UBND TỈNH KHÁNH HOÀ SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa (KhanhHoaGIS)
KHÁNH HOÀ, 4/2014
1
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa (KhanhHoaGIS)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CHỦ ĐẦU TƯ
KHÁNH HOÀ, 4/2014
2
MỤC LỤC
PHẦN A. NỘI DUNG ......................................................................................... 5 I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ ...................................................... 5 1. Căn cứ pháp lý ....................................................................................................... 5 2. Hiện trạng .............................................................................................................. 6 2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ ..................................................... 6 2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành ....................................................................... 6 2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị ........................................ 7 2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp ................... 8 2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT .................................................................... 9 2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà .................................. 9 3. Đánh giá hiện trạng ........................................................................................... 10 3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS ................... 10 3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà ............................. 10 3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS ................................................................ 12 4. Sự cần thiết đầu tư dự án .................................................................................. 13 4.1. Nhu cầu khách quan ...................................................................................... 13 4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH................................................ 13 5. Mục tiêu đầu tư ................................................................................................. 14 5.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 15 5.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 15 II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ ...... 17 1. Hình thức đầu tư .................................................................................................. 17 2. Chủ đầu tư ........................................................................................................... 17 III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ ...................................................................... 17 1. Quy mô đầu tư dự án ........................................................................................... 17 1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin .............................................................. 17 1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền ........................................................................... 17 1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ ........................................................... 17 1.4. Xây dựng cơ sở dữ ............................................................................................ 18 1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS ...................................................................... 18 1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS .......................... 18 2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai ........................................................... 19 3. Yêu cầu về triển khai ........................................................................................... 19 IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ............................. 21 1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ ............................................................... 21 2. Lựa chọn công nghệ ............................................................................................ 21 2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS ............................................................................ 21 2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu ..................................................................... 22 2.3. Công nghệ hệ điều hành ................................................................................... 23 2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng ......................................................................... 23 2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS ................................................. 23 V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI ........................................ 25 1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp ........................................ 25 1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS....................................................... 25
1
1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin........................... 26 1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu ................................................ 28 1.4. Mô tả về ứng dụng ............................................................................................ 29 1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có ........................................... 30 1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị ...................... 40 2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS ..... 46 2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh ........................................................................ 46 2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan ........................................... 46 2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên .................... 46 3. Mô tả về thiết kế CSDL....................................................................................... 47 3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh ............................................................................... 47 3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà ............................................................ 48 3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng................................................................................... 52 3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch................................................................................... 53 3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế ...................................................................... 55 3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông ........................................................... 55 3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch ................................................................. 56 3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy ....................................... 56 3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong .............................................................. 56 4. Mô tả về phần mềm nội bộ .................................................................................. 58 Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật ........................................................................... 58 Các yêu cầu chức năng ........................................................................................... 61 4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa .............................................................. 61 4.2. Trang quản trị hệ thống ................................................................................... 68 4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS ....................................... 83 4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS .......................................................... 84 4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng ................................................................... 87 4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông ................................................................ 89 4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế ................................................ 93 4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư ............................................. 94 4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông ....................................... 96 4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế ................................................................... 99 4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch ................................................................... 101 4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an ................................................................ 104 4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê ................................................................ 106 5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS .. 108 5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ .......................................................... 108 5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết ...................................................... 108 5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung ........................................................................... 110 VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN ...................................................... 112 1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư ....................................................................... 112 2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo) ............... 113 VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ..................... 113 1. Phương án thực hiện .......................................................................................... 113 2. Thời gian thực hiện ........................................................................................... 114
2
3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện ................................................................... 114 3. Phân chia gói thầu ............................................................................................. 115 4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư .................................................................. 115 4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan .......................................................... 115 4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án .............................. 115 4.4. Các nhà thầu .................................................................................................. 116 VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ......................................................... 116 1. Hiệu quả ứng dụng ............................................................................................ 116 2. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 118 3. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 118 PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 119 Kết luận ................................................................................................................ 119 Kiến nghị .............................................................................................................. 119 PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ............... 120 PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................... 249
3
ĐỊNH NGHĨA CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Các cụm từ, các thuật ngữ chuyên môn và các từ tiếng Anh trong báo cáo
được định nghĩa hoặc viết tắt sau đây:
- “CNTT”: Công nghệ thông tin.
- “CSDL”: Cơ sở dữ liệu.
- “TTHC”: Thủ tục hành chính.
- “CSHT”: Cơ sở hạ tầng.
- “KT-XH”: Kinh tế - xã hội
-
“Server”: Thiết bị máy chủ.
- “GIS”: Hệ thống thông tin địa lý
- “KhanhHoaGIS”: Trung tâm GIS Khánh Hoà
- “Dự án KhanhHoaGIS”: dự án xây dựng trung tâm GIS Khánh Hoà
- “Cổng thông tin GIS Khánh Hoà”: một thành phần của hệ thống KhanhHoaGIS cho phép các cơ quan, đơn vị thụ hưởng, người dân và doanh nghiệp truy xuất dữ liệu GIS, ứng dụng GIS.
- “Công việc khung”: cơ sở pháp lý và các quy định kỹ thuật cho việc chia sẻ, khai thác, vận hành và xây dựng các ứng dụng GIS, các CSDL GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
- “Website”: Cổng/Trang thông tin điện tử.
- “ArcGIS”: Dòng sản phẩm GIS của hãng ESRI
- “Phần mềm nội bộ”: các ứng dụng được phát triển cho các nhu cầu chuyên ngành như là một thành phần của hệ thống KhanhHoaGIS. Các phần mềm nội bộ là kênh khai thác và cập nhật dữ liệu sống của của chuyên ngành lên hệ thống KhanhHoaGIS, đảm bảo dữ liệu trên KhanhHoaGIS luôn được cập nhật.
- “Cán bộ nguồn”: những cán bộ được tuyển chọn để đào tạo chuyên sâu, chuyển giao công nghệ khai thác, vận hành và phát triển KhanhHoaGIS. Cán bộ nguồn cũng được đào tạo như là giảng viên tại chỗ cho việc đào tạo người dùng cuối sau khi dự án được triển khai.
4
PHẦN A. NỘI DUNG
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
1. Căn cứ pháp lý
Dự án được lập dựa trên các căn cứ pháp lý dưới đây:
- Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định 68/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 85/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư 22/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Kế hoạch tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
5
hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;
- Thông báo số 224/TB-UBND ngày 14/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hoà tại cuộc họp về “Dự án Xây dựng úng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hoà.
- Quyết định số 2582/QĐUBND ngày 17/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc Cho phép tiến hành lập dự án Ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hoà.
2. Hiện trạng
2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ
- Hạ tầng kết nối: Phần lớn cơ sở hạ tầng mạng phục vụ cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được đầu tư từ các dự án thuộc Đề án 112. Cho đến nay, có 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, 100% Văn phòng UBND và Hội đồng nhân dân (HĐND) từ cấp tỉnh đến cấp huyện đã đầu tư xây dựng mạng tin học nội bộ (LAN) với quy mô trung bình từ 01 đến 02 máy chủ/mạng, kết nối Internet băng thông rộng và tỷ lệ máy tính cá nhân/cán bộ, công chức là 0,7. Mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng đến nay đã kết nối kỹ thuật đến 50 đơn vị trên địa bàn tỉnh (không tính đến huyện đảo Trường Sa). Mạng tin học diện rộng của tỉnh (WAN) đến nay đã kết nối thông suốt từ Văn phòng UBND tỉnh đến tất cả các Văn phòng UBND cấp huyện (trừ huyện Trường Sa) và kết nối đến 18/19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Hạ tầng xử lý và lưu trữ dữ liệu: Xét trên quy mô toàn tỉnh, Giai đoạn 1 và 2 của dự án nâng cấp trung tâm dữ liệu đã thực hiện xong năm 2012, 2013, đã góp phần đảm bảo tốt trong giai đoạn đầu cho công tác xử lý và lưu trữ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà cũng như tạo tiền đề cho việc triển khai các ứng dụng tập trung.
2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành
Cho đến nay, bên cạnh các hệ thống CSDL ngành dọc được đồng bộ từ Trung ương thuộc các ngành thuế, hải quan, kho bạc, thống kê… là các CSDL chuyên ngành được xây dựng một cách có hệ thống, một số CSDL đơn lẻ khác đã được xây dựng và triển khai có hiệu quả như:
- CSDL văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; - CSDL đăng ký kinh doanh;
6
- CSDL về doanh nghiệp; - CSDL thông tin xúc tiến đầu tư; - CSDL thông tin xúc tiến du lịch, thương mại; - CSDL thông tin về các khu công nghiệp; - CSDL về đối tượng chính sách phục vụ ưu đãi người có công; - CSDL quản lý thông tin khách lưu trú (trong nước và nước ngoài); - CSDL cán bộ, công chức ngành giáo dục; - CSDL về an toàn bức xạ. - CSDL GIS về hạ tầng bưu chính, viễn thông tỉnh Khánh Hòa. - CSDL GIS về khu kinh tế Vân Phong. - CSDL GIS về cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa. - CSDL GIS về mạng lưới điện tỉnh Khánh Hòa.
Các CSDL chuyên ngành và các CSDL ngành dọc từ Trung ương là cơ sở để xây dựng các CSDL GIS và các ứng dụng GIS chuyên ngành cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị
Hiện nay việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính trong các cơ quan nhà nước của tỉnh còn hạn chế, hầu hết phục vụ cho các công tác như: quản lý tài chính kế toán, quản lý tài sản công và nghiệp vụ soạn thảo văn bản. Tính đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh có 3 hệ thống ứng dụng chính phục vụ công tác điều hành, tác nghiệp hành chính đã được triển khai tương đối rõ nét là:
- Hệ thống thư điện tử công vụ (hạng mục đầu tư trong dự án Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh Khánh Hòa) được UBND tỉnh đã cho phép đầu tư mới đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức trên toàn tỉnh Khánh Hoà.
- Hệ thống Văn phòng điện tử di động và chữ ký điện tử được chuyển giao công nghệ từ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai: Hệ thống này hiện đang được triển khai ứng dụng thử nghiệm tại 15 cơ quan thuộc tỉnh, bước đầu đem lại hiệu quả tích cực, tuy nhiên không đảm bảo cho việc triển khai sử dụng chung và liên thông CSDL quy mô toàn tỉnh. Từ những hạn chế của tất cả các phần mềm thuộc dạng quản lý văn bản hiện nay, UBND tỉnh đã cho phép đầu tư phần mềm Quản lý văn bản và điều hành mới (E-Office), nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng chung cho tất cả các cơ quan quản lý nhà nước trên toàn tỉnh .
- Hệ thống giao ban trực tuyến đã được lắp đặt tại Văn phòng UBND tỉnh từ năm 2008. Đến nay có trên vài chục hội nghị trực tuyến với Trung ương đã được thực hiện thông qua hệ thống này. Hiện nay, hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến tỉnh đang được đầu tư (thuộc dự án Hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến tỉnh Khánh Hòa).
