BÁO CÁO
KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM
Quý 2 - 2016
N
i
Báo cáo này được thực hiện với sự hỗ trợ của
Bộ Ngoại giao và Thương mại Ôx-trây-lia
TÓM TẮT
Kinh tê ́ thê ́ giớ i Quý 2 nô ̉ i bâ ̣ t vớ i sự kiê ̣n Vương Quốc Anh quyê ́ t định rờ i khỏ i Liê n
minh Châu Âu qua một cuộc trưng cầu dân ý (Brexit). Sự kiê
nhiê ̀ u xá o trô ̣ n. Đă ̣ c biê ̣t, Fed có nhiê ̀ u khả nă ng sẽ khô ng thay đô ̣n nà y đã lập tức gây ́ t cơ ̉ i mứ c lã i suâ
bả n trong nă m nay nhằm ứng phó với môi trường bất định hơn của nền kinh tế toàn
cầu. Giá cả hà ng hó a cơ bả n và các mă ̣ t hà ng nă ng lượ ng tiê ́ p tụ c hô ̀ i phụ c.
Lạ m phá t trong nước theo thá ng tă ng cao nhâ ́ u
́ t trong sá u nă m trở lạ i đâ y, chủ yê ̣ t hà ng liê n quan tớ i nă ng lượ ng. A(cid:437) p lự c lạ m phá t đã đó ng gó p bở i nhó m các mă
khô ng chı̉ đê ̣c điê ̀u chı̉nh giá cá c dịch vụ cô ng, mà cò n bở i xu hướ ng tă ng trở
lạ i củ a giá dâ ́ n từ viê ̀ u thô cũ ng như hà ng hó a cơ bả n khá c.
Tă ng trưở ng kinh tê ́p tụ c gâ y thâ ́ t vọ ng khi chı̉ đạ t 5,52%. Sả n xuâ
́ Quý 2 tiê ̀ u khó khă n trong khi khu vự c dịch vụ vâ ̣ p nhiê nghiê ̣ p cò n gă
́ t nô ng ̃ n giữ đượ c mứ c tă ng ̉ n định. Khu vực khai khoáng có tốc độ tăng trưởng giảm đáng kể. Chỉ số trưở ng ô
hoạt động kinh tế VEPI của VEPR đạ t 5,19%, cao hơn mứ c tă ng trong Quý 1 nhưng
vẫn thâ ́ p hơn nhiê ̀ u so vớ i mứ c trung bı̀nh trong nă m 2015.
Chı́nh phủ đã có nhữ ng bướ c đi đâ ̣c cải thiện môi
trường kinh doanh, hứa hẹn mở rô
hı̀nh hoạ t đô ̣ ng củ a cá c DN có nhiê
doanh nghiê ̣ p đă ng ký hoạ t đô ̀ u tiên nhưng vững chắc trong viê ̣ ng khô ng gian cho doanh nghiê ̀u cả i thiê ̣ ng mớ i cũ ng như sô ̣n trong nử a đâ ́ vô ̣ p tư nhâ n. Tı̀nh ́ lượ ng ̀ u nă m 2016. Sô ́ n đă ng ký trung bı̀nh tă ng
mạ nh. Tuy nhiê n, lượ ng lao đô ̣ ng sử dụ ng trong cá c doanh nghiê ̣p mớ i lạ i giả m so
vớ i cù ng kỳ nă m trướ c.
Hiện tượng cá chết hàng loạt tại bờ biển miền Trung đã gây một cú sốc bất lợi cho
nền kinh tế nói chung, một tổn thất lớn cho khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp nói
riêng. Đây là tiếng chuông dữ dội cảnh báo về hậu quả môi trường trong quá trình
phát triển. Đồng thời, việc xử lý khủng hoảng cho thấy Chính phủ và các Bộ cần có
sự phối hợp chặt chẽ và tăng cường kỹ năng hơn nữa.
Hoạ t đô ̣ ng xuâ ́ t nhâ ̀ i phụ c nhẹ, vớ i mứ c tă ng 5,2% xuâ ́ t khâ ̣ p khâ ̉u hô
̉ u và 2,2% ̉u. Thâm hụt thương mạ i giả m nhẹ so vớ i Quý 1 và đạ t trạ ng thái câ n bă ̀ ng. nhâ ̣ p khâ
Ngâ n sá ch Nhà nướ c tiê ́p tụ c gă ̣ p khó khă n do hụ t thu cá c nguô ̀ n thu chı́nh. Điê ̀ u nà y
tạo sức ép buô ̣ c Chı́nh phủ phả i tă ng cườ ng cá c nguô ̀ n thu khá c nhă ̀ m cân đối ngân
sách.
Thị trường ngoại hối tiê
́p tụ c ổn định, NHNN đang có những điều kiện thuận lợi để quản lý tỷ giá một cách chủ động khi tâm lý đầu cơ trên thị trường không còn lớn.
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 1
Mặt bằng lãi suất dâ
̀ n ô ̉ n định sau khi Thô ng tư 06 đượ c ban hà nh. Đồng thời, dâ
hiê ́ y NHNN đang thự c hiê ̣ n nớ i lỏ ng tiê ̀n tê
tiê ̣ u cho thâ ̀n tă ng mạ nh vớ i cá c hoạ t đô ̣ ng sô i nô ̉ i qua kê nh OMO và tı́n phiê ́ u ̣ ngày càng được củng cố. Cung ́ u.
Giá vàng trong nướ c Quý 2 liên tụ c bá m sá t vớ i nhữ ng biê ́ n đô
quô ́ c tê ́ . Chênh lê ̣ ch giữ a giá vàng trong nướ c và quô ́ đã giả m mạ nh kê ́ c tê
̣ ng trê n thị trườ ng ́ i ̉ từ cuô Quý 1, cho thấy thị trường vàng trong nước đang ấm lên do được kích hoạt bởi thị trường thế giới sau sự kiện Brexit.
Thị trườ ng BĐS tă ng trưở ng ô ̉ n định trong Quý 2, cả vê ̀ nguô ̀ n cung và tỷ lê ̣ hâ ́ p thụ .
So với bản dự thảo Thông tư 36 trước đó, Thông tư 06 giúp “làm mềm” cú sốc dự kiến trên thị trường.
2 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
KINH TẾ THẾ GIỚI
Giá thế giới một số hàng hóa cơ bản
Thị trườ ng hà ng hó a và tà i sả n
́ thê
Kinh tê ̀ i ô hô ̉ n định củ a hâ ́ giớ i Quý 2 chứ ng kiê ̀ u hê
Giá cá c loạ i mă
̉ từ cuô nă ng lượ ng đê ́ i Quý 1.
́ n sự phụ c ́ t hà ng hó a cơ bả n. ̣ t hà ng nă ng lượ ng và phi ̀ u tă ng mạ nh kê ̣ t sô ́ mă Trong đó , mô
̣ t hà ng có mứ c tă ng ̀ u thô WTI (tă ng 29,1% lê n đá ng kê ̉ như dâ
thá ng Sá u); gạ o Thá i Lan 5% tâ
Nguồn: The Pink Sheet (WB)
mứ c trung bı̀nh 38,8 USD/thù ng trong ́ m (tă ng ́ n 14,8% lê n mứ c trung bı̀nh 441 USD/tâ
trong thá ng Sá u). lượ ng cũ ng đạ t mứ c 82,6 điê ̉ ́ t kê Giá dâ ̀u thô tă ng tương đô ̉ i ô
́ n định và đã thoá t khỏ i mứ c đá y 25 USD/thù ng. Giá dâ ̀ u ̉m, cao nhâ từ thá ng 8/2015 (trong đó , riê ng nhó m ̉ từ ̉ m, cao nhâ ̣ p đạ t 94 điê nô ng nghiê ́ t kê Brent giao ngay đã có nhiê ̀ u phiê n vượ t đâ ̀u nă m 2015 trở lạ i đâ y).
ngưỡ ng 50 USD/thù ng tạ i thị trườ ng Anh. ̀ u Brent giao ngay tạ i ́t thú c Quý 2, giá dâ Kê Khô ng chı̉ trên thị trườ ng hà ng hó a, thị ́ giớ i cũ ng trở nê n sô i trườ ng tà i sả n thê ́ i thị trườ ng nà y đã tăng 25,6% so vớ i cuô đô Quý 1. ̣ ng hơn trong Quý 2 với sự kiện Brexit. ́ i quý . Giá và ng tă ng mạ nh thờ i điê ̉ m cuô Chỉ số giá các mặt hàng năng lượng của Trướ c cuô ̣ c họ p tháng Sá u củ a Fed, giá và ng Ngân hàng Thế giới tăng lên mức 59,5 điê ̉m,
Giá và ng và giá dâ
̀ u thô giao ngay tạ i thị trườ ng Anh
Nguồn: CEIC
sau khi chạ m đá y 40,5 hô ̣ t. đã có phiê n giả m sâu do lo ngạ i Mỹ sẽ tă ng ̀ u ́ t. Tuy nhiê n, kê ́ t quả cuô ̣ c trưng câ lã i suâ Tương tự , chı̉ sô ́ cá c mă ̀ i thá ng Mô ̣ t hà ng phi nă ng
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 3
dâ n ý tạ i Anh cho thấy nước này sẽ rút khỏi 4/7/2016 đạ t 1.348,8 USD/troy oz, tă ng
EU, và tiếp đó Fed quyết định dừng tăng lãi 9,3% so vớ i giá và ng cuô
suất (có thể cho tới cuối năm) đã khiê ́n ́ i Quý 1. Trong khi đó, thị trường chứng khoán giảm điểm trên
và ng lại trở thà nh hầm trú ẩn cho những toàn cầu và thị trường ngoại hối biến động
bất định mới. Tạ i thị trườ ng Anh, ngay sau mạnh với sự sụt giảm mạnh nhất của đồng
khi có kết quả Brexit, giá vàng đã tăng 3,8%. Bảng Anh trong 30 năm.
Chi tiêu tiêu dù ng cá nhân tăng tại Mỹ
Giá vàng trong phiên giao dịch ngày
Như đã phâ n tı́ch trong Bá o cá o Quý 1, khu bı̀nh cả quý, NMI đã tă ng 1,2 điê ̉m so vớ i
vự c dịch vụ suy giả m tạ i Mỹ khiê Quý 1 và đạ t 55 điê ̉m.
́n tă ng ́ Quý 1 chı̉ đạ t 1,1% (qoq, trưở ng kinh tê Giá dâ ̀ u thô và các hà ng hó a cơ bả n tăng tăng 0,3 điê ̉ m % so vớ i lâ giú p lạ m phá t tạ i Mỹ tăng lâ ̀ n ướ c tı́nh trướ c ́ p hơn mứ c tă ng trưở ng trung bı̀nh đó ), thâ 1,07% trong hai thá ng đâ 2%/quý trong nă m 2015. cơ bả n vâ
Tuy nhiên, bứ c tranh kinh tê ́ Mỹ dâ ̀ n lượ t 1,14% và ̀ u Quý 2. Lạ m phá t ̉ n định trê n 2% liên tụ c ̃ n ̃ n duy trı̀ ô ́ i nă m 2015. Tuy nhiên, Fed vâ tı́nh từ cuô
̀ n sá ng lên trong Quý 2. Chi tiê u tiêu dù ng cá nhâ n mong đợ i mứ c lạ m phá t mụ c tiêu 2%, trướ c
(PCE) tăng trung bı̀nh 2,9% (yoy) trong khi đưa ra quyê ́ t định tăng lã i suâ ́ t.
