đích cấp nước sinh hoạt,

nuôi trồng thuỷ sản. Khi hàm lượng dầu trong nước cao hơn 0,2 mg/l nước

có mùi hôi không dùng được cho mục đích ăn uống.

- Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực

tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh.

Vì vậy Nhà hàng sẽ có biện pháp khắc phục vấn đề trên.

2.1.2. Nước mưa chảy tràn

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Nhà hàng Hương Sài

Gòn cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy.

- Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu

cực đến môi trường.

Nhận xét chung

- Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của nhân

viên và thực khách của nhà hàng, nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn.

Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải trước khi xả vào cống thoát

nước chung của khu vực, chủ dự án đã xây dựng bể tự hoại ba ngăn để xử

lý loại nước thải này.

- Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc xây

dựng hệ thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và dễ dàng

cho việc thoát toàn bộ lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Cụ thể sẽ

được trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác động môi

trường.

2.2. Ô nhiễm chất thải rắn

2.2.1. Nguồn phát sinh

Chất thải rắn phát sinh từ Nhà hàng Hương Sài Gòn được chia làm hai loại:

 12 

CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

Chất thải rắn sinh hoạt

- CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà

hàng, của thực khách, từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp.

- Rác thải sinh hoạt có thành phần:

 Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa…

 Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…

- Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình khoảng 201,6 kg/ngày (theo hợp

đồng và hóa đơn thu gom rác đính kèm tại phụ lục).

Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất

mỹ quan trong Nhà hàng. Chất thải vô cơ: túi nilon, vỏ lon nước giải khát, hộp

đựng thức ăn… gây ô nhiễm trong môi trường xung quanh vì tính chất khó phân

huỷ. Chất thải hữu cơ như thực phẩm thừa dễ phân hủy, nếu không được thu gom

và xử lý đúng quy định sẽ sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến môi trường

xung quanh, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thực khách.

Chất thải nguy hại

Nhà hàng Hương Sài Gòn là loại hình kinh doanh dịch vụ, do đó CTNH phát

sinh trong quá trình hoạt động chủ yếu là: màng lọc thải từ bẫy dầu, bóng đèn

huỳnh quang… Các loại CTNH có tên trong danh mục kèm theo của thông tư số

12/2011/TT-BTNMT được trình bày trong bảng bên dưới;

Bảng 6. Danh sách các CTNH phát sinh trung bình 06 tháng cuối năm 2014

STT Tên CTNH Trạng thái tồn tại Số lượng (kg)

1 Bóng đèn huỳnh quang Rắn 1,2

2 Màng lọc thải từ bẫy dầu Rắn 1

3 Giẻ lau dính dầu nhớt thải Rắn 1,5

Tổng cộng 3,7

Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014

b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của Chất thải rắn

 CTR sinh hoạt

CTR sinh hoạt có thành phần hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi khó

 13 

chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô

nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của CTR sinh hoạt

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài

đến môi trường đất như nilon, nhựa…

Ước tính hệ số rác thải của nhân viên và khách tại Nhà hàng là 0,5

kg/người/ngày; tổng số nhân viên và lượng khách tối đa của nhà hàng là 740

người. Lượng rác thải được tính theo công thức sau: Q = m*D

Trong đó:

Q: lượng rác thải trong ngày (kg/ngày)

m: Số người phát thải (người), m=740 người

D: định mức phát thải của một người (kg/người/ngày); D= 0,5÷1,05

Vậy tổng lượng rác phát sinh ước tính trong ngày: Q = 740*0,5= 370 (kg/ngày)

Ngoài ra còn có lượng rác thải trong quá trình chế biến thực phẩm cũng như hoạt

động nhà hàng của nhà hàng. Tuy nhiên trên thực tế, lượng rác thải sinh hoạt của

nhà hàng khoảng 201,6 kg/ngày.

 Chất thải nguy hại

- CTNH của nhà hàng không nhiều, thải ra môi trường không thường xuyên,

được thu gom, phân loại và bảo quản tại khu vực riêng trong khu vực nhà

kho tại tầng trệt của Nhà hàng. Nhà hàng sẽ ký hợp đồng với các đơn vị có

chức năng để thu gom và xử lý CTNH vào đầu năm 2015.

- Tuy nhiên nếu loại chất thải này không xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến

người lao động cũng như dân cư khu vực lân cận, cộng đồng xung quanh.