Một số ứng dụng CNTT phục vụ có hiệu quả công tác quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh như:
- Phần mềm quản lý an toàn bức xạ tại Sở Khoa học và Công nghệ; - Phần mềm quản lý địa giới hành chính tại Sở Nội vụ;
7
- Phần mềm quản lý giấy phép lái xe; phần mềm quản lý, cải tạo phương
tiện cơ giới đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải;
- Phần mềm quản lý y tế tại Sở Y tế; - Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi và quản lý văn bằng, chứng chỉ; quản lý kế hoạch đào tạo và quản lý nguồn nhân lực; quản lý thư viện điện tử và thư viện số tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phần mềm Villis quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Phần mềm GIS quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông của Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Phần mềm GIS quản lý khu kinh tế Vân Phong của Ban quản lý Khu kinh
tế Vân phong.
- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa (do Chính phủ Pháp tài trợ) của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa. - Phần mềm GIS quản lý mạng lưới điện tỉnh của Công ty CP Điện lực
Khánh Hòa.
- Phần mềm quản lý lưu trú của công an tỉnh Khánh Hoà - Phần mêm quản lý chứng minh thư nhân dân của công an tỉnh Khánh Hoà - Phần mềm quản lý nhân hộ khẩu thường trú của công an tỉnh Khánh Hoà
2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Ứng dụng CNTT của cơ quan hành chính nhà nước trong việc phục vụ người dân và doanh nghiệp của tỉnh Khánh Hòa chủ yếu hiện nay là việc cung cấp thông tin (văn bản pháp quy, kế hoạch, quy hoạch ngành,...) và một số dịch vụ hành chính công trên các trang thông tin điện tử, bao gồm:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa; - Cổng báo điện tử tỉnh Khánh Hòa; - Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và môi trường; - Trang thông tin điện tử xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa; - Trang thông tin điện tử du lịch Khánh Hòa; - Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ; - Trang thông tin điện tử Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong; - Trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông; - Trang thông tin điện tử Cục Thống kê Khánh Hòa; - Trang thông tin điện tử Sở Y tế; - Trang thông tin điện tử Sở Giao thông Vận tải; - Trang thông tin điện tử của Công an tỉnh; - Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Trang thông tin điện tử Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. - Trang thông tin điện tử Sở Tài chính. - Trang thông tin điện tử Thanh tra tỉnh. - Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng. - Trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Trang thông tin điện tử Sở Công thương. - Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp. - Trang thông tin điện tử 08 huyện, thị xã, thành phố.
8
Hệ thống “Một cửa điện tử” theo hướng hiện đại được bắt đầu triển khai thí điểm đối với UBND cấp huyện vào năm 2009. Trong đó, UBND thành phố Nha Trang, UBND thị xã Ninh Hòa đã triển khai và áp dụng; UBND thị xã Cam Ranh hiện đang chuyển giao hệ thống này. Việc ứng dụng “Một cửa điện tử” theo hướng hiện đại đã tạo nhiều thuận lợi, minh bạch, công khai, giảm phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch với các cơ quan nhà nước; tin học hóa các quy trình, thủ tục hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm phục vụ và tính chuyên nghiệp hóa của cán bộ công chức và công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá cán bộ công chức tham gia vận hành hệ thống này được rõ ràng chặt chẽ.
2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT
Để đảm bảo hệ thống tin học trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được vận hành ổn định và hiệu quả, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định số 125/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 về việc tuyển dụng và bố trí cán bộ tin học chuyên trách trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
Triển khai quyết định này, đến nay đã có 97% cơ quan chuyên môn từ cấp tỉnh đến cấp huyện đã có cán bộ phụ trách tin học có trình độ cao đẳng trở lên. Đây là nguồn nhân lực quan trọng đảm bảo công tác quản lý, triển khai và duy trì ổn định sự hoạt động của các ứng dụng CNTT ở tuyến cơ sở. Hàng năm, đội ngũ nhân lực này thông qua các chương trình tập huấn, hội thảo thường xuyên được bồi dưỡng, bổ sung kiến thức nâng cao năng lực chuyên môn về CNTT.
Công tác đào tạo tin học cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước của tỉnh chủ yếu được thực hiện thông qua Đề án 112 và Dự án đào tạo tin học cho cán bộ công chức của Sở Nội vụ. Kết quả đến nay có khoảng trên 74% số cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện biết sử dụng thành thạo công cụ tin học văn phòng và có khả năng khai thác tốt thông tin trên mạng Internet phục vụ cho công tác chuyên môn của mình. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có một số đơn vị đào tạo chính quy (Trường Đại học Nha Trang, Trường Đại học thông tin liên lạc, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang,...) về CNTT với lượng sinh viên được đào tạo hàng năm trên 600 người. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có những cơ sở đào tạo tin học không chính quy với quy mô đào tạo hàng năm khoảng trên 11.000 lượt người.
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông đều phối hợp với các đơn vị có chức năng tổ chức tập huấn quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông, đặc biệt là về quản lý nhà nước, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về CNTT cho cán bộ phụ trách CNTT tại các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện.
2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
Được sự quan tâm của UBND tỉnh, hiện nay một số ứng dụng quản lý chuyên ngành theo công nghệ GIS đang được đầu tư và bước đầu mang lại hiệu quả sử dụng khá tốt. Một số đề tài nghiên cứu khoa học và dự án ứng dụng GIS đã, đang và dự kiến triển khai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
- Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam
(VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
9
- Dự án ứng dụng hệ thống GIS để quản lý quy hoạch và phát triển khu kinh
tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
- Dự án ứng dụng GIS để quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước đô thị. - Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hạ tầng bưu chính,
viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý mạng lưới điện tỉnh
Khánh Hòa.
- Đầu tư ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý CSDL hạ tầng
thoát nước trên địa bàn TP. Nha Trang.
3. Đánh giá hiện trạng
3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị cơ bản được thành lập, tạo tiền đề cho việc triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác nghiệp vụ. Nhiều cơ quan, đơn vị đã ứng dụng chương trình CNTT đạt hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực QLNN, quản lý nghiệp vụ chuyên ngành. Tuy nhiên, chủ yếu vẫn tập trung ở thành phố và một số địa phương, ở tuyến xã vẫn còn tình trạng yếu kém trong ứng dụng CNTT.
Nhiều cơ quan, đơn ,vị chưa phát huy được hiệu quả hạ tầng các thiết bị mạng đúng mức, đa số máy tính chỉ phục vụ những công việc đơn giản trong văn phòng, chưa ứng dụng chiều sâu. Nhiều nơi tuy đầu tư mua sắm trang thiết bị rất sớm nhưng việc ứng dụng CNTT trong chuyên môn nghiệp vụ rất hạn chế. Một số nơi, máy móc thiết bị đã đi vào nữa cuối của vòng đời khấu hao, dẫn đến khó khăn về năng lực đáp ứng nếu đầu tư ứng dụng dựa trên xử lý ở máy trạm.
Đa số các cơ quan công sở đều trang bị mạng LAN và kết nối băng thông rộng/ WAN tỉnh. Sẵn sàng cho việc triển khai các ứng dụng trên nền web. Thêm vào đó, việc hoàn thành triển khai giai đoạn 2 của dự án trung tâm dữ liệu tỉnh Khánh Hoà, đã đánh dấu một bước quan trọng trong việc sẵn sàng cho việc lưu trữ và triển khai các ứng dụng tập trung, các ứng dụng dùng chung cho toàn tỉnh. Nếu được đầu tư theo hướng này, tuổi đời sử dụng các máy móc thiết bị hiện có sẽ được kéo dài, áp lực đầu tư thay mới sẽ được giảm nhẹ đáng kể cho ngân sách của tỉnh Khánh Hoà.
3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
Về mặt tổ chức quản lý, khi triển khai ứng dụng GIS tại một số đơn vị hầu hết chỉ mới ở mức quy mô nhỏ, phạm vị nhỏ hẹp trong nội bộ của ngành như sở Thông tin và Truyền thông, sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Điện lực Khánh Hòa, Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa, Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong… bản thân ứng dụng tại mỗi đơn vị mới dừng ở mức thử nghiệm đối với một bộ phận công việc, một địa bàn thí điểm, chỉ trên máy trạm, người dùng đơn lẻ ứng dụng chưa mang tính toàn diện, tổng thể. Các ứng dụng GIS, mỗi ngành mỗi giai đoạn phát triển được thực hiện thiếu tính đồng bộ và kế thừa, chưa đưa ra thống nhất về mục tiêu, kết hợp chia sẻ kết thành quy trình ứng dụng thống nhất trong một ngành. Có thể nói, trong hệ thống quản lý các ngành cơ sở hạ tầng của Khánh Hòa, 10
chưa có một hệ thống GIS nào được đầu tư đồng bộ khả thi để đưa vào vận hành thực trong quản lý của cả một sở, ngành hay huyện, thị, với một lộ trình phát triển và kế hoạch đầu tư tương ứng. Điều này hạn chế rất nhiều tính hiệu quả và năng lực phục vụ của các hệ thống GIS.
Về mặt công nghệ, do phần công nghệ áp dụng còn hạn chế; chưa có khung chuẩn về cơ sở địa lý, công nghệ phần mềm chủ yếu tự phát, chưa có một hệ thống CSDL nền dung chung thống nhất giữa các Sở, ngành… Các sản phẩm của đề tài, dự án ứng dụng ở mức độ phục vụ chuyên môn nghiệp vụ tại Sở, gành, chia sẽ thông tin, và tích hợp đa ngành… Các cơ quan, đơn vị ứng dụng GIS ở mức độ ngành chưa chia sẻ liên kết, dữ liệu bản đồ nền không thống nhất (CSDL nền), đa số dữ liệu bản đồ số chưa khai thác từ nguồn chính thống, các cơ quan chuyên môn quản lý tư liệu bản đồ “chuẩn VN2000- 108o15’ ) như (Trung tâm công nghệ thông tin sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa, Cục Đo đạc và Bản đồ , …); các ngành hiện nay được lưu trữ trên giấy hoặc các tập tin rời rạc trên máy tính. Các hồ sơ, bản đồ trên giấy lưu trữ các thông tin chuyên đề và các thông số đặc tính kỹ thuật của các đối tương cũng như các số liệu thu thập, thống kê diễn biến các quá trình của các đối tượng. Dữ liệu thường là các tập tin *.xls (MS Excel), *.mdb (MS Access),… lưu trữ bảng số liệu; *.tab (Mapinfo). *.shp (Arc View GIS 3.x) *.dxf (AutoCAD), *.dgn (Microstation) lưu các dữ liệu không gian bản đồ.