Chỉ số phi sản xuất Mỹ
Lạm phát và thất nghiệp Mỹ (%, yoy)
Nguồn: CEIC
Nguồn: CEIC
Thị trườ ng lao đô ̣ ng cũ ng đượ c cả i thiê ̣ n của Quý 1. Bê n cạ nh đó , chı̉ sô tı́ch cự c trong Quý 2. Tỷ lê ̣ thâ thá ng Tư và tháng Nă m, cao hơn mứ c 2,6% ́ t ́ phi sả n xuâ ̉ ̣ n đá ng kê (NMI) củ a Mỹ cho thâ ́ y sự cả i thiê ́ ng mứ c thâ thá ng Nă m giả m xuô trong khu vự c dịch vụ sau mô ́ t nghiê ̣ p ̉ từ ́ t kê ́ p nhâ ̣ c ̣ c khủ ng hoả ng nă m 2007 – 4,5%. Mă cuô giả m. Cụ thê dù vâ ̣ y, lượ ng viê ̣ c làm mớ i tạ o thêm giả m là mứ c cao nhâ ̣ t quý suy ̉ , NMI thá ng Sá u đạ t 56,5 điê ́ t kê ̉m, ̉ từ thá ng 12/2015. Trung
4 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
mô
tiê Mứ c lợ i suâ ̣n đã giả m xâ ́ p xı̉ 1 điê
̣ t trong nhữ ng nguyê n nhân khiê ́p tụ c thận trọng giữ nguyên lã i suâ ̣ u mớ i nhâ ́ y chı̉ có 11.000 viê ́ n Fed ́ ́ t. Sô ̣c ́ t cho thâ liê ́ t hiê ̀ n tră m xuô phâ
là m mớ i trong thá ng Nă m, thâ ́ p hơn mứ c dự TPCP kỳ hạ n 10 nă m giả m nhanh chó ng. ̉m ́ ng cò n 1,37%, so vớ i mứ c ̀ u tư ́ i nă m 2015. Nhiê ̀u nhà đâ 2,3% cuô
kiê ́n 162.000. thâ ̀ ng Fed có thê
xuô
́ t ̉ sẽ hạ lã i suâ ̣ m chı́ cho ră ́ ng mứ c 0-0,25%. CME Group FedWatch ́ t xả y ra khả nă ng đưa ra mứ c dự bá o xá c suâ
nà y lên tớ i 10,5%. Trong khi đó , khả nă ng có thê ̉ gây bâ ́ t khâ tă ng lã i suâ ́ t trong hai lâ GBP đã giảm giá mạnh so với USD. Điê ́ t lợ i tớ i xuâ cá c thị trườ ng nà y, từ đó làm giả m tô thá ng Mườ i Hai lâ ̀ n họ p thá ng Chı́n và ̀ n lượ t là 0% và dướ i 8%. và ả nh hưở ng tiêu cự c tớ i kinh tê
Chı́nh sách nớ i lỏ ng tiê
̀ n tê
̣ củ a BOJ
Ngay sau khi có kết quả Brexit, đồng EUR và ̀u nà y ̉ u củ a Mỹ sang ̀ u ̉ ng câ ́ Mỹ. Do đó , ́ t trong khó có khả nă ng Fed sẽ tă ng lã i suâ
́ n lượ c củ a
̣ t trong ba mũ i tê n chiê
lâ ̀ n họ p ba thá ng tớ i. Ngoà i ra, nhu câ
̀ n tê
̣ củ a NHTƯ Nhâ
Nhı̀n lạ i chı́nh sá ch nớ i lỏ ng tiê
̀n tê ̣
củ a Nhâ
̣ t Bản
̀ u hà nh BOJ vào thá ng 3/2015, thô ̀ n lượ t thự c hiê
̣ t Bả n đã ké o dà i ̀ n ́ m quyê ́ ng đô ́ c ̣ n các gó i chı́nh
̀ u mua ́t ̉ y đườ ng lợ i suâ TPCP Mỹ tă ng mạ nh đâ
Là mô chương trı̀nh Abenomics , chı́nh sách nớ i lỏ ng tiê đượ c hơn ba năm. Ngay sau khi nă điê Kuroda đã lâ sách sau:
(i) Tăng cườ ng mua trá i phiê
́u chı́nh phủ :
Kinh tê ́ Nhâ ̣ t Bả n Quý 2 đá nh dâ ́ u nă m thứ
́ n thá ng 5/2016, BOJ đã nă ́p 3 lâ
́ m giữ ̀ n so
nhă ̀ m hồi phục và cải cá ch nê ̀ n kinh tê
tı́nh đê xâ vớ i thờ i điê
́ p xı̉ 37% dư nợ JGB, cao gâ ̀ u năm 2013.
̉m đâ
đã đình trệ hơn hai thâ ̣ p kỷ mâ
(ii) Kéo dài kỳ hạn cá c gó i JGB: kỳ hạ n các
ba của Chương trı̀nh kinh tế Abenomics ́ n ́ vô ́ t mát. Tuy ̣ t Bả n nhiê n, nhữ ng gı̀ đang diê ̃n ra tạ i Nhâ
́m giữ tă ng dâ
lạ i cho thâ ́ y nhữ ng rủ i ro mà chı́nh sá ch nà y
́u
mang tớ i đã vượ t xa nhữ ng gı̀ đạ t đượ c.
̀ u
chı́nh phủ Nhâ
̀ n từ gó i JGB do BOJ nă mứ c trung bı̀nh dướ i 3 nă m lê n 7,8 nă m (2015) và 8,4 năm (5 thá ng đâ năm 2016).
Vớ i viê ̣c nă ́ m giữ mô ̣ t lượ ng lớ n trá i phiê
(iii) Mua cá c tà i sản rủ i ro như cô
̉ phiê
́u ETF:
̣ t Bả n (JGB), IMF đã cả nh bá o ́ t ̉ là m mâ ́ u đi chứ c nă ng chı́nh củ a thị trườ ng JGB. Nê
́ u ETF do BOJ nă
̣ t Bả n (BOJ) có thê ̀ ng NHTƯ Nhâ ră
̃ i quý , BOJ
BOJ tiê ́ p tụ c mở rô
̀m thu mua cá c cô
trườ ng tà i chı́nh Nhâ ̣ ng cá c gó i mua JGB, thị ̉ n ̉ sẽ bị tô ̣ t Bả n có thê
́u nhó m này, ̉ phiê ̉ ng giá trị mà BOJ sở hữ u lê n tớ i
hạ i bở i sự can thiê ̉ phiê đó , lượ ng cô ̣p quá mứ c nà y. Trong khi ́u ETF mà BOJ nă ́ m giữ đã
trong hai nă m trở lạ i đâ y, lượ ng cổ ́ m giữ gia tă ng phiê nhanh chó ng. Trung bı̀nh mô bơm rò ng khoả ng 1,5 nghı̀n tỷ Yê n nhă tă ng tô 8,5 nghı̀n tỷ Yên.
vượ t quá quy mô vô ́ n và dự trữ củ a định
(iv) Chı́nh sá ch lã i suâ
chê
́ nà y, và do đó , sẽ là m gia tăng tă ng rủ i ro ́ i củ a BOJ trong ngă ́ n hạ n. tớ i bảng câ n đô
́t âm: mớ i đượ c áp từ ́ t ́ n định mứ c lã i suâ ́ tà i khoả n do cá c định ̀ m đẩy ́ m giữ tạ i BOJ nhă
̣ t sô ́ tà i chı́nh nă
Kê ̉ từ Quý 1/2016, BOJ đã bă
thá ng 2/2016, BOJ â -0,1% vớ i mô chê lượ ng tiê
̀ n nà y và o lưu thô ng.
chı́nh sá ch lã i suâ ́ t â m đô ́ t đâ ́ i vớ i mô ̀ u á p dụ ng ́ định ̣ t sô
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 5
Kỳ hạ n và tỷ lê
̣ nă
́ m giữ JGB củ a BOJ
Lạ m phá t và viê
̣c là m tạ i Nhâ
̣ t Bả n
Nguồn: BOJ
Nguồn: CEIC
chê Dù phả i đá nh đô
́ tài chı́nh gử i tiê ́ gử i tiê ̀n tạ i nước này, nhă ̀ m ̀ n tạ i BOJ và kı́ch thı́ch cho hạ n chê ̉ i nhiê sá ch nà y lạ i khô ng thự c sự đem lạ i hiê ̀u rủ i ro, nhữ ng chı́nh ̣u quả
cho nê ̀ n kinh tê ́ Nhâ
̉ y mứ c sinh lờ i củ a ́ ng mứ c thâ vay . Chı́nh sá ch nà y đã đâ ́ tài chı́nh xuô cá c định chê tụ c trong nhữ ng thá ng gâ
̃ n có lã i theo phá t biê ̉ u củ a Thô ́ ng đô vâ tiê u 2% tớ i cuô
́ i nă m 2017 gâ ̉ đạ t đượ c. Trong khi đó , đô thê ̣ t Bả n. Giảm phá t liê n ́ n mụ c ̀ n đây khiê ̀ n như khô ng ̀ ng Yê n đã
́ p, dù ́ c Kuroda. Tuy nhiê n, lợ i ı́ch mà chı́nh sá ch ̃ n chưa rõ nét, trong khi lã i nà y đem lạ i vâ tă ng giá mạ nh kê ̉ từ đâ ̀ u năm 2016, đă ̣ c biê ̣t
suâ ́ t cho vay trê n thị trườ ng đã vê sau sự kiê ̣ n Brexit vừ a qua. Tỷ giá JPY/USD
0% và đườ ng lợ i suâ ́ t đã gâ ̀ n như nă ̀ mứ c sá t ̀ m
ngang. đã giả m 14,8% từ mứ c 120,4 JPY/USD ́ ng 102,7 JPY/USD trong nử a đâ xuô ̀ u nă m
Brexit – tâm điê
̉m châu Âu Quý 2
2016.
Tâ m điê ̃ n biê ́ n toàn câ
̉m châ u A(cid:441) u trong Quý 2 là diê ̀ u dâ n ý tạ i Anh ngà y cuô ̣ c trưng câ ̀ u đã bô sụ t giảm tuyê ́ i lớ n nhâ
23/06/2016 vê ̣ c liê ́ c hơi 2,08 nghı̀n tỷ USD, mứ c ́t từ trướ c tớ i nay. ̣ t đô ̉m mạ nh Các thị trườ ng châ u A(cid:441) u giả m điê
̀ viê hay ở lạ i Liên minh Châ u A(cid:441) u. Hâ ̣u nướ c nà y sẽ ra đi ̀ u hê ́t cá c dự nhâ
đoá n trướ c đó đê London (gâ ̣ t Bả n
51,9% cử tri nướ c Anh đã bỏ phiê ̀u khô ng chı́nh xá c khi ́u đô ̀ ng ý ́ t như Italy và Tâ y Ban Nha (trê n 12%); ̀ n 9%); Nikkei củ a Nhâ (7,9%); S&P500 củ a Mỹ (3,6%);…
Brexit. Ngay lâ ̣ p tứ c, thị trườ ng tà i chı́nh, Trên thị trườ ng ngoạ i hô ̀ ng Bả ng Anh tiê ̀n tê ̣ khô ng chı̉ tạ i Anh mà trê n nhiê và đô ̀ ng Euro mâ ́ i, đô ́ t giá mạ nh so vớ i đô vự c khá c trê n thê ́ giớ i đã chịu mô ̀u khu ́ c ̀ ng ́t định củ a nê USD. Lo ngạ i vê ̀ tương lai bâ lớ n. Trong phiê n giao dịch đâ ̣ t cú sô ̀ u tiên sau cuô ̣ c ̀ n ́ Anh và châ u A(cid:441) u trong thờ i gian tớ i, kinh tê trưng câ ̀ u dâ n ý , thị trườ ng chứ ng khoá n
6 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
Tỷ giá giao ngay tạ i Fed
Brexit và Điê
̀u 50 Hiê
̣ p ướ c Lisbon
̣ c
́u ủ ng hô ̃ n chưa kı́ch hoạ t ̀ quyê
́ p xı̉ 52% sô ̣ y, quô ̀u 50 Hiê
̀ n rú t khỏ i
Nướ c Anh đã lự a chọ n tương lai cho mı̀nh ́ phiê ̣ Brexit. Mă vớ i xâ ́ c gia nà y vâ dù vâ Điê ̣p ướ c Lisbon vê EU củ a cá c nướ c thành viên.