Khi con người tiếp xúc trực tiếp với CTNH với nồng độ nhỏ sẽ ảnh hưởng

trực tiếp đến sức khoẻ, lâu dài có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo, với nồng

độ lớn có thể gây tử vong. Các CTNH có thể tích tụ trong môi trường đất,

nước nhiều năm.

2.3. Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn

2.3.1. Ô nhiễm khí thải

a. Nguồn phát sinh

Từ quá trình hoạt động của Nhà hàng Hương Sài Gòn sẽ phát sinh các nguồn ô

 14 

nhiễm không khí sau:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

- Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện

động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một lượng

khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao

thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm

phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường

giao thông;

- Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn, mùi thức ăn.

- Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ô nhiễm

mùi hôi tại Nhà hàng chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh

hoạt, nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu

quét dọn, sử dụng điều hòa…

- Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu để nấu thức ăn: Để phục vụ cho hoạt

động nấu nướng chế biến các món ăn, nhà hàng sử dụng khoảng 4 kg

gas/ngày. Theo tính toán, để đốt cháy hoàn toàn 1 kg gas cần 18,3 kg không

khí và như vậy lưu lượng khí thải phát sinh hàng ngày do hoạt động đun

nấu tại nhà bếp khoảng 73,2 kg

b. Tác động của khí thải:

- Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ

thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng

mặt, đau đầu, co giật...

- NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu

- NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim,

gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.

- Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn

các thiết bị bằng kim loại.

- NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.

- Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ

khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32

ppm.

2.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn

 15 

a. Nguồn phát sinh

Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn sau:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

- Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng

- Hoạt động kinh doanh của nhà hàng

- Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng.

- Tiếng ồn của hệ thống máy lạnh.

b. Tác động của tiếng ồn

Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến

hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thính giác. Tác

động của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.

- Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng

ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.

- Tác động đến các cơ quan khác:

 Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương,

ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.

 Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình

thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.

 Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn

sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.

2.3.3. Nguồn phát sinh các nguồn thải khác

- Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh

 16 

- Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun…

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC

ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ,

LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG

3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường

3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải

- Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của thực khách,

cán bộ công nhân viên và lượng nước thải từ quá trình chế biến thực phẩm của Nhà hàng Hương Sài Gòn khoảng 3,33 m3/ngày (lượng nước thải bằng

100% lượng nước cấp). Nước thải này được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3

ngăn trước khi thoát ra cống chung của khu vực. Sơ đồ bể tự hoại được thể

hiện hình sau:

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại

- Lượng nước thải sinh hoạt từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn

nhằm loại bỏ các chất hữu cơ và giữ lại cặn với hiệu quả xử lý 50 – 60%.

- Nước thải từ nguồn thải theo đường ống dẫn tập trung xuống các bể tự hoại

hình chữ nhật và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần

dần lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể giao động 3, 6, 12

tháng, cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước

thải qua ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn.

- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dùng

 17 

(loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống

đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt.

- Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS

giảm đáng kể, lượng nước sau xử lý được dẫn vào hố ga sau đó được thoát

ra cống thoát nước chung của thành phố.

Tính toán thể tích của bể tự hoại

Lượng nước thải sinh hoạt tối đa = 100% lượng nước cấp ước tính tối đa =

17,12m3/ngày.đêm

Q thải = 17,12 m3/ngày.đêm, K = 1,1: hệ số dùng nước không điều hòa W nước = K x Q thải = 1,1 x 17,12 = 18,83m3/ngày.đêm

W bùn = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,2/(100 – P2) x 1000

= 0,45 x 740 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2/(100 – 90) x 1000 = 25,17 m3/ngày.đêm

Trong đó:

a = 0,4 – 0,5 L/ngày.đêm : Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người;

N : số người tối đa của Nhà hàng (N=740 người)

t = 180 – 360 ngày: thời gian tích lũy cặn lắng trong bể tự hoại;

0,7 : Hệ số tính đến 30% cặn đã phân hủy;

1,2 : hệ số tính đến 20% cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn

cho cặn tươi; P1 = 95%: Độ ẩm của cặn tươi; P2 = 90%: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại; W = Wbùn + Wnước = 25,17 + 18,83 = 44 m3/ngày.đêm Thể tích bể tự hoại thực tế: 45 m3

3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt

CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập trung

tại khu vực phía sau khu vệ sinh của Nhà hàng. Ngoài ra tại mỗi phòng của nhà

hàng và tại khu vực nhà bếp đều được bố trí các thùng rác có nắp đậy để chứa

CTR sinh hoạt. Mỗi ngày nhân viên sẽ đi thu gom và phân vào hai thùng rác hữu

cơ và thùng rác vô cơ tập trung, sau đó Công ty TNHH MTV DV Công ích quận 3

 18 

sẽ tới vận chuyển đi xử lý.