Trên thực tế, bản đồ nền cơ sở dạng số GIS chưa được chuẩn hóa đồng bộ thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Việc cập nhật số liệu chưa có các quy chế bắt buộc phải tuân theo, dẫn đến có những ứng dụng sau khi bàn giao không được quan tâm và đầu tư cho công tác này và bị lạc hậu rất nhanh. Việc ứng dụng GIS, dữ liệu bản đồ nền chưa thống nhất về thể loại bản đồ, tỷ lệ, lưới chiếu, hệ tọa độ (hệ VN2000 tỉnh Khánh Hòa kinh tuyến TW 108o15’)... chủ yếu vẫn chỉ để in ra bản đồ, chưa có vai trò trong công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, phối hợp chia sẻ thông tin.
Những khó khăn khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:
- Số liệu bản đồ không đầy đủ và không được đo vẽ cập nhật thường xuyên
do thiếu kinh phí.
- Số liệu nằm rải rác, phân tán gây khó khăn trong điều tra, thu thập. Để khắc phục, cần có sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác chặt chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu.
- Số liệu chưa được đồng nhất, theo một quy chuẩn, gây khó khăn trong chỉnh lý, chọn lọc: đa số bản đồ đang sử dụng tại nhiều nơi ở dạng giấy, bản vẽ AutoCAD, một số được số hoá nhưng theo các công cụ GIS khác nhau: MapInfo, Microstation, WinGis, ARCView GIS,... Để khắc phục, khi triển khai cần xác định rõ các tiêu chí, chuẩn về mặt khuôn dạng, thời gian thành lập, tên gọi, mã số, ký hiệu,... để phân loại, sắp xếp số liệu. Đồng thời, nhấn mạnh sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác chặt chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu trong công việc này.
11
- Tiến độ tập hợp, cung cấp số liệu của các đơn vị có thể bị chậm với thời gian. Để khắc phục, khi triển khai cần có kế hoạch cụ thể cho công tác, công việc này tại từng đơn vị và kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị thi công, ban quản lý với các chủ đầu tư. Đồng thời các đơn vị phải chịu trách nhiệm về mặt đáp ứng đúng tiến độ và chất lượng số liệu.
- Quá nhiều số liệu dạng giấy tồn tại sẽ tốn các nguồn lực để số hoá. Để khắc phục, khi triển khai, cần xác định rõ những điều kiện tiêu chuẩn để số hoá: tính pháp lý, tính chính xác, tính chi tiết, tính cập nhật, … Tránh số hoá tràn lan, kể cả những số liệu đã quá cũ, hoặc không chính xác.
- Một số dữ liệu dạng AutoCAD sẽ gặp khó khăn khi chuyển sang hệ thống GIS do không có thông tin hệ toạ độ. Để khắc phục cũng cần tiến hành xử lý, nắn chỉnh. Đồng thời khuyến khích sử dụng các phần mềm GIS thay cho phần mềm thiết kế dạng như AutoCAD trong công tác quản lý các công trình trên nền địa lý.
- Thực tế các đơn vị chưa có nỗ lực toàn diện để thực hiện việc lập bản đồ các cơ sở hạ tầng, hệ thống dữ liệu đồng bộ, đảm bảo yêu cầu theo hệ tọa độ chung quốc gia. Vấn đề này có thể do chưa có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo những năm trước đây và kinh phí quá hạn hẹp cho lĩnh vực này. - Chưa có cơ cấu quản lý cần thiết để thống nhất các nỗ lực, khả năng và
yêu cầu khác nhau.
- Các dự án hiện tại chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của các cơ quan riêng lẻ. - Chưa đáp ứng nhu cầu chung của tỉnh về lĩnh vực thông tin các dữ liệu bản đồ nền theo một tỷ lệ cơ bản chuẩn, thông tin địa lý dùng chung, công trình hạ tầng,...
- Chưa đáp ứng nhu cầu của bản thân các công trình hạ tầng đối với thông tin cần thiết cho thấy tác động của một loại công trình đến hoạt động phát triển của các công trình khác.
Về thuận lợi khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:
- Hiện có nhiều số liệu dạng số đang được lưu trữ dưới khuôn dạng các phần mềm quốc tế theo chuẩn công nghệ như MapInfo, MicroStation, DolGiS, ARCView GIS, Access, Oracle, MS SQL sẽ rất dễ dàng khi đưa vào hệ thống chung.
- Nhiều cơ quan khác nhau như: Sở Tài nguyên và Môi trường, các trung tâm, công ty đo đạc, khảo sát xây dựng đã có một số kinh nghiệm tiến hành các dự án như số hóa bản đồ, GIS, hay các phương án chuyển đổi dữ liệu.
3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS
Nhờ có quá trình quan tâm, đầu tư và nghiên cứu tương đối lâu dài, nhiều cơ
quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà đã có được những lãnh đạo hiểu tương đối rõ nét về tác dụng của GIS đối với công tác quản lý KT-XH tại địa phương, ngành mà mình quản lý. Đó là nhân tố rất quan trọng cho việc triển khai bất kỳ dự án GIS nào. Bên cạnh đó, cũng qua các dự án đã đầu tư, các cơ quan, đơn vị trên
12
địa bàn tỉnh Khánh Hoà, đặc biệt là ở sở Tài nguyên và Môi trường, sở Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Điện lực Khánh Hoà, Công ty cấp thoát nước Khánh Hoà… đã đào tạo được một lực lượng cán bộ chuyên môn có trình độ nghiệp vụ tương đối chắc chắn, đảm bảo là nhân tố nòng cốt cho việc tiếp quản, vận hành và phát triển các dự án GIS trên địa bàn tỉnh.
4. Sự cần thiết đầu tư dự án
4.1. Nhu cầu khách quan
Trong quá trình đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, bối cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và thế giới, việc tin học hoá hệ thống quản lý hành chính Nhà nước của tỉnh Khánh Hòa đã trở thành một yêu cầu tất yếu để địa phương phát triển.
Xây dựng Hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý phát triển KT-XH giúp nâng cao năng lực quản lý, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất, hiệu quả công việc trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Hệ thống cung cấp thông tin một cách kịp thời, trực quan, tổng thể tình hình phát triển KT-XH toàn tỉnh dựa trên số liệu hoạt động của từng ngành được cập nhật theo chu kỳ, từ đó vạch ra các chiến lược phát triển KT-XH bền vững. CSDL GIS toàn tỉnh thống nhất là cơ sở vững chắc cho các quyết định của lãnh đạo tỉnh Khánh Hoà cũng như các nhà đầu tư đến với Khánh Hoà.
Cùng với việc các dự án ngành dọc đi từ Trung ương xuống địa phương được đưa vào sử dụng, Khánh Hoà và các địa phương khác có đủ điều kiện về dữ liệu bản đồ nền các loại, tuy nhiên các loại dữ liệu này thường được sử dụng độc lập trong các cơ quan đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông và Vận tải… mà chưa có sử chia sẻ khai thác liên ngành. Điều này dẫn đến việc không tận dụng hết nguồn tài nguyên thông tin quý giá vào công tác quản lý của địa phương. Việc trang bị một hệ thống GIS tổng thể “ngành ngang” cho địa phương là cơ sở để Khánh Hoà khai thác tốt các nguồn tài nguyên của các dự án từ Trung ương.
4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH
Quá trình đô thị hoá và phát triển nhanh chóng về KT-XH của tỉnh đã làm gia tăng nhu cầu quản lý về cơ sở hạ tầng như: các công trình điện, nước, nước thải, thông tin liên lạc, hệ thống giao thông... Cần thiết phải có một hệ thống các phương pháp quản lý và thông tin hiện đại để đảm bảo cho các hệ thống cơ sở hạ tầng có thể hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của các lĩnh vực kinh tế. Hầu hết các lĩnh vực quản lý cơ sở hạ tầng Khánh Hòa, từ quy hoạch phát triển tổng thể cơ sở hạ tầng đến quản lý hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, quản lý, hỗ trợ công tác đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội theo địa bàn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sử dụng đất đai trong tỉnh... đều có nhu cầu cấp thiết về một HTTT bản đồ ở các tỉ lệ, đủ tin cậy, để giải quyết các yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô, thúc đẩy định hướng, quy hoạch phát triển KT-XH, cũng như điều hành tác nghiệp hàng ngày. Ngoài khả năng cung cấp dữ liệu tổng quan, chuyên ngành phục vụ tác nghiệp quản lý và quy hoạch phát triển của từng ngành, việc chia sẽ dữ liệu giữa các ngành là tiêu chí quan trọng trong xây dựng hệ thống thông tin của tỉnh. Mỗi 13
ngành có thể tham khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để phục vụ nghiên cứu, quy hoạch phát triển của từng ngành. Ví dụ như ngành Viễn thông khi phát triển quy hoạch cần tham khảo hiện trạng và quy hoạch của hệ thống Giao thông, Điện lực hoặc Cấp thoát nước... Tránh những phí tổn không đáng có do thiếu thông tin trao đổi chéo.
Việc triển khai Dự án tổng thể GIS của tỉnh, trước hết phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành tác nghiệp cho các sở, ngành, huyện, thị, đã trở thành một đòi hỏi thực sự cần thiết và cấp bách với các yêu cầu chủ yếu sau:
- Ứng dụng GIS xây dựng một HTTT bản đồ bao gồm các CSDL và các phần mềm ứng dụng, phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH Khánh Hòa, vừa là mục tiêu để hình thành một cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại cho hệ thống quản lý cơ sở hạ tầng, cung cấp nhanh chóng chính xác thông tin định vị không gian cho sử dụng, vừa là công cụ đắc lực không thể thiếu để từng bước nâng cao độ tin cậy của chính hệ thống thông tin bản đồ, khắc phục các sai sót bất cập của hệ thống dữ liệu.
- Hiện nhiều sở, ngành, huyện, thị đều cần đầu tư các hệ thống GIS phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng. Nếu để từng đơn vị triển khai chắc chắn sẽ bị đầu tư trùng lặp gây lãng phí lớn về chi phí phát triển, nhân lực vận hành, bản quyền phần mềm và đặc biệt phát sinh tình trạng không thống nhất từ hệ thống bản đồ nền đến chuẩn dữ liệu.
- Việc triển khai đầu tư trước một bước để thiết lập một số lớp bản đồ nền GIS địa hình và địa chính thống nhất, từ đó các đơn vị sẽ bổ sung các lớp GIS chuyên ngành để hình thành hệ GIS của đơn vị mình, là yêu cầu cấp thiết có hiệu quả rất lớn, xét trên khía cạnh đầu tư cũng như trên khía cạnh chất lượng khoa học công nghệ.
- Sớm hình thành một hệ thống dữ liệu GIS nền dùng chung cấp tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô và chia sẻ thông tin dùng chung, là một bước đột phá để phát huy tổng hợp các nguồn dữ liệu bản đồ cho quản lý cơ sở hạ tầng; tạo ra sự liên thông của các nguồn dữ liệu GIS trên địa bàn quản lý từ phạm vi tỉnh, đến huyện, thị, phường, xã. Đây cũng là giải pháp về hạ tầng thông tin để sớm hình thành các dịch vụ công một cửa trong quản lý; thúc đẩy phổ cập, công khai hóa thông tin cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về thông tin cơ sở hạ tầng KT-XH của tỉnh.