̉ ̀u 50 quy định cá c nướ c thà nh viê n có thê ́t định rú t khỏ i Liên minh theo trı̀nh ̀ u
́ t kỳ . Đô
̀ ng thờ i, thờ i điê
́ n phá p. Tuy nhiê n, điê ̀ cá ch ́n hành quá trı̀nh rờ i bỏ củ a mô ̣ t ̉ m Anh
Nguồn: CEIC
̣ y, cá c
̉ . Do vâ
Điê tự quyê tự quy định bở i hiê khoả n nà y lạ i khô ng quy định rõ vê thứ c tiê thà nh viên bâ phả i đưa ra thô ng bá o chı́nh thứ c cũ ng khô ng đượ c quy định cụ thê nướ c cò n lạ i củ a EU khô ng đượ c phép gâ y ́ n đê á p lự c vớ i Anh vê
̀ nà y.
cá c nhà đâ ̀ u tư đã tı̀m kiê ̀ n và
̣ c bỏ phiê ́ từ chứ c và nhườ ng trá ch nhiê
tài sả n an toà n khá c. Hai đô ́ t tạ i thờ i điê quan tâm nhâ ́m cá c đô ̀ ng tiê ̉ m hiê ̀ ng tiê ̀n đượ c ̣ n tạ i là đô
̀ vâ ́u, thủ tướng Cameron đã ̣m ̣m. Ngay
̀u 50 cho ngườ i kê
́ nhiê
USD và đô ̀ ng JPY. Đô
̀u 50 đượ c kı́ch hoạ t, nướ c Anh
rớ t giá và xá c lâ
̀ ng ̀ ng Bả ng Anh đã liê n tụ c ́ t trong vò ng ̀ ng GBP ́p nhâ ́ t ngà y 30/6, đô ̣ p mứ c thâ ́ n hê 31 năm qua. Đê
đã mâ ́ t giá 11,6% so vớ i thờ i điê
̀ ̉ đàm phá n vê ́ i quan giữ a hai bên. Nhữ ng ̣n nay là các
̀ đượ c quan tâ m nhâ
́ t hiê
́ n đê
cuô ̣ c trưng câ ̀ u dâ n ý . Trong khi đó , đô
̀ dịch chuyê
̉n lao đô
́ i ̣ i khô
̣ ng nô
́ n đê
EUR cũ ng giả m 3% giá trị so vớ i đô
Đô
Sau cuô tuyê n bô kı́ch hoạ t Điê sau khi Điê và EU sẽ có thờ i gian 2 nă m đê tương lai củ a mô vâ FTAs Anh đã ký dướ i danh nghı̃a thà nh viê n EU, vâ hay cá c rà o cả n thương mạ i giữ a Anh và EU hâ
̣ u Brexit.
̉ m trướ c ̀ ng ̀ ng USD. ̀u hướ ng khá c, ́ t tạ i ̣ t chiê ̀n an toà n nhâ ̣ t, theo mô ̀ ng tiê
Lợ i suâ
́t TPCP kỳ hạ n 10 năm (%)
̀ ng Yên Nhâ đang đượ c coi là đô ̉m hiê thờ i điê ̣ n tạ i.
́ n đô tụ c biê ̣ ng do nhu câ ̀ u đâ
̀ ng tiê đô
Trên thị trườ ng tà i sản, giá và ng cũ ng liên ̀ u tư và o cá c tà i sả n an toà n tă ng lên. Khô ng chı̉ và ng và cá c ̀n mạ nh, TPCP cá c nướ c có mứ c đô ̣ ̣ t Bản hay an toàn cao như Mỹ, Thụ y Sı̃, Nhâ
Đứ c cũ ng đượ c cá c nhà đâ
trong thờ i gian nà y. Lợ i suâ
nà y đã giả m nhanh sau cuô ̀ u tư lự a chọ n ́t TPCP cá c nướ c ̀ u dâ n ̣ c trưng câ
ý. Thâ ̣ m chı́ tạ i Nhâ ̣ t Bản, Thụ y Sı̃ và Đứ c, lợ i
suâ ́ t TPCP kỳ hạ n 10 nă m đã giả m xuô ́ ng
dướ i mứ c 0%. Cá c nhà đâ ̀u tư să
Nguồn: CEIC
tiê ̀n đê ̉ nhữ ng chı́nh phủ nà y giữ hô ̃ n sà ng trả ̀n. ̣ tiê
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 7
Tuy nhiê n, chú ng tô i cho ră ̀ ng nhữ ng ả nh vào quan hệ kinh tế mới giữa hai vùng eo
hưở ng nà y chı̉ mang tı́nh ngă biển Manche. Hiện tại, nước Anh vẫn chưa
Anh và EU chưa có nhữ ng đô ́ n hạ n, khi mà ̀ ng thuâ ̣ n chı́nh có phương án thay thế nào cho thời kỳ hậu
thứ c vê ̀ thờ i điê ̉ m và cá ch thứ c Brexit diê EU, do đó, Brexit nếu xả y ra sẽ cần mất ít
ra. Vê nhất 10 năm để ổn định, theo Global
Kinh tê
́ Trung Quô
́ c cải thiện nhẹ
̃n ̀ dài hạ n, việc nước Anh rời khỏi châu Âu ảnh hưởng đến đâu sẽ phụ thuộc nhiều Counsel (2015).
Tă ng trưở ng kinh tê ́ Trung Quô Kê ́ c bă ̀ u câ ́ t đâ ̣ p
́ c Quý 1 ̉m phâ dừ ng ở mứ c 6,7%, cao hơn 0,1 điê nhâ
̀ n tră m so vớ i cá c dự bá o đưa ra trướ c đó . Dù ̉ từ Quý 2/2016, Trung Quô ̣ t cá ch tı́nh GDP theo phương phá p mớ i, ̀ u hê đượ c á p dụ ng bở i hâ
tăng trưở ng tiê ́p tụ c suy giả m, mô ́ t cá c nướ c OECD (trong đó có Mỹ, Canada và U(cid:437) c). Theo đó ,
bá o kinh tê ̣ t sô ́y nhữ ng dâ ̃ n cho thâ ́ cho vâ
cá c khoả n chi tiê u cho R&D sẽ đượ c hạ ch ́ định, thay vı̀ tı́nh và o toán và o tư bả n cô
́ chı̉ ́ u hiệu lạc quan. Cả PMI và NMI của Trung ̀ u Quốc đều tă ng nhẹ trong Quý 2. Lâ ̀ n đâ tiêu dù ng trung gian như hiê ̣n nay. Vớ i viê ̣c
tiên trong vò ng mô đâ ̀u tư ngà y cà ng nhiê ̀u cho hoạ t đô
cơ quan thô phương phá p mớ i giú p GDP Trung Quô ̣ ng R&D, ́ c
trên 50 điê ̣ t nă m trở lạ i đây, PMI do ́ c tı́nh toá n đạ t ́p. Trong ́ ng kê Trung Quô ̉m trong ba thá ng liê n tiê tă ng lên đá ng kê ̉ (131 tỷ USD, tương đương
khi đó , NMI đã tă ng nhẹ so vớ i Quý 1, đạ t
̣ y, chú ng tô i cho 1,3% GDP nă m 2015). Tuy nhiên, tô ̀ u như khô ng thay đô tă ng trưở ng hâ ́ c đô ̣ ̉ i theo
̉m. Do vâ ̃ n sẽ duy trı̀ đượ c mứ c ră cá ch tı́nh mớ i nà y.
trung bı̀nh 53,4 điê ́ c vâ ̀ ng Trung Quô tă ng trưở ng 6,7% như trong Quý 1. Trên thị trườ ng ngoạ i hô ́ i, đô ̀ ng CNY đã liê n
Chỉ số PMI Trung Quốc
Tỷ giá và dự trữ ngoại hối Trung Quốc
Nguồn: HSBC, NBSC
Nguồn: FRED, CEIC
tụ c mâ ́ t giá trong Quý 2, trong khi dự trữ
8 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
vâ ́ n Thương mại của Trung Quốc bă
hê ̣u hô ́u hiê nhữ ng dâ ́ t đâ ̣ ng dư ô
đô ̃ n giữ ô ́ t Quý 2, đô ̀ ng USD tạ i thờ i điê ̉ n định 3,2 nghı̀n tỷ USD. Tı́nh đê ̀ ng CNY đã giả m 3,1% so vớ i ̣ c biê ́ i Quý 1. Đă ̉m cuô ̣t, trong khi tô
tỷ giá CNY/USD tăng 1,1% chı̉ và i ngà y sau ̀ i phụ c, thă ́ t nhâ ́ t khâ ́ c đô ̣ n. Tô đượ c cải thiê
sự kiê ̣ n Brexit, do tâ m lý lo ngạ i, mong ̀u có ̉ n định ̀ n ̉ u dâ ̣ p khâ ̣ tă ng xuâ ̉u thá ng Tư và ̉ ng xuâ thá ng Nă m đạ t 353,8 tỷ USD, giảm 3,4% so
muô ́ n đâ ̀ ng tiê vớ i cù ng kỳ năm trướ c (cao hơn mứ c giảm
nhà đâ ̀ u tư và o cá c đô ̀u tư trong nướ c. Viê ̀n an toà n hơn ́ ̣ c á p dụ ng cơ chê 9,7% trong Quý 1). Tương tự , nhâ ̣ p khâ ̉u
tỷ giá mớ i dường như đã giú p PBoC giảm trong cù ng thờ i gian nà y đạ t 258,3 tỷ USD,
cường độ can thiệp trực tiếp vào thị trườ ng. ̉ m phâ ̀ n
Dự trữ ngoạ i tê ̣ củ a quô giả m 5,5% (yoy), cao hơn 7,8 điê ́ c đô tră m so vớ i tô ̣ tă ng trong Quý 1.