Chất thải vô cơ: bao bì, nylon,…

Bán cho cơ sở thu gom phế liệu tại địa phương (sẽ ký hợp đồng vào đầu năm 2015)

Chất thải rắn sinh hoạt

Công ty TNHH MTV DV Công ích quận 3

Chất thải hữu cơ: thức ăn thừa, phần thực phẩm thải bỏ

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn

Hiện tại Nhà hàng đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ

Công ích Quận 3 để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên với tần suất thu

gom là 1 lần/ngày, thời gian thu gom từ 9 giờ đến 10 giờ sáng.

Chất thải nguy hại

Biện pháp hiện tại:

 Do nhà hàng chưa thu gom bẫy dầu nên CTNH của Nhà hàng hiện chỉ có

bóng đèn huỳnh quang loại nhỏ, giẻ lau dính dầu nhớt thải và đang lưu trữ

vào 2 thùng đựng riêng (25 lít, có dán nhãn CTNH) và để ở vị trí cố định

trong trong khu vực nhà kho tại tầng trệt của Nhà hàng.

Đề xuất biện pháp:

Theo ý kiến góp ý của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3, trog 06 tháng

đầu năm 2015 Nhà hàng sẽ tiến hành các biện pháp sau:

 Thay thế các thùng chứa CTNH loại nhỏ(25 lít) thành thùng chứa loại lớn

(60 lít), có nắp đậy kín, có dãn nhãn chất thải nguy hại và đặt ở khu vực lưu

chứa CTNH tại nhà kho ở tầng trệt của Nhà hàng.

 Chuẩn bị thêm 1 thùng rác 60 lít, có nắp đậy kín, có dán nhãn CTNH để

chứa bẫy dầu thải.

 Nhà hàng sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và vận

 19 

chuyển lượng CTNH trên đi xử lý theo đúng yêu cầu của pháp luật.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí

thải và tiếng ồn

Giảm thiểu ô nhiễm bụi

- Đối với bụi phát sinh từ các phương tiện giao thông: Nhà hàng sắp xếp nhân

công, quét dọn hàng ngày tránh tình trạng tích tụ cát bụi trên vỉa hè phía

trước

- Đã lắp đặt kính cho các cửa ra vào để giảm sự ảnh hưởng của bụi phía trước

nhà hàng do hoạt động giao thông.

- Ngoài ra, nhà hàng còn bố trí nhân viên bảo vệ để hướng dẫn, phân luồng

giao thông trong khu vực nhà hàng.

Giảm thiểu ô nhiễm khí thải

- Sử dụng thùng đựng rác chuyên dụng có nắp đậy bằng nhựa tổng hợp để

ngăn sự phát tán mùi hôi do quá trình phân hủy rác thải mang lại.

- Bằng các biện pháp thông gió làm mát, sử dụng các loại nhiên liệu sạch như

gas và điện (riêng khu vực nhà bếp có lắp đặt thêm thiết bị khử mùi, hút

khói phát sinh do quá trình đun nấu), sử dụng các chất sát trùng và tẩy rửa

để luôn duy trì điều kiện vi khí hậu trong lành và mát mẻ trong nhà hàng.

- Nhà hàng đã lắp đặt hệ thống hút khói bụi cục bộ có film lọc, bẩy dầu bố trí

trên khu vực bếp nấu. Chiều cao ống khói hiện tại khoảng 3m tính từ chụp

hút khí. Tuy nhiên, theo góp ý của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận

3, Nhà hàng sẽ sửa chữa và nâng cao ống khói (chiều cao vượt mái khoảng

0,5m) để hạn chế ảnh hưởng tới khu vực xung quanh.