Việc triển khai hệ thống GIS tổng thể với trọng điểm cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Nha Trang cũng là một cách chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ trước khi nhân rộng chuẩn này cho các địa phương khác trong tỉnh, qua đó góp phần nâng cao chất lượng công chức và dịch vụ công trong tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư
Mục tiêu đầu tư của Dự án là giúp tỉnh Khánh Hoà xây dựng năng lực quản lý quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng KT-XH tỉnh Khánh Hoà, một cách có hệ thống với sự trợ giúp của công nghệ GIS. Dự án không thay thế mà kế thừa những đầu tư trước đó của tỉnh Khánh Hoà trong lĩnh vực GIS nói riêng và CNTT nói 14
chung. Đồng thời, dự án này cũng xây dựng một nền móng về công nghệ, nhân lực và chính sách giúp phát triển các ứng dụng GIS chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý của các cơ quan, đơn vị nhà nước; xây dựng một công cụ kết nối và chia sẻ dữ liệu các dự án ngành dọc từ trung ương và các dự án chuyên ngành tự phát triển ở địa phương.
5.1. Mục tiêu chung
- Tăng cường năng lực, năng suất lao động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà thông qua việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hoạt động chuyên ngành một cách hiệu quả; hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền, công tác phối hợp chéo liên ngành, cũng như tăng cường khả năng cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu đô thị số, thống nhất, dùng chung phục vụ các cấp các ngành trong công tác quản lý. Thực hiện việc tích hợp, tạo lập một HTTT tổng thể thống nhất để quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà - Từng bước tự động hóa công tác quản lý và xử lý nghiệp vụ, quy trình thủ tục hành chính nhằm hỗ trợ công cuộc cải cách thủ tục hành chính của các cấp các ngành. Gắn kho dữ liệu GIS và dữ liệu thuộc tính chuyên ngành vào công tác thường nhật của các cơ quan để đảm bảo tính phát triển liên tục của hệ thống (dữ liệu GIS luôn sống).
- Nối kết thông tin nhằm liên thông, trao đổi sử dụng giữa các cơ quan, đơn vị vụ công tác quản lý nhà nước, xây dựng và quy hoạch phát triển KT-XH bền vững của tỉnh Khánh Hoà. Đảm bản tính đồng bộ, thống nhất trong quá trình triển khai các ứng dụng CNTT nói chung và dự án GIS nói riêng, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh chồng chéo lãng phí.
- Đào tạo và xây dựng đội ngũ chuyên viên, có khả năng ứng dụng CNTT vào công tác quản lý đô thị. Kết hợp xây dựng, củng cố và đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Khánh Hoà.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác với các Trung tâm ứng dụng GIS của
Trung ương, các tỉnh, thành lân cận.
- Phổ biến thông tin rộng rãi trong nhân dân bằng công nghệ Web, Internet nhằm góp phần ổn định xã hội, nâng cao quyền làm chủ của người dân trong phát triển đô thị.
5.2. Mục tiêu cụ thể
Chuẩn hoá và xây dựng CSDL GIS tổng thể cho tỉnh Khánh Hoà
- Xây dựng bộ CSDL địa lý nền toàn tỉnh làm cơ sở thống nhất ban đầu để xây dựng các ứng dụng GIS cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh Khánh Hoà. - Xây dựng chính sách dữ liệu mở, thông tin và dữ liệu GIS có thể đến với
bất kỳ ai được cấp phép truy cập.
- Tiêu chuẩn hóa các tiêu chuẩn cho định dạng và cấu trúc dữ liệu đảm bảo khả năng trao đổi và chuyển đổi dữ liệu GIS; đảm bảo thích hợp với các tiêu chuẩn quốc gia đã được ban hành;
15
- Chia sẻ thông tin/dữ liệu: để tiết kiệm thời gian và kinh phí, việc chia sẻ dữ liệu nên được khuyến khích. Để bồi dưỡng nâng cao kiến thức, các thao tác sử dụng dữ liệu, thông tin và kinh nghiệm trong lĩnh vực GIS nên được chia sẻ cho mọi người.
- Bước đầu bổ sung, hoàn thiện, cập nhật toàn bộ dữ liệu GIS trên địa bàn tỉnh gồm cả dữ liệu nền và dữ liệu chuyên ngành cơ sở; xây dựng quy chế cho việc từng bước bổ sung cập nhật thêm vào CSDL GIS của tỉnh Khánh Hoà.
- Xây dựng thủ tục vận hành đảm bảo hệ thống KhanhHoaGIS được kết hợp với các quy trình khác như CAD, đồ họa máy tính, xử lý ảnh, mô hình DEM... để vận hành hiệu quả hơn.
Xây dựng cơ chế quản lý, phát triển và phân phối dữ liệu, ứng dụng khai thác
- Chuẩn hoá hạ tầng hệ thống mạng, máy tính, trung tâm dữ liệu làm cơ sở cho việc lưu trữ, quản lý, điều phối và khai thác CSDL GIS của tỉnh Khánh Hoà.
- Xây dựng Công việc khung đảm bảo cơ chế “kết nối đa ngành” khai thác tối đa hiệu quả của GIS, một ứng dụng khoa học đa ngành, qua đó giúp các nhà quản lý, các chuyên gia tư vấn, các nhà thầu phát triển hệ thống sau này, các cán bộ kỹ thuật ở các cơ quan, đơn vị khác nhau có thể khai thác tối đa hiệu quả từ CSDL GIS của tỉnh, cũng như đóng góp thông tin của ngành mình cho các ngành khác.
- Xây dựng Trung tâm thông tin địa lý (KhanhHoaGIS) quản lý các lớp dữ liệu chung và lớp dữ liệu chuyên ngành có thể chia sẻ nhằm phục vụ việc ra quyết định quản lý, chỉ đạo điều hành và công tác hoạch định chính sách, kế hoạch, chiến lược phát triển chung của tỉnh, các cấp, các ngành và địa phương.
Phát triển ứng dụng KhanhHoaGIS đến các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng các ứng dụng GIS vào việc giải quyết các bài toán nghiệp vụ, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, các cấp chính quyền và các hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị. Ban đầu là các cơ quan, đơn vị quản lý các đối tượng là hạ tầng KT-XH và Thành phố Nha Trang, sau đó nhân rộng mô hình cho các cơ quan, đơn vị khác trong tỉnh Khánh Hoà. - Tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực CNTT, để quản trị, điều hành
các hệ thống GIS ở các đơn vị.
- Tích hợp hệ GIS với các hệ thống thông tin khác của tỉnh, đưa thông tin tới
người dân, cộng đồng sử dụng.
16
II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ
1. Hình thức đầu tư
GIS là một công cụ mạnh hỗ trợ cho công tác quản lý hạ tầng KT-XH của các cấp chính quyền, tuy nhiên việc áp dụng GIS là một quá trình liên tục, theo nhiều giai đoạn và đòi hỏi tính gắn kết đồng bộ với các bước phát triển chung của địa phương. Dự án KhanhHoaGIS phải chú trọng đến việc kế thừa, tái sử dụng các nội dung sẵn có về hạ tầng CNTT, bản quyền phần mềm GIS, các CSDL GIS mà tỉnh Khánh Hoà đã đầu tư trước đó. Các hạng mục đầu tư mới của Dự án bao gồm: các hệ thống phần mềm GIS, các thiết bị phần cứng và công tác đào tạo nhân lực để vận hành hệ thống phần mềm nói trên. Hình thức đầu tư của Dự án là Đầu tư mới kết hợp kế thừa từ các dự án đã đầu tư trước đó.
2. Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa;
- Các cơ quan đơn vị thụ hưởng: UBND Tỉnh Khánh Hoà, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông và Vận tải, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong, UBND thành phố Nha Trang, Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa;
- Các đơn vị hỗ trợ và có liên quan: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa, Công ty CP Điện lực Khánh Hòa, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ;
III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ
1. Quy mô đầu tư dự án
1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Dự án kế thừa kết nối mạng diện rộng của tỉnh đến các cơ quan chuyên
môn bằng hình thức sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng.
- Dự án kế thừa hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh, chỉ đầu tư mở rộng năng lực lưu trữ và xử lý bao gồm: mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin như máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị cân bằng tải ứng dụng.
1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền
- Hệ phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Phần mềm hệ điều hành, phần mềm antivirus cho máy chủ.
- Phần mềm GIS bản quyền: kế thừa và nâng cấp bản quyền GIS đã đầu tư cho dự án được tích hợp lên (GIS Thông tin và Truyền thông, GIS Vân Phong); đầu tư mua mới bản quyền phần mềm GIS cho các cầu phần còn lại.
1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ
17
- Phần mềm Cổng thông tin điện tử GIS Khánh Hòa.
- Xây dựng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành.
- Xây dựng phần mềm quản trị CSDL GIS.
- Xây dựng phần mềm phân phối CSDL GIS.
- Xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành ứng dụng GIS: quản lý hạ
tầng đô thị, quản lý hạ tầng KT-XH.
1.4. Xây dựng cơ sở dữ
- Chuẩn hoá và Xây dựng CSDL nền tỉnh Khánh Hoà (nền địa hình, nền địa chính, nền hành chính, CSDL về quy hoạch – định hướng phát triển không gian, CSDL quy hoạch chi tiết, CSDL không ảnh - ảnh vệ tinh…
- Dự án kế thừa CSDL GIS đã được đầu tư xây dựng trước đó, với những CSDL GIS được kế thừa, dự án chỉ đầu tư vào việc chuyển đổi và tích hợp lên hệ thống CSDL dùng chung (CSDL hiện trạng (hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng mạng lưới giao thông, hiện trạng mạng lưới cấp nước, hiện trạng thoát nước, hiện trạng mạng lưới điện và viễn thông, Tích hợp CSDL tại BQL khu kinh tế Vân Phong).
- Chuẩn hoá, tích hợp và xây dựng CSDL chuyên ngành cho các đơn vị thụ
hưởng dự án
1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS
- Dự án tập trung Đào tạo đội ngũ quản trị tiếp quản và vận hành hệ thống KhanhHoaGIS, dự án cũng chú trọng vào công tác đào tạo chuyển giao công nghệ để đội ngũ cán bộ quản trị cao cấp, có khả năng chủ trì thiết kế, xây dựng mới các ứng dụng trên nền tảng KhanhHoaGIS sau khi dự án được chuyển giao.
- Dự án đào tạo người sử dụng trực tiếp hệ thống KhanhHoaGIS, đào tạo cán bộ nguồn có kỹ năng đào tạo để tạo sự chủ động cho tỉnh Khánh Hoà trong việc đào tạo người dùng sau khi dự án được chuyển giao.