́ c gia nà y chı̉ giả m 7,4 tỷ USD trong Quý 2 (tương ứ ng 0,23%
Triển vọng tăng trưởng kinh tế thế giới (%)
WEO (4/2016)
GEP (6/2016)
2016p
Toàn cầu Các nền kinh tế phát triển
2014 2015e 3.1 1.9 2.5 0.6 2.2
3.4 1.8 2.4 -0.1 3.0
2017p 3.2 (-0.2) 3.5 (-0.1) 1.9 (-0.2) 2.0 (-0.1) 2.5 (-0.1) 2.4 (-0.2) -0.1 (-0.4) 0.5 (0.0) 2.2 (0.0) 1.9 (-0.3)
2016p 2.4 (-0.5) 1.7 (-0.5) 1.9 (-0.1) 2.4 (-0.2)
2017p 2.8 (-0.3) 1.9 (-0.2) 2.2 (-0.2) 2.2 (0.0)
0.9
1.5
1.5 (-0.2)
1.7 (0.0)
1.6 (-0.1)
1.6 (-0.1)
Mỹ Nhật Bản Anh Khu vực đồng tiền chung Châu Âu
Các quốc gia đang phát triển
Brazil Nga Ấn Độ Trung Quốc
ASEAN-5
4.6 0.1 0.6 7.3 7.3 4.6 5.0 6.0 6.1 0.9 6.0
4.0 -3.8 -3.7 7.3 6.9 4.7 5.0 6.0 6.1 0.9 6.0
4.1 (-0.2) 4.6 (-0.1) 0.0 (0.0) -3.8 (-0.3) 0.8 (-0.2) -1.8 (-0.8) 7.5 (0.0) 7.5 (0.0) 6.5 (+0.2) 6.2 (+0.2) 5.1 (0.0) 4.8 (0.0) 4.9 (+0.2) 5.3 (+0.2) 4.4 (-0.3) 4.8 (+0.3) 6.2 (-0.1) 6.0 (0.0) 3.2 (0.0) 3.0 (+0.5) 6.2 (-0.2) 6.3 (-0.2)
3.5 (-0.6) -4.0 (-1.5) -1.2 (-0.5) 7.6 (-0.2) 6.7 (0.0) 5.1 (-0.2) 4.4 (-0.1) 6.4 (0.0) 2.5 (+0.5) 6.2 (-0.4)
Indonesia Malaysia Philippines Thái Lan Việt Nam
4.4 (-0.3) -0.2(-1.6) 1.4 (+0.1) 7.7 (-0.2) 6.5 (0.0) 5.3 (-0.2) 4.5 (0.0) 6.2 (0.0) 2.6 (+0.2) 6.3 (0.0) Chú ý: ( ) chỉ mức độ thay đổi so với lần dự báo gần nhất
Nguồn: World Economic Outlook (IMF), Global Economic Prospects (WB)
dự trữ ).
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 9
KINH TẾ VIỆT NAM
Tăng trưởng-lạm phát
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Nguồn: Tính toán từ số liệu TCTK
Tăng trưở ng chữ ng lạ i, công nghiê ̣p suy giả m
Bướ c sang Quý 2, khu vực cô ng nghiê Quý 2 của khu vực dịch vụ đã giúp tăng
xâ y dự ng tiê trưởng nử a đâ ̀ u nă m 2016 của khu vực này
trưở ng 7,09%, thâ ́ p hơn nhiê đạt mức cao nhâ ́ t kê ̉ từ nă m 2012.
̣p và ́ p tụ c suy giả m vớ i mứ c tă ng ̀ u so vớ i quý trướ c và cù ng kỳ nă m ngoá i (Q1: 7,16%; Xé t riêng trong lĩnh vực cô ng nghiê Q2/2015: 9,96%). Đă ̣ c biê ̣ t, ngà nh cô ng ̣ p, ngành ́ p tụ c có xu hướ ng suy giả m khai khoá ng tiê nghiê ̣ p chı̉ tă ng 6,82% do suy giả m trong từ Quý 1. Nhó m ngà nh cô ng nghiê ́ ̣p chê ngành khai khoá ng. Điê
Một số chỉ báo công nghiệp (%, ytd)
̀ u nà y là nguyê n ́ n cho tă ng trưở ng Quý 2 đạ t nhâ n chı́nh khiê
5,52%, gần như không đổi so với mứ c
5,48% của Quý 1. Điê
̀u nà y là hoà n toà n bất thường, khi tă ng trưở ng Quý 2 luô n cao hơn ̀ n tră m trong Quý 1 từ 0,25 đến 0,5 điê ̉m phâ
giai đoạ n 2010-2015.
Trá i ngượ c vớ i khu vự c cô ng nghiê ̣ p, khu
vực nông nghiệp và dịch vụ đã có sự cả i
thiê ̣n đá ng kê ̉ so vớ i Quý 1. Dù vâ ́ p hơn
̃ n thâ giai đoạ n trướ c, ngà nh nô ng, lâ m, ngư
nghiê ̣ p đã tă ng trưở ng 0,36% so vớ i cù ng
Nguồn: TCTK
kỳ nă m trướ c, cao hơn mứ c -1,31% trong
Quý 1. Trong khi đó , tă ng trưở ng cao trong
10 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
́ t hà ng loạ t và tá c
biê
Hiê đô
̣ n tượ ng cá chê ̀ mă ̣ ng vê
́ ̣ t kinh tê
́n, chê Quý 1, vâ
̀ n Trung
́ 4 tı̉nh miê
́ t cô ng nghiê sả n xuâ
́ . IPI chı̉ tă ng lâ sô
́ chịu ả nh hưở ng nă
̀ m Hà Tı̃nh, Quả ng Bı̀nh, Quả ng Trị ̣ ng ́ t hà ng loạ t. Có ı́t
́ tạ o, dù đã đượ c cả i thiê ̣ n so vớ i ́ ̃ n khô ng thể đưa mức tăng chı̉ sô ̣ p (IPI) lê n mứ c hai chữ ̀ n lượ t 7,9%; 7,8%; và 7,4% trong ba thá ng Quý 2. Trong đó , ngà nh khai
̀ do hiê ́ t 70 tâ
̣ n tượ ng cá chê ́ n cá tự nhiê n củ a cá c địa
khoá ng giảm trung bı̀nh 6,21% (yoy) trong
́ t và trô i dạ t và o bờ ,
Quý 2, thâ ́ p nhâ ́ ́ t từ trướ c tớ i nay. Chı̉ sô
̣ ng đá nh
tiêu thụ và tô ̀ n kho cà ng cho thâ ́ y rõ hơn sự
́ ̣ ng kinh tê
̣p. Tô đı̀nh trê ̣ trong khu vự c cô ng nghiê
́ nguyên nhâ n gâ y ra hiê
̉ m cuô
̣ n hà nh thử nghiê
̀ u tháng Sá u, chı̉ sô ̀ n kho ̣ ng dô Cô
̀ n kho hà ng hó a tă ng nhẹ trong khi tiêu thụ ́ i Quý 1. ́ tô ̀ n lượ t 9% và 8,8% giả m mạ nh so vớ i thờ i điê ̀ n tớ i đâ và tiêu thụ tă ng trưở ng lâ
̣ n
(yoy), thâ ́p hơn nhiê ̀u so vớ i cù ng kỳ nă m
̀ i thườ ng
2015 (12,8% và 12,7%).
́t bô ́ cho ngườ i dâ n, xử lý mô i ̀ ng (500 ̀ n là 11.500 tỷ đô
̣ t hạ i kinh tê ́ tiê
Tuy vâ ̣ y, kinh tê ́ Quý 2 vâ
Trong Quý 2, kinh tê bao gô và Thừ a Thiên Huê nê nhâ phương nà y đã chê ả nh hưở ng tớ i khô ng chı̉ hoạ t đô ́ t cá , mà cò n cả cá c hoạ t đô bă ̀ u tra, Chı́nh phủ đã khá c. Sau 84 ngà y điê ̣n tượ ng cô ng bô ́ trong nà y là do nhữ ng vi phạ m và sự cô ̣ m quá trı̀nh thi cô ng, vâ ̉ hợ p nhà má y củ a cô ng ty Formosa Hà tô Tı̃nh. Phı́a Formosa Hà Tı̃nh đã chấp nhâ kết luận của CP và cam kê thiê trườ ng vớ i sô ̣ u USD). triê
sá ng nhâ
́t định. Chı̉ sô tăng mạ nh so vớ i ba thá ng đâ
̀ mă ̣ t
̣ ng vê
́ củ a hiê
̉m ̃ n có nhữ ng điê ́ PMI cá c thá ng Quý 2 ̀ n ̀ u nă m, lâ ̀u nà y cho lượ t đạt 52,3 – 52,7 – 52,6. Điê
thâ ́ y rõ hơn ră ̀ ng điê ̀ u kiê ̣n kinh doanh
trong khu vự c sả n xuâ ́ t củ a Viê ̣t Nam đang
từ ng bướ c đượ c cải thiê
́ t hà ng loạ t sẽ ́ t, hiê ̣ n tượ ng ́p tớ i nhữ ng ngà nh có ̀ ng, khai thá c và chê ́ ́ i, và ngà nh du
khả o sá t điê
̀ n kinh tê
Chỉ số PMI Việt Nam
́ sẽ chịu tá c ̣ ng lan tỏ a dâ y chuyền sau nhữ ng tá c
̣ t hạ i
̀ mô i trườ ng biê
̣t hạ i trự c ̀ ng sau ba thá ng,
́ p khoả ng 2.655 tỷ đô
́ n khoả ng 4.000 tỷ đê
́ t nă m
́ n hê
Nguồn: HSBC, Nikkei
Theo đá nh giá củ a VEPR, tá c đô kinh tê ̣ n tượ ng cá chê thô ng qua hai kê nh. Thứ nhâ nà y tá c đô ̣ ng trự c tiê liê n quan như nuô i trô ̀ muô ́ n thủ y sả n, nghê biê lịch. Thứ hai, trong trung và dà i hạ n, nhiều ngà nh khá c trong nê đô động trực tiếp. Ngoà i ra, nhữ ng thiê ̀ n lợ i thủ y sả n, uy ̉ n, nguô vê tín chỉ dẫn địa lý, sinh kế người dân và gắn ́ t khó đá nh kết xã hội là lâ u dà i, to lớn và râ ̣ Lao đô giá . Theo ướ c tı́nh củ a Bô ̣ ng, Thương binh và Xã hô ̣ i, có khoả ng 263.000 lao động bị ảnh hưởng sau thảm họa cá chết, trong đó có 100.000 lao động trực tiếp. Tạ i cá c địa phương, Quả ng Bı̀nh ướ c tı́nh địa phương nà y thiê tiê dự kiê 2016.
̀u tra vê củ a cá c doanh nghiê ̣ n. Bên cạ nh PMI, ̀ xu hướ ng kinh doanh ̣p ̣p ngà nh cô ng nghiê
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 11
Chỉ số hoạt động kinh tế VEPI
Tăng trưởng lao động ngà nh công nghiệp chê
́ tạ o (%, yoy, 6 thá ng đâ
́n chê
̀ u năm)
́ biê
Nguồn: TCTK
Nguồn: VEPR
chê ́ biê ́n, chê thử nghiệm tính toán tổng hợp dựa trên số
Có tớ i 41,8% sô ́ tạ o cũ ng cho kê ́ doanh nghiê ́t quả tương tự . ̣ p đá nh giá tı̀nh liệu về sản lượng điện thương phẩm, kim
hı̀nh sả n xuâ ̣ i ngạch xuất nhập khẩu, vận tải hà ng hó a nô
́ t kinh doanh Quý 2 khả quan hơn so vớ i quý trướ c (Q1/2016: 29,2%). địa, tăng trưởng tín dụng và PMI sản xuất.