 20 

Mô hình hệ thống thực hiện như sau:

Quạt hút gió

Ống thu gom khí

Phim lọc thay thế

Chụp hút thu khí

Bếp nấu

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

Hình 4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp

- Khói phát ra từ mỗi bếp sẽ được hút qua chụp hút đưa qua màng lọc, tách

Thuyết minh quy trình xử lý

- Sau đó nhờ hệ thống hút đẩy đưa vào ống thoát ở khu vực thải được bố trí ở

dầu mỡ để hấp thụ các chất có mùi, khí COx.

phía sau nhà hàng. Định kỳ hàng tháng Nhà hàng sẽ kiểm tra và vệ sinh màng

lọc của bẫy dầu, khi màng lọc hoặc bẫy dầu bị hư hỏng thì sẽ được thu gom

vào thùng chứa CTNH của Nhà hàng.

Giảm thiểu tiếng ồn

Để hạn chế việc gây ồn ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận Nhà hàng đã tiến

hành áp dụng một số biện pháp sau:

- Chấp hành đúng thời gian hoạt động theo quy định.

- Sử dụng khu vực phục vụ ăn uống hợp lý, khoảng cách các bàn ăn thích

hợp, lượng khách tương đối vừa đủ.

3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải

 21 

Tác động do cháy nổ

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

- Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây

trần, dây điện, động cơ, quạt…bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh

nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định.

- Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của

người dân. Do đó, Nhà hàng đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu

sự cố môi trường như sau:

 Hệ thống cấp điện cho Nhà hàng và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc

lập, an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.

 Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.

 Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của Tp.

Hồ Chí Minh về công tác phòng cháy chữa cháy.

 Trong nhà đã bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình phải đặt tại những vị trí

thích hợp nhất để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra

sự hoạt động bình thường của bình.

 Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương

 22 

pháp phòng cháy chữa cháy.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường

Nhà hàng Hương Sài Gòn đã phối hợp cùng Nhà hàng CP-TV-ĐT Thảo

Nguyên Xanh và Nhà hàng TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới tiến

hành lấy mẫu phân tích.

3.2.1. Chất lượng nước thải

- Số lượng mẫu: 01 mẫu nước

- Vị trí lấy mẫu: Nước thải tại hố ga cuối trước khi thải vào hệ thống chung

của Thành phố

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B-Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt

Bảng 7. Chất lượng nước thải của Nhà hàng

KẾT QỦA STT THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM THỬ NGHIỆM

1. pH -- TCVN 6492:2011 6,73 QCVN 14:2008/BTNMT Cột B 5-9

2. 3. mg/l mg/l SMEWW 5220:2005 TCVN 6001-2:2008 83 47,1 - 50

4. COD BOD5 TSS mg/l TCVN 6625:2000 87 100

5. mg/l TCVN 4506:1987 234 1000

6. mg/l TCVN 4567:1988 1,72 4

7. mg/l 4,56 10 SMEWW 4500-NH3-F

8. mg/l EPA 352.1 11,8 50

3-)

9. mg/l TCVN 5070-1995 16,5 20 TDS Sunfua (tính theo H2S) Amoni (tính theo N) -) Nitrat (NO3 (tính theo N) Dầu mỡ động thực vật

10. mg/l TCVN 6202-2008 3,25 10 Phosphat (PO4 (tính theo P)

11. Tổng Coliforms TCVN 6187-2:1996 5.400 5.000 MPN/ 100ml

Nguồn: Nhà hàng TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy phần lớn các chỉ tiêu nước thải của Nhà

 23 

hàng Hương Sài Gòn đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B). Tuy nhiên vẫn có

chỉ tiêu Coliform vượt chuẩn 1,08 lần. Do đó trong thời gian 06 tháng đầu năm

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

2015 Nhà hàng sẽ áp dụng một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm nước thải như:

 Định kỳ thuê đơn vị có chức năng tới hút bùn bể tự hoại

 Châm clorin khử trùng bể tự hoại.

Lượng nước thải sinh hoạt tối đa tại Nhà hàng là 17,12m3/ngày.đêm, do đó

Nhà hàng dự kiến trong 06 tháng đầu năm 2015 sẽ xây dựng HTXLNT công suất 20 m3/ngày.đêm để xử lý nước thải phát sinh đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Quy

NƯ C SA H M T HO I

B ĐI H A

B X L SINH H C ANOXIC

B CH A BÙN

B X L SINH H C HI KHÍ DÍNH BÁM

B L NG

B KH TRÙNG

THOÁT RA NGOÀI

trình xử lý nước thải dự kiến như sau:

Hình 5. Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Nhà hàng

Thuyết minh quy trình xử lý nước thải

 Nước thải (NT) từ các hầm tự hoại 3 ngăn, từ các lavabo được đưa qua

song chắn rác có nhiệm vụ loại bỏ các chất hữu cơ có kích thước lớn, như

bao ny lông, vải vụn… nhằm tránh gây hư hại bơm hoặc tắc nghẽn các công

trình phía sau.