1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS
Dự án đề xuất thành lập mới trung tâm công nghệ GIS tỉnh Khánh Hoà (gọi tắt là KhanhHoaGIS) là một đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc sở Thông tin và Truyền thông. Trung tâm KhanhHoaGIS chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống KhanhHoaGIS.
Dự án cũng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành một khung pháp lý nhằm quy định cơ cấu, chức năng, tổ chức hoạt động của Trung tâm KhanhHoaGIS cũng quy định các quy chế liên quan đến tạo lập, lưu trữ, khai thác và chia sẻ dữ liệu GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, cụ thể:
Khung pháp lý
- Mô hình tổ chức các hoạt động GIS tỉnh Khánh Hoà
- Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm KhanhHoaGIS
18
- Chức năng, nhiệm vụ của các hệ thống GIS thành phần
- Các quy chế về tích hợp và phân phối dữ liệu GIS tỉnh Khánh Hoà
- Các quy chế về xây dựng dữ liệu, cập nhật thông tin cho từng phân hệ,
từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- Quy định về báo cáo hoạt động của hệ thống
Khung kỹ thuật
- Khung về mô hình hệ thống
- Khung về kiến trúc hệ thống
- Danh mục CSDL GIS hệ thống
- Các chuẩn CSDL GIS
- Tài liệu Thiết kế CSDL cùng chung
- Tài liệu thiết kế CSDL chuyên ngành dùng chung
- Tài liệu thiết kế CSDL chuyên ngành
- Tài liệu thiết kế hệ thống từng sở, ngành
- Tài liệu phân tích thiết kế ứng dụng của từng chuyên ngành
Quy định lưu trữ tài nguyên hệ thống
- Source code của các ứng dụng
- Bản triển khai của từng ứng dụng
2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai
Dự án được thiết kế để đáp ứng năng lực triển khai trên phạm vi toàn tỉnh Khánh Hoà. Trong đó tập trung triển khai ở các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác quản lý hạ tầng đô thị, hạ tầng KT-XH trên địa bàn TP.Nha Trang. Sau khi hệ thống được bàn giao cho tỉnh Khánh Hoà, đội ngũ cán bộ nguồn được đào tạo trong dự án sẽ đảm nhận việc triển khai nhân rộng ra các cơ quan, đơn vị còn lại trong tỉnh.
3. Yêu cầu về triển khai
Dự án KhanhHoaGIS là một dự án có khối lượng công việc lớn, cần sự tham gia hỗ trợ của nhiều cơ quan, đơn vị liên quan đến dự án do đó cần có phương án triển khai hợp lý, theo nhiều giai đoạn và đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau:
- Kế thừa được những kết quả từ các dự án trước đó, tránh đầu tư trùng lặp lãng phí. Đầu tư đúng trọng điểm, theo phương án hiệu quả và tiết kiệm tối đa. Dự án phải ưu tiên trước hết hết cho việc ứng dụng GIS vào công tác quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà.
- Phân giai đoạn thực hiện dự án hợp lý, trong đó ưu tiên việc đưa ra quy chế Công việc khung và triển khai hạ tầng ứng dụng trước khi triển khai CSDL và phần mềm.
19
- Quá trình triển khai dự án gắn liền với việc đào tạo nhân lực cho tỉnh
Khánh Hoà, đặc biệt là đào tạo lực lượng cán bộ nguồn.
20
IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ
Giải pháp công nghệ của dự án sẽ tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:
- Công nghệ phải đáp ứng được các yêu cầu cấp bách đồng thời dễ dàng mở
rộng phát triển trong thời gian dài.
- Công nghệ phải có tính kinh tế khi đầu tư và vận hành cho chủ đầu tư, bao gồm cả chi phí đầu tư hạ tầng, chi phí đầu tư bản quyền phần mềm thương mại, chi phí đầu tư phát triển phần mềm, chi phí đào tạo nhân lực, chi phí duy trì lực đội ngũ cán bộ chuyên môn vận hành.
- Công nghệ phải phù hợp với trình độ sử dụng chung tại tỉnh Khánh Hoà, dễ dàng sử dụng, dễ dàng đạo tạo chuyển giao công nghệ trên quy mô toàn tỉnh. Công nghệ cũng cần cho phép triển khai theo từng giai đoạn phù hợp với điều kiện nguồn vốn đầu tư, nguồn nhân lực của tỉnh Khánh Hoà.
- Công nghệ không lệ thuộc vào một nguồn cung cấp duy nhất, chủ đầu tư có thể có nhiều sự lựa chọn trong việc nâng cấp, phát triển bổ sung sau khi hệ thống được bàn giao.
- Công nghệ sẽ không bị lạc hậu trong 5-6 năm tới, và cần được thử trước
trong thực tiễn.
- Công nghệ cần tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và quốc tế.
2. Lựa chọn công nghệ
2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS
Hệ thống KhanhHoaGIS cần phải dựa trên một công nghệ gốc mạnh mẽ có đủ tính xác thực về bản quyền pháp lý, hiệu năng xử lý và tính ổn định trong vận hành. Công nghệ phải đáp ứng không chỉ khả năng xử lý dữ liệu địa lý theo yêu cầu nghiệp vụ mà còn phải cung cấp nền tảng cho việc phát triển ứng dụng trên đó.
Hiện tại, chúng ta có thể phân các nhóm công nghệ GIS nền thành hai loại: Nhóm thương mại và nhóm mã nguồn mở. Nhóm công nghệ nền nguồn mở có ưu điểm là miễn phí bản quyền tuy nhiên thường không ổn định trong vận hành và thiếu sự hỗ trợ đầy đủ từ nhà sản xuất. Các giải pháp công nghệ thường rời rạc và không chỉnh thể. Giải pháp công nghệ GIS nền thương mại tuy phải đầu tư chi phí bản quyền nhưng lại có hỗ trợ đầy đủ từ nhà sản xuất và có nhiều giải pháp toàn diện để phục vụ xây dựng các hệ thống hoàn chỉnh. Các giải pháp thương mại uy tín thường có nhiều đơn vị có năng lực thực hiện, do đó hệ thống làm ra thường ít phụ thuộc vào nhà thầu. Dựa trên các phân tích nói trên, giải pháp GIS nền cho KhanhHoaGIS được đề xuất sử dụng dòng sản phẩm ArcGIS của hãng Esri.
Ưu điểm
- Giải pháp GIS đầy đủ nhất hiện nay, chuyên nghiệp, thích ứng với mọi cấp
độ yêu cầu của người dùng, tổ chức.
- Các công cụ GIS được tích hợp đầy đủ trong một hệ thống thống nhất, môi trường mở, công cụ phát triển mở đáp ứng tất cả công nghệ liên quan GIS hiện nay trên thế giới.
21
- Có giải pháp tích hợp server/client đáp ứng yêu cầu quản lý dữ liệu không
gian tập trung tại các Trung tâm thông tin địa lý .
- Tích hợp quản trị CSDL cho phép nối kết với nhiều hệ CSDL quan hệ khác nhau, cho phép đa người dùng truy xuất, có thể quản lý dữ liệu theo các phiên bản.
- Quản trị dữ liệu raster kết hợp cả các công cụ xử lý ảnh chuyên nghiệp
trong môi trường xử lý GIS đồng nhất.
- Sản phẩm ứng dụng chủ ArcGIS Server cho phép tích hợp ứng dụng trên
mô hình kiến trúc hiện đại SOA trên Web.
- Cho phép người dùng phát triển ứng dụng của mình thuận tiện, tùy biến theo nhu cầu làm tăng hiệu quả công việc và thu hồi đầu tư nhanh chóng. - Là giải pháp phổ biến nhất trên thế giới và ở Việt Nam, chứng minh được năng lực xử lý, tính ổn định trong vận hành và có rất nhiều nhà cung cấp có đủ năng lực triển khai dự án ở Việt Nam.
- Bản thân tỉnh Khánh Hoà cũng đã có nhiều dự án đã triển khai trên nền tảng giải pháp này, KhanhHoaGIS có thể kế thừa nguồn nhân lực đã qua đào tạo cũng như các sản phẩm từ các dự án trước đó.
Nhược điểm
- Đòi hỏi có sự đầu tư đáng kể, đồng bộ toàn bộ hệ thống để đáp ứng yêu
cầu quản trị tập trung dữ liệu đa ngành.
- Hệ thống lớn, các ứng dụng sử dụng chuyên nghiệp về GIS nên khi áp dụng mất nhiều thời gian, yêu cầu cán bộ quản trị có khả năng và trình độ. - Đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ đủ yêu cầu, vận hành và triển khai hệ thống
vì liên quan tới nhiều kỹ năng kỹ thuật tổng hợp.
- Cơ sở hạ tầng cũng đòi hỏi đồng bộ, yêu cầu chuẩn hóa cao.
2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu
Khi sử dụng giải pháp GIS nền ArcGIS Server của Esri. ArcGIS Server đã hỗ trợ công nghệ quản lý cơ sở dữ liệu Personal Database. Tuy nhiên, đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý, khối lượng dữ liệu thường là lớn và cần duy trì lâu dài, cần phải đảm bảo an toàn dữ liệu. Do đó cần một giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu độc lập để đảm nhiệm việc này. Hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu là MS SQL và Oracle được lựa chọn cho dự án này và trên thực tế cả hai hệ quản trị CSDL này đều đủ mạnh để đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của các loại đối tượng người sử dụng. MS SQL và Oracle có khả năng quản lý tốt được lượng dữ liệu cực lớn và có các thuật toán nhằm tăng cường và tối ưu hóa tốc độ xử lý dữ liệu.
Microsoft SQL Server và Oracle là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy, đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống như tính nhất quán dữ liệu, truy xuất dữ liệu nhanh, khả năng bảo mật cao, đáp ứng đựợc các truy xuất đồng thời, có chế độ tự động lưu trữ dự phòng tốt và dễ bảo hành, phát triển mở rộng. Ngoài ra, cả hai còn có giao diện đồ họa rất dễ sử dụng.
Microsoft SQL Server và Oracle thích hợp với các loại giải pháp: Thương mại điện tử, xử lý giao dịch trực tuyến (online transaction processing OLTP), kho dữ liệu.
22
Dựa trên phân tích về ngân sách đầu tư, nguồn lực quản trị và nhu cầu của dự án, KhanhHoaGIS được đề xuất dử dụng công nghệ quản trị CSDL MS SQL Server 2012.
2.3. Công nghệ hệ điều hành
Tương ứng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL, dự án KhanhHoaGIS lựa chọn nền tảng hệ điều hành máy chủ Windows Server 2012 làm nền tảng vận hành chính của hệ thống.