Kết quả cập nhật cho Quý 2 cho thấy chỉ số Tuy nhiên, tı̀nh hı̀nh lao đô VEPI đã có sự phụ c hô ̀ i nhẹ . Tuy nhiê n, VEPI cá c ngà nh cô ng nghiê ̣ p nà y lạ i có nhữ ng dâ vâ ̃ n chı̉ đạ t 5,19% trong Quý 2, thâ hiê ̣ ng sử dụ ng trong ́ u ̣ ng nử a ́ lao đô nhiê đâ ̣ u chữ ng lạ i. Tă ng trưở ng sô ̀ u năm tă ng 5,9%, thâ ́ p hơn mứ c 6,6% trong năm 2015. Trong sô nă m 2015 và chı̉ tương đương tă ng trưở ng ́ p hơn ̀ u so vớ i mứ c trung bı̀nh 5,91%/quý ̀ n ́ cá c thà nh phâ củ a VEPI, sản lượng điện thương phẩm và trong Quý 1. Lao đô tı́n dụ ng tăng trưởng tương đối ổn định ́ u ̣ ng suy giả m chủ yê ́ i trong khu vự c ngoà i nhà nướ c và khô trong khi tă ng trưở ng nhâ ̣ p khâ ̉ u tiê ́ p tụ c ở doanh nghiê mứ c thâ ̣ p FDI. Tă ng trưở ng việc làm ̀ n lượ t từ mứ c 4,4% và 10,5% xuô ́ ng giả m lâ đó ng gó p 0,05 điê ̉ m phâ tương ứ ng cò n 3,6% và 8,9%. ́ p (2,15%, yoy). Mứ c tă ng nà y chı̉ ́ ̀ n tră m và o chı̉ sô ̀ n tră m ̉m phâ ́ p hơn mứ c 0,16 điê VEPI, thâ Chỉ số hoạt động kinh tế VEPI (Viet Nam Quý 2/2015. Economic Performance Index) được VEPR
Không gian mớ i cho doanh nghiê ̣p?
Tı̀nh hı̀nh đă ng ký doanh nghiê ̣ p có nhiê đượ c đăng ký thà nh lâ ́ n
̀u ̣n trong Quý 2 cũ ng như trong nử a cả i thiê đăng ký đạ t 427,8 nghı̀n tỷ đô
đâ ̣ p mớ i, vớ i tô ̀ ng. Sô ̃ i doanh nghiê đăng ký bı̀nh quâ n mô
̀ u nă m 2016. Có tớ i 30,7 nghı̀n doanh ̣ p mớ i trong Quý 2, ̣ p đượ c thà nh lâ nghiê ̉ ng vô ́ n ́ vô ̣p đạ t ̀ ng, tă ng 26,2% (yoy). Tuy nhiên, 7,8 tỷ đô
tăng 16,6% so vớ i Q2/2015. Cô ̣ ng dô chı̉ có 322,9 nghı̀n viê ̣ c là m đượ c tạ o ra
̀ n sáu ̀u nă m, có 54,5 nghı̀n doanh nghiê thá ng đâ ̣ p trong cá c doanh nghiê ̣ p đă ng ký, giả m
12 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
̣ ng doanh nghiê
̣ p
16,4% so vớ i Quý 2/2015. Sô ́ doanh nghiê ̣ p
Tı̀nh hı̀nh hoạ t đô (nghı̀n DN; nghı̀n ngườ i)
gă ̣ p khó khă n buô
đô ̣ ng giảm xâ
̣ c phả i tạ m ngừ ng hoạ t ́ p xı̉ 13% so vớ i cù ng kỳ nă m ̣ p trong 2015, vớ i 11,1 nghı̀n doanh nghiê
Quý 2.
Bước sang Quý 2, Chính phủ mới thành lập
đã đưa ra nhiều thông điệp thể hiện quyết
tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
Ngày 16/05/2016, Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát
Nguồn: Bộ Công Thương, CEIC
triển doanh nghiệp đến năm 2020. Nghị
quyết 35 đã thể hiện tinh thần rất rõ đối với chiếm 48%-49% GDP vào năm 2020, năng phát triển doanh nghiệp như đảm bảo suất lao động xã hội tăng khoảng 5%/năm, quyền sở hữu, quyền bình đẳng, công bằng là những mục tiêu khá cao. Chúng tôi cho giữa các doanh nghiệp trong việc tiếp cận rằng Chính phủ mới cần quyết tâm hành các nguồn lực, hay việc khẳng định không động rất cao mới làm được điều này để vực hình sự hóa các quan hệ kinh tế và dân sự. dậy nền kinh tế nội địa. Tuy nhiên, các mục tiêu đưa ra trong Nghị
quyết như đóng góp của khu vực tư nhân
A(cid:437) p lự c tăng lạ m phá t không chı̉ đê ́n từ
điê ̀u chı̉nh giá
Lạm phát và lạm phát cơ bản (%, yoy)
Tiê ́ p tụ c xu hướ ng trong Quý 1, lạ m phá t đã
tă ng liên tụ c trong ba thá ng trở lạ i đâ y.
Đá ng chú ý, lạ m phá t toà n phâ ̀ n đã cao hơn
lạ m phá t lõ i cho thâ ́ y sự gia tă ng mạ nh
trong chı̉ sô ́ giá cá c nhó m hà ng lương thự c-
thự c phâ ̉m, nă ng lượ ng và do nhà nướ c
quả n lý. Trong khi lạ m phá t lõ i vâ
mứ c 1,8% (yoy), lạ m phát toà n phâ
̃ n duy trı̀ ở ̀ n đã vượ t 2% và đạ t 2,35% (yoy) trong thá ng
Sáu. Nhữ ng lo ngạ i củ a chú ng tô i đưa ra
trong Bá o cá o Quý 1 đã dâ ̀ n hiê
Nguồn: TCTK, IFS
phá t tăng nhanh khô ng chı̉ do yê ̣ n rõ , lạ m ́ điê ́u tô ̀ u
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 13
chı̉nh giá dịch vụ y tê ̣ trı̀nh, bướ c đi ̀ i chı̉nh giá củ a nhà nướ c, mà cò n bở i sự hô
phù hợ p và khô ng điê phụ c củ a giá hà ng hó a trê n thê ́ giớ i.
63 tı̉nh thà nh đê ́ có lô ̀u chı̉nh đô ̉ trá nh bù ng nô ̀ ng loạ t trên ̉ lạ m phá t. Thay đô ̀ n lượ t
Mă ̣c dù vâ ̣ y, theo nhâ
nguy cơ lạ m phá t tă ng trở lại vâ thá ng Sá u, mứ c tă ng qoq cao nhâ
̣ n định củ a chú ng tô i, ́ t ̃ n cò n râ ̀ u và hà ng hó a cơ bả n khác đã lớ n. Giá dâ sá u nă m trở lạ i đâ y. Đó ng gó p lớ n nhâ
thoá t khỏ i đá y và đang trong xu hướ ng tă ng ̉ i CPI so vớ i thá ng trướ c đã lâ tăng 0,54% và 0,46% trong thá ng Nă m và ́ t trong gâ ̀ n ́ t vào ̀u trong nhó m mứ c tă ng nay là sự đả o chiê
trở lạ i. Đâ y có thê ̉ sẽ là nhâ n tô ́ ả nh hưở ng “Giao thô ng”, ở mứ c 1,73% và 2,39%
(mom). Bên cạ nh đó , giá dịch vụ bả o hiê ̉ m, y chı́nh tớ i chı̉ sô ́ giá tiêu dù ng trong nướ c
nử a cuô ̣ n có tê ́ đã tă ng 4,78% trong thá ng Nă m đã đưa
́ i nă m nay. Bên cạ nh đó , giá điê ̉ chưa tă ng nhưng nhữ ng dịch vụ khá c thê
như y tê ́ và giá o dụ c nhiê ̀u khả nă ng sẽ tă ng nhó m hà ng hó a này thà nh nhó m có mứ c ̉ hà ng hó a CPI. ́ t trong rô tăng yoy cao nhâ
trong nử a cuô ́ i nă m theo lô ̣ trı̀nh đã đê Trướ c diê ̃ n biê ́ n lạ m phá t phứ c tạ p nà y, Thủ ̀ ra. ̀ u nà y sẽ tạ o á p lự c khô ng nhỏ lên lạ m Điê tướ ng Chính phủ đã có chı̉ đạ o khô ng tă ng phá t trong thờ i gian tớ i. giá bá n lẻ điê ̣n trong nă m 2016 và phı́ BOT.
Các cân đối vĩ mô
Đô ̀ ng thờ i, Thủ tướ ng cũ ng yêu câ ̀ u điê ̀u
Xuâ ́t nhâ ̣ p khâ ̉u tăng nhẹ, cá n cân
thương mạ i cân bă ̀ng
đâ ́ giá, kim
̀u nă m nay. Nê ̣ p khâ ngạ ch nhâ ́ u tô ́ u loạ i bỏ yê ̉ u đạ t 87,5 tỷ USD, tă ng 7,9% bă Sau hai quý thă ́ t hiê ̀u xuâ ́t đâ ̣ ng dư, cá n câ n thương mạ i ́u hiê
so vớ i cù ng kỳ năm 2015. Do đó , chú ng tô i chiê ̉ u vâ ̣ n nhữ ng dâ ́ t khâ
Cán cân và tăng trưởng thương mại
thâ
đâ
mứ c câ n bă
̀u. Trong khi xuâ ́ p ở mứ c 5,2% (yoy), nhâ ̀ u tă ng trở lạ i đâ ̀ ng. Xuâ ̀ u nă m lâ ̣u đả o ̃ n tă ng trưở ng ̉ u đã bă ́ t ̣ p khâ ̀ ̉ y cán câ n thương mạ i vê ́ t khâ ̀ n ̉ u Quý 1 và cô ̣ ng dô ̀ n lượ t đạ t 43,5 tỷ USD và 6 thá ng đâ
82,2 tỷ USD (tă ng 5,9% so vớ i 6 thá ng đâ
năm 2015). Trong khi đó , nhâ ̣ p khâ
̀u ̉u Quý 2 ướ c đạ t 43,5 tỷ USD, tă ng 2,2% so vớ i cù ng
kỳ nă m trướ c (Q1/2016: -4,1%).
Kim ngạ ch nhâ ̣ p khâ ̉u 6 thá ng đâ ̀ u nă m ướ c
đạ t 80,7 tỷ USD, giả m 0,5% (yoy). Tuy
̣ p khâ
Nguồn: TCTK
nhiê n, suy giả m trong giá trị nhâ ́ liê ́u do yê yê
̉u chủ ́ giá cả . Theo sô ̣ u củ a TCTK, ̉ u bı̀nh quâ n đã giả m 7,8% nử a ́ u tô ̣ p khâ giá nhâ
14 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
cho ră ̀ng viê (Trung Quô ́ c: 23,3 tỷ USD, giảm 2,9%;
lượ ng phụ c hô ASEAN: 11,5 tỷ USD, giảm 3,4%; Nhâ ̣ t Bả n:
thương mạ i diê ̣c giá hà ng hó a cơ bả n và nă ng ́ n tı̀nh trạ ng cá n câ n ́ u đi trong thờ i gian ̀ i sẽ khiê ̃n biê ́n xâ 6,8 tỷ USD, giả m 6,3%), nhâ ̣ p khâ ̉ u từ thị
tớ i. Nhiê trườ ng Hà n Quô
̀u khả nă ng thương mạ i sẽ trở lạ i thâ m hụ t như giai đoạ n trướ c nă m 2012. ́ c vâ ̀ u nà y cho thâ ̃ n tă ng 7,9% và đạ t 14,9 ́ y xu hướng dịch tỷ USD. Điê
chuyển nguồn hàng nhập khẩu của nước ta Mô ̣ p sang phía Hàn Quốc ngà y càng trở nê n rõ khâ ̣ t điê ̉ u từ hâ ̉ m đá ng chú ý khá c, trong khi nhâ ́ t cá c thị trườ ng đê ̀ u hê ̀u suy giả m rà ng.