 Bể điều hòa: có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải để phù

hợp với các công trình xử lý phía sau. Trong bể điều hòa có lắp đặt hệ thống

 24 

sục khí để tránh hiện tượng lắng cặn và gây mùi hôi.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

 Bể xử lý sinh học anoxic: Nước thải sau khi được điều hòa về nồng độ và

lưu lương sẽ được dẫn vào bể anoxic. Tại đây quá trình xử lý sinh học thiếu

khí được thực hiện. Bể này chủ yếu giúp loại bỏ các thông số ô nhiễm như

nitơ, photpho.

 Bể xử lý sinh học hiếu khí dính bám: Tại bể này nước thải được xử lý nhờ

quá trình phân hủy sinh học của hệ vi sinh vật sinh trưởng bám dính và một

phần nhỏ các vi sinh vật sinh trưởng lơ lửng. Tại đây, quá trình phân hủy

Vi sinh vật hiếu khí

các chất hữu cơ trong nước thải và sục khí liên tục theo phương trình sau:

Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O + Năng lượng

- + 4 H+ -

NH4

+ + O2 NO2 - + 1/2O2 NO3

NO2

 Quá trình phân hủy hiệu quả nhất khi tạo được môi trường tối ưu cho vi

sinh vật hoạt động. Chất dinh dưỡng được cung cấp theo tỷ lệ được tính toán sơ bộ BOD:N:P = 100:5:1, nhiệt độ nước thải từ 25 – 30oC, pH 6,5 –

8,5. Oxy hòa tan (DO) trong bể hiếu khí từ 4 - 5mg/l tạo điều kiện môi

trường tối ưu cho VSV.

 Nước sau bể này sẽ được tuần hoàn lại bể anoxic (40 -60%), phần còn lại sẽ

chảy sang bể lắng sinh học.

 Bể lắng: Nước thải từ bể sinh học hiếu khí dính bám sẽ tự chảy sang bể

lắng. Bùn hoạt tính giữ lại ở bể lắng có độ ẩm cao (98 – 99%). Bùn lắng

được dẫn qua bể chứa bùn một thời gian nhất định sẽ giao cho đơn vị có

chức năng thu gom xử lý.

 Khử trùng: NaOCl là chất khử trùng được sử dụng phổ biến trên thế giới do

hiệu quả diệt khuẩn cao và giá rẻ. Quá trình khử trùng nước xảy ra qua hai

giai đoạn. Đầu tiên chất khử trùng khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh

vật, sau đó phản ứng với men bên trong tế bào và phá hoại quá trình trao đổi

 25 

chất dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

 Bể chứa bùn: Lượng bùn dư trong bể xử lý sinh học sẽ được bơm vào bể

chứa bùn. Bùn sau khi được bơm vào đầy bể và với thời gian lưu thích hợp

sẽ được chuyển cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.

Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B

trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước thành phố

3.2.2. Chất lượng môi trường không khí

- Số lượng mẫu: 02 mẫu

- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong nhà bếp,

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về chất lượng không khí xung quanh

Bảng 8. Chất lượng môi trường không khí của Công ty

STT Vị trí đo Bụi (mg/Nm3) NOx (mg/Nm3) SO2 (mg/Nm3) CO (mg/Nm3)

1 Khu vực cổng 0,15 0,09 0,07 4,35

2 Khu vực trong nhà bếp 0,08 0,06 0,04 2,42

0,3 0,2 0,35 30 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT

Nguồn: Nhà hàng TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Nhìn chung các chỉ tiêu phân tích chất lượng không khí của Nhà hàng đều đạt

QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh

3.2.3. Chất lượng vi khí hậu của Công ty

- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong nhà

hàng,

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về tiếng ồn

 26 

- Chất lượng vi khí hậu của Nhà hàng được thể hiện trong bảng sau:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

Bảng 9 . Chất lượng vi khí hậu của Công ty

Độ ồn Tốc độ gió STT Vị trí đo (dBA) Nhiệt độ (OC) (m/s)