Lựa chọn hệ điều hành Windows cho máy chủ và máy trạm với những lý do
sau:
- Windows là hệ điều hành phổ biến, đóng gói và thân thiện với người dùng
- Cài đặt dễ dàng, dễ sử dụng
- Giao diện thân thiện với người sử dụng
- Có đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật đông đảo
- Các ứng dụng hiện đang triển khai tại trường hầu hết đều được xây dựng
trên nền tảng công nghệ Windows.
Đối với máy trạm: sử dụng Windows 7 phiên bản premier
Đối với Server: Windows Server 2012
2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng
Với Công nghệ GIS nền sử dụng giải pháp của hãng ESRI, công nghệ này có đặc điểm là hỗ trợ phát triển ứng dụng tốt trên cả hai môi trường là .NET và Java. Do đó, các ứng dụng được xây dựng cho hệ thống KhanhHoaGIS sẽ được phát triển chủ yếu trên hai công nghệ lập trình là .Net của Microsoft với môi trường lập trình Visual Studio.Net và Java với môi trường lập trình Eclipse. Cả hai công nghệ này hiện nay được áp dụng rộng rãi khi xây dựng các ứng dụng. Các sản phẩm được xây dựng trên môi trường .Net chạy tốt trên hệ điều hành Microsoft Windows đồng thời công nghệ lập trình này rất linh hoạt trong việc xây dựng các ứng dụng GIS và được hỗ trợ tốt bởi công nghệ ArcGIS. Bên cạnh đó, công nghệ lập trình Java cũng là phương án rất hiệu quả vì tính phổ biến, chi phí thấp và dễ sử dụng. Đặc biệt Java được hỗ trợ rất mạnh bởi cộng động lập trình viên trên toàn thế giới và khả năng liên kết với công nghệ ArcGIS cũng rất tốt. Dự án KhanhHoaGIS là một hệ thống được triển khai trên diện rộng gồm nhiều cơ quan, đơn vị, do đó nên lựa chọn linh hoạt giữa hai công nghệ lập trình này để phù hợp với với quy mô triển khai ứng dụng tại từng sở.
2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS
Dự án KhanhHoaGIS được đề xuất địa điểm đặt máy chủ (dữ liệu và ứng
dụng) tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh. Địa điểm này có những lợi điểm như sau:
- Đảm bảo độ an toàn (giám sát) theo tiêu chuẩn chung của Trung tâm dữ
liệu tỉnh;
- Đảm bảo độ sẵn sàng của hệ thống;
23
- Đảm bảo về băng thông đường truyền và hợp nhất kinh phí đường truyền;
- Nguồn nhân lực quản lý, vận hành, hỗ trợ khai thác sử dụng;
- Đảm bảo an toàn về điện, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo môi trường
nhiệt độ làm mát, …
24
V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp
1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS
Trung tâm KhanhHoaGIS
Là nơi lưu trữ CSDL GIS dùng chung của toàn tỉnh Khánh Hoà, bao gồm
CSDL GIS nền dùng chung và CSDL GIS chuyên ngành dùng chung.
KhanhHoaGIS sẽ được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau:
- Quản lý thống nhất dữ liệu tập trung và phân tán. - Phân cấp quản lý các ứng dụng và dữ liệu dùng chung; chia sẻ các lớp dữ
liệu chuyên ngành.
- Các cơ quan, đơn vị thụ hưởng tự quản lý các hệ thống GIS chuyên ngành
và chịu trách nhiệm với các lớp dữ liệu chuyên ngành chia sẻ.
- Tập trung và phân quyền dữ liệu đến mức cao nhất để xây dựng một trung
tâm dữ liệu lớn, đa dạng dữ liệu.
- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ dữ liệu đến người dân và doanh nghiệp. - Mô hình vật lý hệ thống được xây dựng trong các giai đoạn.
Với mục đích xây dựng và phát triển các bộ CSDL và phần mềm ứng dụng công nghệ GIS của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, có khả năng sử dụng chung các lớp dữ liệu nền địa lý, việc ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ
25
sở hạ tầng phải gắn kết và cùng phát triển với các CSDL phục vụ điều hành, tác nghiệp của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin
Dữ liệu bản đồ nền dùng chung
Máy chủ GIS là kho lưu trữ các loại dữ liệu nền dùng chung, bao gồm các loại bản đồ vector và dữ liệu ảnh. Dữ liệu bản đồ nền này về cơ bản đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa cung cấp. Tuy nhiên dữ liệu bản đồ nền này thường không được cập nhật thường xuyên. Dự án này cần xây dựng một bản đồ nền mới trên cơ sở cập nhật (khảo sát, chuyển đổi, chỉnh sửa và tích hợp) dữ liệu nền đã được cung cấp để có thể làm bản đồ nền dùng chung cho tất cả các đơn vị có liên quan tham chiếu. Bản đồ nền dùng chung sẽ giúp cho việc trao đổi thông tin giữa các đơn vị được nhất quán. Các CSDL bản đồ nền dùng chung bao gồm:
- CSDL nền địa hình - CSDL nền địa chính - CSDL nền hành chính - CSDL về quy hoạch, định hướng phát triển không gian - CSDL quy hoạch chi tiết - CSDL ảnh hàng không, ảnh vệ tinh
Các CSDL bản đồ nền dùng chung này được khai thác và tích hợp vào chung một CSDL địa lý (thuộc tính và không gian). CSDL này được đặt tập trung trên database server của Trung tâm KhanhHoaGIS.
CSDL bản đồ nền này thực chất được tạo ra hoặc được đồng bộ từ các CSDL thành phần của cơ quan, đơn vị liên quan. Tùy từng yêu cầu mà có thể việc đồng bộ này là 1 chiều (One way) hoặc 2 chiều (Two way).
Dữ liệu GIS chuyên ngành dùng chung
Dữ liệu GIS chuyên ngành dùng chung là những dữ liệu được tích hợp từ các CSDL của các cơ quan, đơn vị hoặc các công ty công ích của Tỉnh có ứng dụng GIS phục vụ chuyên ngành riêng của họ và những dữ liệu GIS đó cần thiết phải được chia sẻ cho các đơn vị khác. Ứng dụng GIS trong những đơn vị đó là những yêu cầu nội tại của mỗi đơn vị. Do đó những dữ liệu này cần được bản thân mỗi đơn vị khảo sát, chuyển đổi để cập nhật vào CSDL của riêng đơn vị này. Sau đó có thể lựa chọn những lớp dữ liệu chuyên ngành của đơn vị mà có thể sử dụng bởi những đơn vị khác làm CSDL chuyên ngành dùng chung. CSDL GIS chuyên ngành dùng chung bao gồm:
- CSDL hiện trạng - CSDL hiện trạng sử dụng đất (Sở Tài nguyên và Môi Trường) - CSDL hiện trạng mạng lưới giao thông (Sở Giao thông) - CSDL hiện trạng mạng lưới cấp nước (Hiện tại thành phố Nha Trang -
Khawaco)
- CSDL hiện trạng mạng lưới thoát nước (Ban quản lý dự án Thoát nước) - CSDL quy hoạch (các Sở, ngành) - CSDL phân khu chức năng (Sở Xây dựng)
26
- CSDL quy hoạch KT-XH tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
Các CSDL GIS chuyên ngành dùng chung này được khai thác và tích hợp vào chung một CSDL địa lý (thuộc tính và không gian) tại Trung tâm KhanhHoaGIS. Việc tích hợp vào CSDL tập trung này có thể theo chu kỳ hoặc khi các dữ liệu thành phần có biến động lớn. Công nghệ tích hợp có thể là đồng bộ trực tuyến (online synchronization), sao chép ngoại tuyến (offline) hoặc sử dụng dịch vụ geodata. Ví dụ:
Ngoài ra, các tổ chức có các CSDL GIS chuyên ngành dùng chung này có thể quản lý các hạ tầng liên quan này như UBND tỉnh Khánh Hòa, Công ty CP Điện lực Khánh Hòa, Công ty Cấp Thoát nước Khánh Hòa, Sở Văn Hóa Thể thao và Du lịch, …có thể chia sẻ dữ liệu với các đơn vị khác cũng như với người dân bằng cách sử dụng các ứng dụng Web có trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà. Dữ liệu được chia sẻ sẽ được quản lý tập trung tại CSDL này.
CSDL này phải có khả năng lưu dấu tất cả những thay đổi bằng cách lưu trữ các tác động đối với CSDL, cho phép trung tâm KhanhHoaGIS có thể tìm kiếm để lập các báo cáo sau này. CSDL GIS này cung cấp dữ liệu về hạ tầng KT-XH cho các cơ quan, đơn vị liên quan đang thực hiện các dự án liên quan giao thông, cấp thoát nước, điện lực, công trình ngầm, quy hoạch, …. Những đơn vị thực hiện các dự án cụ thể này cũng có thể cập nhật trạng thái, tiến độ dự án tới CSDL GIS này thông qua các ứng dụng được cung cấp trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà.
27
1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu
Liên kết dữ liệu
Các dữ liệu GIS nền từ những nguồn khác nhau (tại các cơ quan, đơn vị khác nhau), cần được thống nhất về khuôn dạng dữ liệu và công nghệ thực hiện, để có thể chồng ghép và cập nhật một cách tự động, không cần đến các công cụ hỗ trợ chuyển đổi, nhằm tự động bảo toàn thông tin, trong giai đoạn thiết lập ban đầu CSDL GIS nền dùng chung.
Trao đổi dữ liệu: dữ liệu GIS có đặc thù là khối lượng rất lớn, với khả năng của hạ tầng viễn thông tỉnh hiện tại, giải pháp trao đổi dữ liệu GIS có thể áp dụng cả 2 giải pháp: trao đổi trên đĩa CD và trao đổi dữ liệu trên mạng. Trao đổi trên CD áp dụng cho bước cấp phát dữ liệu GIS ban đầu và các mảng dữ liệu GIS cập nhật rất lớn. Trao đổi trên mạng áp dụng cho các trao đổi, chia sẻ dữ liệu còn lại; cho truy nhập tự điển dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu
Việc cập nhật dữ liệu nền, thuộc cơ quan, đơn vị nào do đơn vị đó cập nhật trên dữ liệu chuyên ngành của đơn vị, sau đó kết xuất và đồng bộ dữ liệu cập nhật vào CSDL nền do đơn vị chịu trách nhiệm. Khâu cập nhật CSDL, không nhất thiết phải cập nhật theo thời gian thực (cập nhật nóng). Chu kỳ thời gian cập nhật đối với dữ liệu bản đồ (đồ hoạ) dự kiến là 6 tháng hoặc 1 năm; dữ liệu thuộc tính và Metadata có thể ngắn hơn (1 tháng thậm chí theo tuần).
28
CSDL và các phần mềm công cụ GIS cập nhật dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị phải đáp ứng yêu cầu: quản lý thông tin về thời điểm cập nhật cho từng lớp dữ liệu; tại thời điểm bất kỳ kiểm soát được các lớp dữ liệu đã lạc hậu của CSDL để cấp các lớp dữ liệu mới và lưu trữ biến động nếu có nhu cầu.