Chuyê ̉n dịch cơ câ ́u thu ngân sá ch
Thu ngâ n sá ch tớ i thờ i điê ̉m 15/06/2016 đê ̀ nô ̉ i bâ ̣ n Bô ̣ t là sự kiê ̣ Tà i chı́nh yêu câ
tă ng nhẹ so vớ i nă m 2015, ướ c tı́nh đạ t
425,6 nghı̀n tỷ đô ̀ ng. Trong khi đó , chi tiê u ̀ u hai NHTM Nhà nướ c lớ n là VietinBank và ̉ tứ c nă m 2015 bă BIDV trả cô ̀ ng tiê ̀n mă ̉ ̣ t đê
hâ ̀ u như khô ng tă ng giú p ngâ n sá ch chı̉ bô ̉ sung và o NSNN.
thâ m hụ t 82,9 nghı̀n tỷ đô ́ p hơn mứ c Hiê ̣n tạ i, phâ ̀ ng (thâ ̀ ng cù ng kỳ nă m 2015). Tuy 95 nghı̀n tỷ đô hà ng nà y lâ nhiê n, có sự thay đô ̉ i rõ rê ̣t trong cơ câ ́ u thu Tuy nhiên, BIDV đã khô ng trả cô ngân sá ch. ̀ n vô ́ n nhà nướ c tạ i hai ngâ n ̀ n lượ t là 64,46% và trên 95%. ̉ tứ c bă ̀ ng ̣ m chı́ cò n khô ng tiê
A(cid:4726) nh hưở ng từ giá dâ ̀ u thô và hà ng hó a cơ ̀ n mă chia cô
bản khá c khiê ́ n tỷ trọ ng hai khoả n mụ c thu khô ng trả cô
từ dâ ̀ u thô và thu câ n đô ̣ t và VietinBank thâ ̉ tứ c nă m 2015. Vê ̉ tứ c bă ̀ ng tiê ́ p bá ch vê ̀ u câ ứ ng nhu câ ̀ cơ bả n, viê ̀ n mă ̣ t nhă ̀ vô ̣ c BIDV ̀m đá p ̉ đả m bả o
đô ̣ p khâ ́ t nhâ ̣ ng xuâ cá c mụ c tiêu hoạ t đô ́ n đê ̣ ng: (i) duy trı̀ tă ng
trưở ng tı́n dụ ng cung ứ ng vô ́ n cho nê ̀ n kinh
Cơ cấu thu ngân sá ch 6 thá ng đâ
̀ u năm
nă m lâ
́ i NSNN từ hoạ t ̉ u giả m mạ nh. Tỷ trọ ng ̀u hai khoản mụ c nà y trong thu NSNN nử a đâ ̀ n lượ t ở mứ c 4,2% và 14,8% (2015: ̉ 8,0% và 18,1%; 2014: 12,8% và 18,7%). Đê
bù đă ́ p hụ t thu, Chı́nh phủ buô
̣ c phả i đâ ̀ n thu khá c như thu thuê mạ nh cá c nguô ̉ y ́ bả o
vê
đâ
̀ n nà y trong nử a đâ ngân sá ch từ hai nguô
̀n sử dụ ng ̣ mô i trườ ng (4,2%) và thu tiê ́ t (8,0%). Trong hai nă m 2014-2015, thu ̀ u ̉ ng ́ m khoả ng 1,5% và 6,0% tô năm chı̉ chiê
thu NSNN.
Khô ng chı̉ gă
tı̀m kiê ̀ u khó khăn trong viê ̣ c ̀ n thu, NSNN cũ ng đang
Nguồn: Tı́nh toán từ sô
̣u củ a TCTK
́ liê
̣ p nhiê ́m cá c nguô ́ i mă phả i đô ̣ t vớ i bà i toá n sử dụ ng vô
sá ch trong cá c DNNN. Mô ̣ t trong nhữ ng vâ ́ n ngâ n ́ n
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 15
tê bă ̀ ng tiê ̀n mă ̣ t, cá c NHTMNN nó i chung cũ ng
́; (ii) tuâ n thủ cá c quy định an toà n kinh doanh theo quy định củ a NHNN; (iii) thự c như cá c DNNN nó i riê ng khó có thê
thi các mụ c tiêu quả n trị theo thô ng lê ̣ quô ́ c ̉ đâ ̣ ng kinh doanh trong điê ̉y ̀u kiê mạ nh hoạ t đô ̣ n
tê ́;… hiê ̣ n tạ i.
Nê ̣ n nhâ ́ p nhâ Do vâ ̣ y, chú ng tô i cho ră ̉ ̀ng Chı́nh phủ có thê
cô ́ t bài toá n nà y bă
́u BTC châ ̉ phiê có cơ hô ̉ tứ c dướ i dạ ng ̣ n cô ́ u, BIDV cũ ng như cá c DNNN khá c sẽ ̣ i mở rô ̣ ng vô xem xét giả i quyê ́ n dâ thoá i vô ̀ ng cách ̀u nà y
̉ phá t triê ́ n đê ̣ u quả là trong ngă ̉n hoạ t ́ n đô ̣ ng kinh doanh. Hâ có thê
hạ n, NSNN sẽ gă ̀ u khó khă n, dù trong trong ngă ̃ n có
dà i hạ n sẽ có thê ̀ n tạ i cá c NHTM này. Điê ̉ giú p Chı́nh phủ thá o gỡ khó khăn ̀ ng thờ i, cá c NHTM vâ ́ n. ́ n hạ n, đô ̣ ng vô ̣ i mở rô cơ hô
Ngượ c lạ i, nê ̣ p nhiê ̉ thu đượ c nhiê ̀ u nhâ ́ u BTC yêu câ ̀u hơn. ̣ n cô ̉ tứ c
Tiêu dù ng chữ ng lạ i, đâ ̀u tư nướ c ngoà i
tăng mạ nh
Tiê ́ p tụ c xu hướ ng trong Quý 1, tı̀nh hı̀nh khô ̀ n tớ i
tiêu dù ng trong Quý 2 và sá u thá ng đâ ̀ u nă m ́ i lượ ng, bá n lẻ hà ng hó a cô ́t Quý 2 chı̉ tă ng 7,5%, thâ ̣ ng dô ́ p hơn nhiê hê
̀u so ́ 8,8% tương ứ ng trong nă m 2015. vớ i con sô
trở nê n ả m đạm hơn so vớ i cù ng kỳ nă m ̀ giá trị trong 2015. Tă ng trưở ng bá n lẻ vê Tô ́ n đâ ̣ i mở rô ̣ ng tương nử a đâ ̀u nă m vâ ̃ n duy trı̀ mứ c 9,5%, tương ̉ ng vô ́ i ô đô ̣ c biê
Đâ
̀ u tư trự c tiê
́ p nướ c ngoà i (tỷ USD)
Tăng trưởng bán lẻ (%, ytd, yoy)
Nguồn: TCTK
Nguồn: TCTK
̀ u tư toà n xã hô ̉ n định trong Quý 2, đă vự c tư nhâ n và khu vự c có vô đương nă m 2015 và đạ t 1.724 nghı̀n tỷ ̀ ng. Tuy nhiê n, mứ c tă ng nà y chủ yê đô ́u do theo giá hiê ̣ n hà nh, vô giá cả đã tă ng trở lạ i, đă ̣ t trong hai đạ t 344,6 nghı̀n tỷ đô ̣t tạ i khu ́ n FDI. Tı́nh ́ n đâ ̀u tư trong Quý 2 ̀ ng, cao hơn 11,9% so ̣ c biê ́ i quý vớ i mứ c lạ m phát (mom) thá ng cuô vớ i Q2/2015. Trong đó , khu vự c tư nhâ n cao nhâ ́ t trong nhiê ̀ ̀ u nă m trở lạ i đây. Xét vê
16 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
Vốn đầu tư toàn xã hội (so với cùng kỳ năm trước)
Nguồn: Tính toán từ số liệu TCTK
tăng và khu vự c có vô ́ n FDI lâ ̀ n lượ t tă ng Xé t theo đô ́ c vâ ̀ u
15% và 17,8% (Q2/2015: 12,6% và 3,11%). tư và o Viê ́ i tá c, Hà n Quô ̀ u nhâ ̣t Nam nhiê ́ t tớ i thờ i điê
hiê ́ n đă ng ký lũ y kê
̣ n tạ i. Lượ ng vô ́n từ quô á n đê ́ c gia nà y cò n hiê nhiê ̀ u tư trự c tiê ́ c trong Quý 2. Tô ́p nướ c ngoà i có ̉ ng vô ́ n đă ng 20/06/2016 đạ t 48,5 tỷ USD. Điê ̃ n là nướ c đâ ̉m ́ cá c dự ̣u lự c tớ i ngà y ̀u nà y cũ ng Tı̀nh hı̀nh đâ ̀ u khở i să ký trong nử a đâ ̀ u nă m 2016 đạ t 11,28 tỷ là mô USD, tă ng 105,4% so vớ i cù ng kỳ nă m 2015. dịch chuyê ̉ n trong nguô ̀ n hà ng nhâ Trong đó , lượ ng vô củ a Viê ̣ t Nam trong thờ i gian gâ ký tă ng thê m lâ ́ n đă ng ký mớ i và đă ng ̀ n lượ t đạ t 7,5 và 3,8 tỷ USD. ̣ t trong nhữ ng nguyê n nhâ n tạ o ra sự ̉ u ̣ p khâ ̀ u ̀ n đâ y. Đâ ́ u hướ ng tớ i ̣t Nam chủ yê tư FDI và o Viê Riê ng trong Quý 2, tô ̉ ng vô nhó m ngà nh cô ng nghiê ̣ p chê ́ biê ́n chê ́ n đă ng ký mớ i đạ t 4,8 tỷ USD, cao hơn 75% so vớ i mứ c vô ́ n đô ̀ ng nghı̃a vớ i viê trung bı̀nh củ a các quý 2 giai đoạ n 2012- tă ng cườ ng nhâ ̣ p khâ ̣c cá c doanh nghiê ̉ u má y mó c, thiê ́ tạ o, ̣p FDI sẽ ́t bị từ 2014. Xu hướ ng tă ng trong lượ ng vô nướ c đâ ̀u tư. ́ n giải ̣t trong giai ̣n rõ rê ngân cũ ng đượ c thê
Thị trường tài chính và tiê
̀ n tê ̣
̉ hiê đoạ n 2012 trở lạ i đây.
Tỷ giá ô ̉n định
Thị trườ ng ngoạ i hô ́ i vâ ̃ n giữ ô ̉ n định trong vớ i trâ ̀n tỷ giá . So vớ i thờ i điê ̉m cuô
suô ́ t Quý 2. Tỷ giá trung tâ m dao đô ́ i năm 2015, tỷ giá chı̉ giả m nhẹ khoả ng 0,1%. Điê ̀ u
̣ ng từ ́n 21.946 VND/USD, 21.828 VND/USD đê nà y giú p tạ o dư địa cho NHNN thự c hiê
dao đô ̣ ng dướ i mứ c ±0,5%. Tạ i ngâ n hà ng viê ̣ c mua rò ng ngoạ i tê ̀ m bô ̣ nhă
Vietcombank, giá bá n USD cũ ng chı̉ dao ́ p và luô n cá ch tương đô ̣ ng ở mứ c thâ đô ́ i xa ̣n ̀ n ̉ sung phâ dự trữ đã sử dụ ng trong năm 2015. Chú ng ̉ n ̀ n đi và o ô ̀ng, sau khi tỷ giá đã dâ tô i cho ră
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 17
định, NHNN sẽ thự c hiê
tăng dự trữ ngoạ i hô ̉ ̣n mua vào USD đê ̀ phò ng ́ i cũ ng như đê
khả nă ng Fed tă ng lãi suâ
́ t trong kỳ họ p thá ng Sá u. Theo Bá o cá o Kinh tế vĩ mô
thá ng 5/2016 củ a Trung tâ m Nghiê n cứ u
BIDV, NHNN đã mua rò ng khoả ng 7 tỷ USD ̀ m bô ̉ sung vào dự trữ kê
̉ từ đâ ngoạ i hô ̀u nă m nhă ́ i.