1 Khu vực cổng 56,7 – 63,9 30,7 0,3

2 Khu vực trong nhà bếp 62,1 – 65,5 28,6 0,1

Khu vực thông thường

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - - Từ 6 giờ-21 giờ: 70 QCVN 26:2010/BTNMT Từ 21 giờ-6 giờ: 55 Nguồn: Nhà hàng TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Chất lượng vi khí hậu ở các khu vực của Nhà hàng đều đạt Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT

3.2.4. Chất lượng khí thải tại nguồn

- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực ống khói nhà bếp,

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

- Chất lượng khí thải ống khói nhà bếp của Nhà hàng được thể hiện trong

bảng sau:

Bảng . Chất lượng khí thải ống khói nhà bếp của Công ty

STT Vị trí đo Nhiệt độ (oC) Bụi (mg/Nm3) NOx (mg/Nm3) SO2 (mg/Nm3) CO (mg/Nm3)

Trong lòng ống khói nhà bếp 64 1 98 132 109 248

-

120 510 300 600

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B, Kp=1, Kv=0,6

Nguồn: Nhà hàng TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014

Nhận xét

Các chỉ tiêu phân tích chất lượng khí thải tại ống khói nhà bếp của Nhà hàng

đều đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các

 27 

chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B, Kp=1, K v=0,6

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luận

Từ kết quả phân tích các thông số về môi trường và khảo sát thực tế hoạt động

kinh doanh tại Nhà hàng Hương Sài Gòn có thể đưa ra một số kết luận sau:

Nhà hàng đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường, tuân

thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình kinh doanh

sản xuất.

 Đối với hiệu quả xử lý khí thải:

- Nhà hàng đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu khí thải như chụp hút để

giảm thiểu tối đa các tác động của khí thải đến môi trường

- Các chỉ tiêu phân tích khí thải tại nguồn đều đạt QCVN 19:2009/BTNMT,

Cột B, Kp=1, Kv=0,6

 Đối với hiệu quả xử lý nước thải:

- Nhà hàng đã xử lý sơ bộ nước thải bằng hầm tự hoại ba ngăn sau đó dẫn

thoát ra cống chung của khu vực. Phần lớn chỉ tiêu phân tích trong nước

thải đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT, tuy nhiên vẫn có chỉ tiêu Coliform

vượt quy chuẩn cho phép. Do đó, Nhà hàng dự kiến sẽ xây dựng HTXLNT

vào 6 tháng đầu năm 2015 để xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT.

 Đối với chất thải rắn:

- Chất thải nguy hại tại Nhà hàng, Nhà hàng đang lưu trữ CTNH tại nhà kho

của Nhà hàng.

- Chất thải sinh hoạt được Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích

Quận 3 đến thu gom định kỳ.

 Đối với các tác động khác:

- Tất cả các công nhân viên của Nhà hàng đều được tập huấn về vệ sinh môi

trường.

- Thực hiện tập huấn về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn trong Nhà

hàng Hương Sài Gòn

4.2. Cam kết

Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới Nhà hàng

 28 

Hương Sài Gòn cam kết thực hiện:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như trong bản Cam kết bảo vệ

môi trường của Nhà hàng Hương Sài Gòn nhằm đảm bảo xử lý chất thải đạt

tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam.

- Chất lượng nước thải sinh hoạt đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột

B trước khi thoát ra cống chung của khu vực

- Thường xuyên kiểm tra và vệ sinh chụp hút cũng như lọc tách dầu mỡ.

- Tiếp tục duy trì hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với Nhà

hàng TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 3.

- Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý CTNH khi có

đủ số lượng

- Nhà hàng TNHH Nhà hàng Hương Sài Gòn sẽ thực hiện đầy đủ giám sát

môi trường định kỳ 06 tháng/lần gởi cơ quan có thẩm quyền là Phòng Tài

nguyên & Môi trường Quận 3.

4.3. Kiến nghị

Nhà hàng kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền cùng với Nhà

hàng theo dõi và giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình

kinh doanh của Nhà hàng nhằm phát huy tiềm lực kinh tế của Nhà hàng mà vẫn

đảm bảo các điều kiện an toàn cho môi trường.

CÔNG TY TNHH NHÀ HÀNG NAM PHONG

 29 

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong

PHỤ LỤC

 Các hồ sơ pháp lý và giấy tờ liên quan đến công ty

 30 

 Kết quả khảo sát, đo đạc môi trường tại công ty