Để cập nhật các biến động mới sau khi đã có CSDL GIS, cần xây dựng quy trình cập nhật trên nguyên tắc: Mọi nghiệp vụ trong đo đạc, thiết kế, hoàn công, xây dựng bản đồ quy hoạch mới,.... của các ngành đều phải sử dụng trên các lớp nền của bản đồ nền dùng chung cho quản lý CSHT, từ đó tạo thuận lợi cho cập nhật các biến động.
Khi chưa có CSDL tác nghiệp của các cơ quan, đơn vị, việc cập nhật dữ liệu nền dùng chung sẽ do các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiến hành cập nhật trực tiếp vào dữ liệu khái quát của đơn vị mình, sau đó kết nạp vào CSDL GIS chung.
Khi đã có CSDL tác nghiệp của các sở, việc cập nhật sẽ được kết xuất tự động từ dữ liệu tác nghiệp vào dữ liệu khái quát, sau đó kết nạp và đồng bộ vào CSDL chung.
Cung cấp dữ liệu
Cung cấp dữ liệu nền - dùng chung cho các cơ quan, đơn vị, được cung cấp
dưới dạng dữ liệu GIS gốc và dạng bản đồ GIS đã biên tập ở tỉ lệ quy định.
Việc đáp ứng sẽ do một mô-đun ứng dụng tại các sở, ngành thực hiện. Với dạng
dữ liệu GIS gốc, việc cung cấp sẽ gồm 2 phương thức:
- Lấy toàn bộ một lớp dữ liệu GIS nền dùng chung: Trong khả năng hiện tại của hạ tầng viễn thông, có thể thực hiện trao đổi dữ liệu qua CD hoặc đường truyền băng thông rộng.
- Lấy chỉ bộ phận biến động của lớp dữ liệu GIS nền so với lớp dữ liệu đã có tại đơn vị (so với mốc thời điểm cung cấp trước). Một mô đun ứng dụng sẽ được phát triển cho yêu cầu này, với môi trường trao đổi dữ liệu trên mạng diện rộng.
Việc cung cấp thông tin GIS ở mức phổ cập cho đối tượng cộng đồng, doanh nghiệp... sẽ được thực hiện qua Internet, thông qua các dự án xây dựng các website của các cơ quan, đơn vị hoặc chung cho toàn tỉnh, cổng thông tin của tỉnh. Dữ liệu GIS được cung cấp ở dạng bản đồ đã biên tập theo các tỉ lệ quy định.
1.4. Mô tả về ứng dụng
Mô hình ứng dụng của hệ thống KhanhHoaGIS sẽ đi theo xu thế hiện nay là GIS tập trung. Mô hình này đã được tích hợp với công nghệ mạng Internet đang được nghiên cứu và ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Canada, Đan Mạch.… với khả năng cung cấp thông tin và dữ liệu GIS cho đa người dùng qua mạng (Open GIS), với hệ thống này khắc phục được những nhược điểm của GIS truyền thống là chỉ phục vụ cho người dùng chuyên nghiệp. Kiến trúc mới hiện tại là kết hợp dựa trên một số các công nghệ mới cho phép tất cả các chức năng GIS chạy trên môi trường chủ trung tâm và có thể truy xuất từ nhiều thiết bị trên mạng thông tin. Điều này đặc biệt có lợi cho dự án KhanhHoaGIS dưới khía cạnh đầu tư và tính sẵn sàng về con người, hạ tầng.
29
Kiến trúc thông tin địa lý tập trung có một số đặc tính đáp ứng nhu cầu cần
thiết cho người dùng GIS phân tán:
- Chi phí bảo trì thấp: vì tất cả dữ liệu và các khả năng xử lý được tập trung tại một vị trí, giá thành cập nhật và bảo trì sẽ là nhỏ nhất, cập nhật phần mềm sẽ không phải thực hiện trực tiếp tại máy PCs trong mạng. Tại các cơ quan, đơn vị không đòi hỏi lực lượng nhân sự phải quản trị hệ thống GIS (phần cứng và phần mềm)
- Dễ dàng thích ứng: việc bổ sung các tài nguyên bổ trợ có thể dễ dàng được thực hiện bằng việc cài đặt thêm bộ nhớ hay đĩa cứng trên máy chủ sẵn có hoặc cài thêm một máy chủ mới.
- Sử dụng chuẩn cơ sở truy xuất dữ liệu: chúng có các giao diện lập trình ứng dụng trên cơ sở chuẩn mở có thể cho thấy tất cả dữ liệu và các khả năng xử lý cho sử dụng của người phát triển.
- Hỗ trợ tất cả các chức năng và dạng dữ liệu GIS chính.
Tóm lại, kiến trúc thông tin địa lý tập trung, có thể hỗ trợ truy xuất hàng nghìn người dùng phân tán chia sẻ tài nguyên từ một vị trí trung tâm. Hướng tiếp cận kỹ nghệ chuẩn cơ sở trong việc quản lý dữ liệu, phát triển ứng dụng và xử lý dữ liệu truy xuất tạo nên tiềm năng cho việc cung cấp các dịch vụ GIS tới người dùng phân tán theo mức rộng lớn. Như thế, chi phí bảo trì thấp, độ thích ứng cao, tin cậy hoàn toàn tạo nên ý nghiã cho dự án KhanhHoaGIS có thể đạt được mục tiêu phát triển đề ra.
1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có
Công nghệ xây dựng CSDL KhanhHoaGIS được xây dựng bằng:
- Dữ liệu thành lập từ các dự án - Dữ liệu thành lập từ việc số hoá bản đồ giấy - Dữ liệu thành lập từ việc chuyển đổi định dạng lưu trữ (bản vẽ CAD, file
của các phần mềm quản lý bản đồ khác)
- Từ việc thêm mới trong bản thân phần mềm của hệ thống KhanhHoaGIS - Từ việc sử dụng ứng dụng trên mobile kết hợp công nghệ GPS - Dữ liệu được thành lập từ các dịch vụ xây dựng bản đồ khác
Do tính chất và quy mô của dự án, tất cả các phương pháp trên được phối hợp sử dụng một cách phù hợp nhất. Việc xây dựng và cập nhật CSDL được thực hiện trong quá trình phát triển dự án và xuyên suốt cả quá trình vận hành sử dụng hệ thống.
Dữ liệu thành lập từ các dự án
Trong quá trình thực hiện các dự án GIS trên địa bàn Tỉnh, dữ liệu GIS được xây dựng đồng bộ cùng lúc. Dữ liệu có được từ các dự án GIS trước đó (dự án của Công ty Điện lực, công ty Cấp thoát nước, ban quản lý KKT Vân Phong... được thu thập, chuẩn hoá cho phù hợp các quy định trong “Công việc khung” của KhanhHoaGIS; các dự án về sau, việc xây dựng dữ liệu sẽ tuân thủ theo quy định
30
của Công việc khung, quá trình thiết kế dữ liệu của dự án cũng xác định rõ dữ liệu nào là dữ liệu dùng chung, dữ liệu nào là dữ liệu dùng riêng.
Dữ liệu thành lập từ việc số hoá bản đồ giấy
Một phần bản đồ giấy quan trọng, cần cấp thiết ngay cho KhanhHoaGIS tại thời điểm này, được ưu tiên số hoá để tích hợp vào kho dữ liệu của Tỉnh. Danh sách chi tiết các bản đồ được thành lập theo phương pháp số hoá xin xem phần thiết kế chi tiết từng phân hệ ở dưới đây. Những bản đồ chưa cần gấp sẽ được tổng hợp lưu trữ thông tin trong phụ lục “Công việc khung”, việc số hoá sử dụng hay không sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của địa phương và được thực hiện trong khuôn khổ của một dự án khác, tuy nhiên khi xây dựng sẽ phải tuân thủ các quy chuẩn của “Công việc khung”.
Dữ liệu được thành lập từ việc chuyển đổi định dạng lưu trữ
Phương pháp này cho phép xây dựng csdl GIS từ các nguồn tư liệu số hiện có như các tệp bản vẽ, bản đồ trên nền CAD (autoCad, Microstation), các thông tin thuộc tính lưu trữ trong các định dạng word, excel, txt, RDBMS... hoặc chuyển từ các định dạng dữ liệu GIS khác về định dạng sử dụng bởi KhanhHoaGIS. Quá trình chuyển đổi này bao gồm cả việc chuyển đổi hệ toạ độ, múi chiếu, font chữ, cấu trúc, liên kết với các CSDL thuộc tính và các quy định trong “Công việc khung”.
Dữ liệu thành lập từ việc thêm mới trong phần mềm trực thuộc
KhanhHoaGIS
Hệ thống KhanhHoaGIS là một hệ thống cho phép dữ liệu sống, bằng kết gắn kết dữ liệu của hệ thống với các quy trình nghiệp vụ tác nghiệp hàng ngày tại các đơn vị, dữ liệu chuyên ngành có thể liên tục được cập nhật hàng ngày bởi chính các chuyên viên. Việc thêm mới có thể được thực hiện chính xác thông qua sự hỗ trợ của các thiết bị có tính năng GPS hoặc có thể có tính chính xác tương đối thông qua giao diện của phần mềm ứng dụng của KhanhHoaGIS.
Cập nhật bằng thiết bị cầm tay có hỗ trợ công nghệ GPS
GPS là hệ thống xác định vị trí dựa trên các vệ tinh nhân tạo. Trong cùng một thời điểm, ở một vị trí trên mặt đất nếu xác định được khoảng cách đến tối thiểu ba vệ tinh thì sẽ tính được tọa độ của vị trí đó. GPS hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi nơi trên trái đất 24 giờ một ngày và không mất phí thuê bao hoặc mất tiền trả cho việc thiết lập sử dụng GPS. Có 24 vệ tinh làm nên vùng không gian GPS trên quỹ đạo 12 ngàn dặm cách mặt đất.
Để có thể xây dựng được CSDL sử dụng hệ thống GPS, cần thiết phải trang bị các thiết bị định vị cầm tay GPS. Trên thế giới hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất và cung cấp thiết bị này ra thị trường và nó hiện đã trở thành một thiết bị thông dụng cho cuộc sống hàng ngày nói chung cũng như cho nhiệm vụ xây dựng CSDL địa lý nói riêng. Tính năng và độ chính xác của máy phụ thuộc trực tiếp vào hãng sản xuất và giá thành của máy, thông thường máy có giá thành càng cao thì độ chính xác định vị càng tốt.
31
Ngoài ra, để có thể tổ chức quản lý được CSDL KhanhHoaGIS thì cần có giải pháp về CSDL, giải pháp CSDL được lựa chọn trong dự án này là công nghệ Geodatabase của hãng ESRI. Số liệu đo đạc từ máy định vị cầm tay sẽ được chuẩn hóa, chuyển đổi và lưu trữ trong CSDL này nhằm phục vụ các mục đích quản trị, cập nhật, khai thác dữ liệu.