Huy đô ̣ng và cung tiê ̀n tăng mạ nh
Nguồn: VEPR
̣ ng
Trong hai thá ng đâ ́p tụ c tă ng cao, đâ tiê ̣ ng
lên mứ c 8,23% so vớ i cuô ̀ u quý, nhu câ ̀ u huy đô ̉ y tă ng trưở ng huy đô ́ i nă m 2015
(2014: 5,26%; 2015: 4,58%). Tuy nhiên, suâ
ban hà nh nhă ̀ m sử a đô ̉ i mô ́ điê ̣ t sô Ngay trướ c khi TT 06 đượ c ban hà nh, lã i ́ t liê n ngâ n hà ng liên tụ c giả m ở cá c kỳ ́t qua đêm và mô ̣ t ́ ng mứ c xâ tuâ
Thông tư 06/2016/TT-NHNN đượ c NHNN ̀u khoả n củ a Thô ng tư 36 trướ c đó đã giú p giả m bớ t ̣ t, cả lã i suâ ̣ c biê ̀u đã có lú c xuô ́ t trong vò ng hơn hai nă m gâ hạ n. Đă ̀ n đê ́ p nhâ thâ
sứ c é p thanh khoả n cho cá c NHTM. Theo đó ,
dâ
Thô ng tư 06 cho phép cá c NHTM kéo dãn ́ i đa sử dụ ng nguô ̣ tô ̀ n ́p xı̉ 0,5%, ̀ n đâ y. ̣ ng tạ i cá c NHTM cũ ng đã có ̀u NHTM đã giảm từ ̣ t, nhiê ̀ n tră m vớ i cá c khoả n huy Lãi suâ ́u hiê 0,1-0,3 điê ́t huy đô ̣u hạ nhiê ̉m phâ
vô đô ̣ ng kỳ hạ n dướ i sá u thá ng.
thờ i gian á p dụ ng tỷ lê ́n hạ n đê ́ n hê ́ n ngă 60% đê ̉ cho vay trung, dà i hạ n: ́ t 2016; 2017: 50%; từ 2018: Khô ́ i lượ ng tiê ̀ n tê ̣ cũ ng tă ng đá ng kê 40%. sá u thá ng đâ ̀ u nă m nay. Cung tiê
Lãi suất liên ngân hàng (%)
Tăng trưởng cung tiền, huy động và tín dụng 6 thá ng đâ
̀ u năm (%, ytd)
Nguồn: VEPR
Nguồn:
8,07% so vớ i thờ i điê ̉ m cuô ̉ trong ̀ n M2 tă ng ́ i nă m 2015, cao
18 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
hơn nhiê đô ̀ ng qua
Điê ̀ u nà y cho thâ ̀u so vớ i cù ng kỳ hai nă m trướ c đó . ́ y NHNN đã thự c hiê ̀ ng qua kê nh OMO và 25.700 tỷ đô ́ u ra ngoà i thị trườ ng. kênh tı́n phiê
Thị trường tài sản
nhữ ng bướ c đi nớ i lỏ ng tiê ̣ đâ Trong khi đó , tă ng trưở ng tı́n dụ ng sá u thê thá ng đâ ̀ u nă m đạ t 6,2%, tương đương so ̣n ̀u tiê n. Cụ ̀n tê ̣ ng trê n thị trườ ng mở (OMO) và ̉ i trong Quý vớ i cù ng kỳ năm 2015. Chê nh lê ̣ch huy ́ u diê ̣ u tô 2. Theo sô đô ̣ ng-tı́n dụ ng vâ ̃ n cò n, dù đã giả m so vớ i ̉ , hoạ t đô ̃ n ra khá sô i nô kênh tı́n phiê ̉ ng hợ p củ a BVSC, NHNN ́ liê ̣n bơm rò ng khoả ng 32.000 tỷ đã thự c hiê mứ c trung bı̀nh 3,5% trong nă m 2015.
Biê ́n đô ̣ ng trên thị trườ ng và ng
Quý 2 chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong động vàng trong dân. Theo tổ chức này,
thị trườ ng và ng trong nướ c, giá vàng trong hiện người dân Việt Nam đang giữ khoảng
nước dần bám sát với giá vàng thế giới. Nử a 500 tấn vàng. Trong cuộc họp thường kỳ
cuối Quý 1, trong khi giá vàng thế giới tăng tháng Sáu, Thủ tướng Chính phủ đã giao
đột biến do những lo ngại về quyết định của NHNN chủ trì nghiên cứu, xem xét vấn đề
Fed trong cuộc họp tháng Ba, giá vàng trong huy động nguồn lực trong dân (bao gồm cả
nước vẫn tương đối ổn định và chỉ tăng nhẹ vàng và tiền), tạo nguồn vốn phục vụ tăng
so với hồi đầu năm. Điều này khiến cho mức trưởng kinh tế.
chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng bản chất của giới gần như không còn. việc huy động vàng là đi ngược lại với
Đâ ̀ u Quý 2, giá vàng trong nước dao động nguyên tắc kinh tế. Vàng, hiê ̣ n được cất giữ
ổn định quanh ngưỡng 33-34 triệu trong dân, mang bản chất như mọi tài sản
đồng/lượng. Tuy nhiên, ngay sau khi Fed khác và chỉ ưu việt hơn về việc cất giữ, bảo
Diê
̃ n biê
́n giá và ng (triê
̣u đô
̀ ng/lượ ng)
quyết định giữ nguyên mức lãi suất hiện tại,
và đặc biệt là sự kiện Brexit, giá vàng trong
nước cũng như thế giới đã có những phiên
tăng mạnh liên tiếp trong những ngày gần
đây. Tính đến cuối Quý 2, giá vàng trong
nước đã tăng 5,6% và 6,4% so với thời điểm
cuối Quý 1 và cuối năm 2015.
Cũng trong Quý 2, vấn đề huy động vàng
trong dân lại một lần nữa được đề cập, khi
Hiệp hội Kinh doanh vàng Việt Nam kiến
nghị với Chính phủ và NHNN thành lập Sở
Nguồn:
Giao dịch vàng Quốc gia vớ i mụ c đı́ch huy
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 19
quản. Nếu thực hiện huy động, vàng sẽ tượ ng vàng hó a trở lại. Điều này cũng đúng
mang thêm chức năng là phương tiện lưu với đô la hóa, khi các NHTM đặt mức lãi
thông tương tự như tiền. Khi có thêm chức suất huy động dương với đồng USD.
năng này, nhu cầu về vàng sẽ tăng lên thay Trong thời gian qua, NHNN đã lần lượt loại vì giảm xuống. Cộng với những kích hoạt vàng và ngoại tệ ra khỏi hệ thống tín dụng. khác từ phía cầu (như trường hợp Brexit Chúng tôi cho rằng NHNN cần thực hiện khiến giá vàng thế giới tăng hiện nay), sẽ việc này một cách nhất quán, quyết đoán, tạo ra những cú sốc tích trữ, đầu cơ, khiến tránh lặp lại những sai lầm không cần thiết.
thị trường bất ổn và dễ tổn thương hơn. ̃ n tớ i hiê Đây sẽ là nguyên nhân chính dâ ̣n
Thị trường BĐS phục hồi nhẹ
Trong nử a cuô trình và tầm nhìn. Do đó, tá c đô ̣ ng củ a TT
́ i Quý 2, NHNN đã chı́nh thứ c ̉ i Thô ng ̀ m sử a đô ban hà nh Thô ng tư 06 nhă
tư 36, trong đó có hai vâ ́ n đê sốc như dự thả o sử a đô
̀ chı́nh liên ́ t đô quan trự c tiê ́p tớ i thị trườ ng bâ 06 lên thị trườ ng BĐS sẽ không lớn và gây ̉ i trướ c đó . NHTM ̣ t chẽ chẽ tín dụng ̉ m soá t chă ̀ n kiê ̃ n câ vâ
Thứ nhâ ́ t, tă ng hê ̣ sô dà nh cho cá c dự á n bất động sản, tuy nhiên,
phả i đò i đê nhà đầu tư sẽ có thêm thờ i gian đê ̉ thı́ch
̣ ng sả n. ́ rủ i ro củ a các khoả n ̉ kinh doanh BĐS từ 150% lê n 200% (thay vı̀ 250% như dự thả o đưa ra ứ ng vớ i nhữ ng điê ̀u chı̉nh mớ i.
hô ̀ i đâ ̣u lự c kê ̉ từ
Thị trường căn hộ để bán tại Hà Nội
Thị trường căn hộ để bán tại Tp. HCM
Nguồn:
Nguồn:
̀ u nă m), và có hiê 1/1/2017. Thứ hai, thự c hiê Sau khi TT 06 đượ c ban hành, thị trườ ng đã ̀ u tiê n so với có nhữ ng phả n ứ ng tı́ch cự c đâ ́ i đa sử dụ ng nguô ̀ n vô ̣ tô trı̀nh tỷ lê kỳ vọng lo ngại trước đây đối với dự thảo ̣ ̣n giả m có lô ́ n ngă ́ n ̉ cho vay trung và dà i hạ n từ 60% hạ n đê TT 36. Thị trường căn hộ để bán tăng (hê ́ t 2016) xuô ́ ng 50% (2017) và 40% (từ trưởng trở lại sau hai quý giảm tốc liên tiếp. 2018). Đây là cách tiếp cận hợp lý, có lộ
20 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
Nguồn cung sơ cấp tăng nhanh trên cả hai Khối lượng giao dịch tăng nhanh hơn tô
thị trường, 6,8% và 7,2% (qoq) lần lượt tại tă ng nguô
Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. Tổng nguồn ́ c đô ̣ ̀ n cung đã giú p tỷ lệ hấp thụ tăng nhẹ so với Quý 1. Tại Hà Nội, khoảng 6.000
cung sơ cấp tại hai thị trường này đang ở căn hộ đã được bán trong Quý 2, tương ứng
mức 17.370 căn và 40.100 nghìn căn. Theo với tỷ lệ hấp thụ 34,5%, tăng 0,1 điểm phần
dự báo của Savills, trong nửa cuối năm sẽ có trăm so với Quý 1. Trong khi đó tại Tp. Hồ
thêm khoảng 22.000 căn tại Hà Nội và Chí Minh, tỷ lệ hấp thụ trong Quý 2 đạt
35.000 căn tại Tp. Hồ Chí Minh gia nhập thị 17,2%, tăng 0,4 điểm phần trăm so với Quý
trường. 1. Lượ ng căn hộ bán ra đạt 6.900 căn, tăng
CÁC LƯU Ý VỀ CHÍNH SÁCH
9,5% so với Quý 1 và 38% so với Q2/2015.
̉ i bâ ́ giớ i Quý 2 nô
̃ n tớ i biê Nếu bất ổn vĩ mô tái diễn, thì cái giá phải trả sẽ đắt hơn nhiều. Chúng tôi có cơ sở lo ngại về kịch bản này vì mấy lý do.
̣ ng ́ n ̣t Nam. ́ Viê
́ thê ̣n ̣ t vớ i sự kiê Kinh tê ́ t định rờ i khỏ i Liên minh nướ c Anh quyê ́ n đô ́t định nà y dâ Châ u A(cid:441) u. Quyê trê n các thị trườ ng khá c nhau trong ngă ̉ tá c đô hạ n, có thê Trong đó , đá ng kê ̣ ng tớ i kinh tê ̉ nhâ ̣c giá nă ng ́t là viê Thứ nhất, khả nă ng lạm phát tă ng trở lạ i ́ i nă m là khô ng thê trong nử a cuô khi giá hà ng hó a cơ bả n trên thê
̉ trá nh khỏ i, ́ giớ i hô ̀ i ̀ u chı̉nh giá
́n từ cá c đợ t ̣ t hàng do nhà nướ c ̀u chı̉nh giá cá c mă ̀ n đang có ̣ t ̣ c biê ̣ y, chú ng tô i ̀ u chı̉nh tă ng cao, đă ̀ u nă m. Do vâ ̀ i lượ ng và cá c hà ng hó a cơ bản đang phụ c hô ̉ n định. Do đó , á p lự c lạ m phá t trong nướ c ô thờ i gian tớ i sẽ khô ng chı̉ đê điê quả n lý.
́ n ̣ p suy giả m khiê ̀ u nă m nay
̀n hô
̉n vọ ng tốt trong thu hú t vô ̀ i phụ c cù ng vớ i ́ n FDI, chú ng
́t hợ p vớ i nhữ ng điê phụ c kê trong nướ c. Trong khi đó , cung tiê xu hướ ng đượ c điê trong sá u thá ng đâ ́ p tụ c khuyến nghị các cơ quan hoạch tiê định chính sách cần nhìn trước những rủi ro bùng phát lạm phát để kiểm soát cung tiền ở mức phù hợp. Kế hoạch tăng trưởng tín dụng 18-20% trong năm 2016 có thể tạo nguy cơ mất kiểm soát lạm phát như trong mấy năm gần đây.
Trong nướ c, cô ng nghiê tı̀nh hı̀nh tă ng trưở ng nử a đâ khô ng đạ t đượ c như kỳ vọ ng. Dù tă ng trưở ng thương mạ i dâ triê tôi tiếp tục khẳng định mụ c tiêu tă ng ̉ đạ t đượ c. VEPR trưở ng 6,7% là khô ng thê tiếp tục duy trì dự báo tăng trưởng kinh tế 2016 ở mức 6% hoặc thấp hơn. Do đó, chúng tôi cũng duy trì lưu ý về việc cần tránh tâm lý nôn nóng đạt mục tiêu tăng trưởng cao khi bắt đầu một nhiệm kỳ Chính
phủ mới, dẫn tới buông lỏng ổn định vĩ mô. Thứ hai, Chı́nh phủ mớ i đã có nhữ ng bướ c ̀ u tiên trong viê đi đâ ̣ ng khô ng gian ̣c mở rô ̣ p tư nhâ n. Tuy nhiên, cho các doanh nghiê bản thân Nghị quyết 35 của CP chưa đủ chi tiết và khi triển khai sâu hơn trên thực tế cần có thời gian và sự phối hợp của các Bộ. ̀ ng bê n cạnh nỗ lực cải cách Chú ng tô i cho ră
2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2 21
hành chính mạnh mẽ, Chı́nh phủ cần quyết tâm tạo dựng môi trường cạnh tranh thực truyền thông vào giai đoạn đầu khi cuộc khủng hoảng vừa nổ ra, cho thấy Chính phủ
sự hữu hiệu, thu hẹp khu vực DNNN – đây là cách hỗ trợ cho doanh nghiệp tư nhân của Việt Nam một cách tốt nhất trong bối cảnh hội nhập nhanh hiện nay.
̀ n dịch
̀ n thu suy giảm, ́ u thu ngâ n sá ch đang dâ ̣ t sô
̀ dà i hạ n, Chı́nh phủ cũ ng như Bô
́t dứ t điê ̀ n giả i quyê
̣ Tà i ̉ m bà i toá n giữ a ́ n hạ n và lợ i ı́ch trong ́n nghị Nhà nướ c
́ n một cách quyết đoá n khỏ i các ́ NHTMNN. ̣t tạ i mô
̣ t sô ̀ n NSNN, ̉ sung nguô ̣ n cho cá c NHTM nà y ̣ c biê ̉ giú p bô ̀ u kiê
Thứ ba, cơ câ ́ nguô ̉n do mô chuyê trong đó có cá c khoả n lợ i tứ c từ cá c DNNN. Vê chı́nh câ nhữ ng khoả n thu ngă dà i hạ n. Chú ng tô i khuyê thoá i vô DNNN lớ n, đă Viê đô vâ ̣ c nà y có thê ̀ ng thờ i tạ o điê ̃ n có đủ nguô ̣ ng hoạ t đô ̉ mở rô ́ n đê ̀ n vô ̣ ng. còn thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý các cuộc khủng hoảng môi trường trên diện rộng, cả về năng lực kỹ thuật lẫn khả năng kết nối liên ngành. Trong khi đó, việc xác định và chấp nhận mức bồi thường từ Formosa được đánh giá là đã quá vội vàng. Chúng tôi cho rằng việc xác định mức bồi thường phải dựa trên một quy trình chặt chẽ cả về pháp lý và kỹ thuật. Nếu chưa có sự xác minh lượng giá tổn thất của cuộc khủng hoảng một cách khoa học, mà đã chấp nhận mức đến bù, thì vô hình chung đã thừa nhận quy mô tổn thất tương đương với mức đền bù đó. Hành động này có thể khép lại các cơ hội đàm phán dựa trên các tính toán chặt chẽ, khoa học hơn. Mặc dù chưa thực hiện một ước lượng nghiêm ngặt Thứ tư, ý tưởng huy động vàng trong nên
̀ ng NHNN cần kiên định con đường
kinh tế đang góp phần tạo thêm bất ổn về tâm lý trên thị trường, và nếu thực hiện, sẽ thu hẹp không gian chính sách khi bất ổn vĩ mô xảy tới. Và về dài hạn, ý tưởng này đi ngược lại tiến trình chống vàng hóa, đô la hóa nền kinh tế đang bắt đầu có hiệu lực trong nhiệm kỳ Chính phủ vừa qua. Chú ng tô i cho ră tách vàng và ngoại tệ (USD) ra khỏi lưu thông, và đưa vào vận hành theo các nguyên tắc của thị trường tài sản.
về những tổn thất này, VEPR ước tính sơ bộ mức tổn thất vượt qua rất nhiều so với con số 500 triệu USD. Thêm vào đó, cuộc khủng hoảng là một hồi chuông dữ dội để chúng ta suy nghĩ lại mô hình tăng trưởng kinh tế đang theo đuổi hiện nay, ở cả cấp trung ương và địa phương. Đồng thời, nó cho thấy năng lực và trách nhiệm quản lý các quá trình gây ô nhiễm của các cơ quan chức năng còn thấp. Nếu không xử lý nghiêm minh và bảo đảm một cơ chế bảo vệ môi trường hữu hiệu, thiệt hại cho xã hội và người dân là vô cùng to lớn, đe dọa cuốn trôi những nỗ lực tăng trưởng và ổn định kinh tế-xã hội.
Cuối cùng, trong bối cảnh cuộc khủng hoảng cá chết bất thường tại bờ biển của bốn tỉnh miền Trung là tâm điểm của Quý 2, chúng ta không thể không đề cập tới vấn đề này. Đa số người dân cho rằng việc giải quyết cuộc khủng hoảng vừa chậm chạp vừa vội vàng. Lưu ý: Các chính sách dài hạn hơn sẽ được trình bày tại các báo cáo chính sách khác của VEPR. Sự chậm chạp trong xử lý tình huống và
22 2016 BÁO CÁO KINH TẾ VIỆT NAM QUÝ 2
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Bộ Tài chính Cơ sở dữ liệu CEIC Doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài Khu vực đồng tiền chung châu Âu Ngân hàng Trung ương châu Âu Liên minh châu Âu Đầu tư trực tiếp nước ngoài Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Cơ sở dữ liệu Dự trữ Liên bang (Federal Reserve Economic Data) Tổng sản phẩm quốc nội Ngân hàng Thương mại Hồng Kông-Thượng Hải Thống kê Tài chính Quốc tế (IMF) Quỹ Tiền tệ Quốc tế Thay đổi so với tháng trước Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc Ngân hàng Nhà nước Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng Thay đổi so với quý trước Tổng cục Thống kê Thị trường chứng khoán Cơ sở dữ liệu Liên hợp quốc Đồng đô la Mỹ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách Đồng Việt Nam Ngân hàng Thế giới Thay đổi so với cùng kỳ năm trước Cộng dồn
BOJ BSC BTC CEIC DN ĐTNN EA ECB EU FDI FED FRED GDP HSCB IFS IMF mom NBSC NHNN OECD PMI qoq TCTK TTCK UN USD VCB VEPR VND WB yoy ytd
Danh mục từ viết tắt
Chứng nhận của tác giả
Các tác giả sau sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo này, đồng thời chứng nhận rằng những quan
điểm, nhận định, dự báo trong báo cáo này phản ánh ý kiến chủ quan của người viết: Nguyễn Đức Thà nh
và Nguyễn Thanh Tùng.
Tài liệu này được thực hiện và phân phối bởi Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), chỉ nhằm
mục đích cung cấp tài liệu tham khảo cho các khách hàng hoặc đối tác đặc biệt của VEPR, không nhằm
mục đích thương mại và xuất bản, dù thông qua báo chí hay các phương tiện truyền thông khác. Các
khuyến nghị trong báo cáo mang tính gợi ý và không nên coi như lời tư vấn cho bất kỳ cá nhân nào, vì
báo cáo được xây dựng không nhằm phục vụ lợi ích cá nhân.
Các thông tin cần chú ý khác
Báo cáo được xuất bản vào ngày 14 tháng 7 năm 2016. Các dữ liệu kinh tế và thị trường trong báo cáo
được cập nhật tới ngày 30/6/2016, nếu khác sẽ được đề cập cụ thể trong báo cáo.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng
tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, tác
giả không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như
không cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.
VEPR có quy trình thủ tục để xác định và xử lý các mâu thuẫn về lợi ích nảy sinh liên quan đến nhóm tác
giả. Mọi đóng góp và trao đổi vui lòng gửi về: Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách, Phòng 707, Nhà E4,
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Email: info@vepr.org.vn
Những quy định về công bố thông tin
CÁC BÀI NGHIÊN CỨU KHÁC
VMM16Q1 Báo cáo Kinh tế vĩ mô Việt Nam quý 1 – 2016, Phòng Nghiên cứu VEPR
VMM15Q4 Báo cáo Kinh tế vĩ mô Việt Nam quý 4 – 2015, Phòng Nghiên cứu VEPR
VMM15Q3 Báo cáo Kinh tế vĩ mô Việt Nam quý 3 – 2015, Phòng Nghiên cứu VEPR
VMM15Q2 Báo cáo Kinh tế vĩ mô Việt Nam quý II – 2015, Phòng Nghiên cứu VEPR
VMM15Q1 Báo cáo Kinh tế vĩ mô Việt Nam quý I – 2015, Phòng Nghiên cứu VEPR
CS-11 Tác động của diễn biến giá dầu tới ngân sách, Phòng Nghiên cứu VEPR
CS-10 Những đặc điểm của nợ công ở Việt Nam, Phòng Nghiên cứu VEPR
CS-09 Dự báo kinh tế -xã hội Việt Nam giai đoạn 2016-2020, Phòng Nghiên cứu
VEPR
CS-08 Ảnh hưởng từ sự kiện giàn khoan 981 đến kinh tế Việt Nam hết 2014 và xa
hơn, Nguyễn Đức Thành, Ngô Quốc Thái