Dữ liệu được thành lập từ các dịch vụ xây dựng bản đồ khác
Dữ liệu của KhanhHoaGIS có thể được xây dựng từ việc vector hoá một số
thông tin từ không ảnh, Google Map, Bing Map...
Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL địa lý từ bản đồ giấy, không ảnh
a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng
32
- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý tại đơn vị. - Các bước thực hiện: + Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối tượng cần quản lý. + Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính. + Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính. - Sản phẩm: + Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt. + Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS. + Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính. Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ phiếu điều tra, khảo sát. - Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng. - Các bước thực hiện: + Thu thập các phiếu điều tra khảo sát. + Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ các phiếu điều tra khảo sát. + Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng. - Sản phẩm: + Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.
b) Xây dựng dữ liệu không gian
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu bản đồ giấy, không ảnh - Mục đích: Xử lý tài liệu, biên vẽ yếu tố chuyên môn. - Các bước thực hiện: + Phân tích, chọn các chỉ tiêu biểu thị + Tổng hợp các yếu tố nội dung của bản đồ và tiến hành biên vẽ các yếu tố nét và chữ. - Sản phẩm: + Các tệp dữ liệu chuẩn đã được xử lý. Bước 2: Số hóa - Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng địa lý cần quản lý. - Các bước thực hiện: + Số hoá nội dung bản đồ, không ảnh đã được xử lý. + Kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện kết quả số hoá. - Sản phẩm: + Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.
c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính
33
- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra CSDL hoàn chỉnh - Các bước thực hiện: + Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý. + Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý. - Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý
- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý. - Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho việc khai thác.
e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu
- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.
Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL sử dụng công nghệ GPS
34
a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng - Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý tại đơn vị. - Các bước thực hiện: + Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối tượng cần quản lý. + Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính. + Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính. - Sản phẩm: + Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt. + Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.
35
+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính. Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ phiếu điều tra, khảo sát. - Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng. - Các bước thực hiện: + Thu thập các phiếu điều tra khảo sát. + Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ các phiếu điều tra khảo sát. + Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng. - Sản phẩm: + Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.
b) Xây dựng dữ liệu không gian Bước 1: Điều vẽ ngoại nghiệp - Mục đích: Nhằm xác định, định vị các đối tượng địa lý cần quản lý. - Các bước thực hiện: + Đo đạc tại thực địa vị trí đối tượng cần quản lý bằng thiết bị định vị cầm tay + Xử lý số liệu đo đạc bằng phần mềm chuyên dụng. - Sản phẩm: + Tệp dữ liệu đo đạc đã được chuẩn hóa. Bước 2: Số hóa - Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng địa lý cần quản lý. - Các bước thực hiện: + Số hoá kết quả đo vẽ ngoại nghiệp đối tượng địa lý cần quản lý. + Kiểm tra kết quả số hoá kết quả đo vẽ ngoại nghiệp đối tượng địa lý cần quản lý. - Sản phẩm: + Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.
c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính
- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra CSDL hoàn chỉnh - Các bước thực hiện: + Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý. + Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý. - Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý
- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý. - Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho việc khai thác.
e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu
36
- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.
Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL sử dụng tệp AutoCad
a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng - Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý tại đơn vị. - Các bước thực hiện: + Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối tượng cần quản lý. + Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính. + Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính. - Sản phẩm:
37
+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt. + Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS. + Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính. Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ phiếu điều tra, khảo sát. - Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng. - Các bước thực hiện: + Thu thập các phiếu điều tra khảo sát. + Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ các phiếu điều tra khảo sát. + Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng. - Sản phẩm: + Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.
b) Xây dựng dữ liệu không gian
Bước 1: Chuẩn bị tệp dữ liệu AutoCad - Mục đích: Xử lý tệp dữ liệu AutoCad nếu cần để chuẩn bị chuyển đổi dữ liệu. - Các bước thực hiện: + Xác định môi trường chuyển đổi dữ liệu thành (MicroStation, ArcGIS) + Sử dụng AutoCad để chuyển đổi định dạng nếu cần. - Sản phẩm: + Các tệp dữ liệu AutoCad đã được chuyển đổi định dạng. Bước 2: Chuyển đổi dữ liệu - Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng cần quản lý từ tệp AutoCad. - Các bước thực hiện: + Cấu hình môi trường phần mềm để mở tệp AutoCad. + Dùng phần mềm GIS mở tệp AutoCad và lưu lại dưới định dạng dữ liệu GIS. + Kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện tệp dữ liệu GIS. - Sản phẩm: + Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.
c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính
- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra CSDL hoàn chỉnh - Các bước thực hiện: + Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý. + Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý. - Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý
- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.
38
- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho việc khai thác.
e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu
- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.
39
1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị
Để đảm bảo cho việc nắm bắt, quản trị, đào tạo người dùng và tiến đến có thể chủ trì thiết kế các ứng dụng trên nền tảng, công tác đào tạo sẽ được thực hiện như sau:
c1. Đào tạo cán bộ nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà:
Học viên là cán bộ tại nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà thuộc
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo chuyên sâu Cổng thông tin GIS Khánh Hoà cho
cán bộ nguồn.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo chuyên sâu.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.
c2. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành cho cán bộ quản
trị CNTT các cơ quan, đơn vị thụ hưởng:
Học viên là cán bộ CNTT thuộc các cơ quan, đơn vị thụ hưởng dự án
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành
cho quản trị viên.
+ Thời gian đào tạo: 20 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 người.
c3. Đào tạo cán bộ nguồn thiết kế, xây dựng ứng dụng trên Cổng thông tin
GIS Khánh Hoà:
Học viên là cán bộ tại nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App
thuộc trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo chuyên sâu về quản trị, phát triển ứng dụng trên
Cổng thông tin GIS Khánh Hoà.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tại chuyên sâu.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.
c4. Đào tạo quản trị ứng dụng và xây dựng ứng dụng GIS trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App dành cho cán bộ quản trị CNTT các đơn vị thụ hưởng:
Học viên là cán bộ CNTT thuộc các cơ quan, đơn vị thụ hưởng dự án
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng các ứng dụng trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành cho người dùng, đào tạo xây dựng những ứng dụng đơn giản (viết
40
script, không cần lập trình) trên cổng thông tin GIS Khánh Hoà cho mỗi chuyên ngành.
+ Thời gian đào tạo: 20 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 người.
c5. Đào tạo quản trị ArcGIS Server dành cho cán bộ nguồn:
Học viên là cán bộ nguồn tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị ArcGIS Server nâng cao.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tại chuyên sâu.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.
c6. Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop:
Học viên là cán bộ CNTT tại một số cơ quan, đơn vị đặc thù (những cơ quan được trang bị ứng dụng ArcGIS Desktop); kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop.
+ Thời gian đào tạo: 14 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c7. Đào tạo quản trị CSDL:
Học viên là cán bộ CNTT tại các cơ quan đơn vị thụ hưởng dự án
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị CSDL SQL Server.
+ Thời gian đào tạo: 22 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c8. Đào tạo tích hợp CSDL:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS và một số đơn vị thụ
hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp CSDL GIS vào
hệ thống KhanhHoaGIS.
+ Thời gian đào tạo: 30 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
41
c9. Đào tạo công việc khung:
Học viên là cán bộ tại các đơn vị thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS, có thể mở rộng ra cả các đối tượng thuộc các đơn vị chưa nằm trong danh sách thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo công việc khung.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 – 50 người.
c10. Đào tạo quản trị phần mềm nội bộ:
Học viên là cán bộ CNTT tại các đơn vị thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị phần mềm nội bộ.
+ Thời gian đào tạo: 18 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 14 người.
c11. Đào tạo quản trị hệ thống KhanhHoaGIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị hệ thống KhanhHoaGIS.
+ Thời gian đào tạo: 14 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c12. Đào tạo sử dụng phần mềm tích hợp CSDL GIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các
CSDL chuyên ngành.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c13. Đào tạo sử dụng phần mềm quản trị CSDL GIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm quản trị CSDL GIS tại trung
tâm KhanhHoaGIS.
42
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c13. Đào tạo sử dụng phần mềm phân phối CSDL:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm phân phối CSDL GIS cho
các hệ thống chuyên ngành.
+ Thời gian đào tạo: 12 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c14. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng
dụng GIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại sở Xây dựng và các đơn vị liên quan; kế hoạch
đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c15. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng
dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại sở Xây dựng và các đơn vị liên quan; kế hoạch đào tạo
cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 8 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c16. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng
lưới giao thông:
Học viên là cán bộ tại sở Giao thông và Vận tải và các đơn vị liên quan; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
43
c17. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư:
Học viên là cán bộ tại sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c18. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý khu kinh tế:
Học viên là cán bộ tại Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong và các đơn vị liên
quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 6 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c19. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông:
Học viên là cán bộ tại sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan;
kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 8 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c21. Đào tạo sử dụng phần mềm cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện
trạng, quy hoạch mạng lưới y tế và dịch vụ y tế:
Học viên là cán bộ tại sở Y tế và các đơn vị liên quan; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 6 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c22. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ
du lịch:
Học viên là cán bộ tại sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên
quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
44
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c23. Đào tạo sử dụng phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy
chữa cháy ứng dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại Công an tỉnh Khánh Hoà và các đơn vị liên quan; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 5 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c24. Đào tạo sử dụng phần mềm hệ thống thông tin thống kê kinh tế xã hội
ứng dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại chi cục Thống kê tỉnh Khánh Hoà và các đơn vị liên
quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c25. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan;
kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 5 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
45
2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS
Dự án KhanhHoaGIS được tính toán thiết kế sử dụng những cách tiếp cận mới nhất của công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu chi phí đầu tư mua sắm thiết bị. Với giải pháp lưu trữ và xử lý tập trung; các ứng dụng cơ sở chạy trên nền thin- client, hệ thống KhanhHoaGIS hoàn toàn có thể kế thừa được những cơ sở vật chất hạ tầng CNTT hiện có tại các đơn vị.
2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh
- Dự án KhanhHoaGIS được triển khai tích hợp tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh theo hướng kế thừa những cơ sở vật chất sẵn có, đầu tư bổ sung những thiết bị phần cứng và phần mềm phục vụ nhu cầu riêng của dự án.
- Hệ thống lưu trữ dữ liệu địa lý dung lượng lớn SAN: lưu trữ CSDL
KhanhHoaGIS.
- Hệ thống cân bằng tải để đảm bảo hiệu năng khi số lượng người truy cập
hệ thống lớn.
- Hệ thống máy chủ CSDL: cài đặt, triển khai hệ quản trị CSDL và CSDL
KhanhHoaGIS cũng như các CSDL khác của hệ thống.
- Hệ thống máy chủ ứng dụng: cài đặt các phần mềm ứng dụng thương mại
của hãng ESRI và phần mềm chạy trên server của hệ thống.
- Thiết bị mạng: Kết nối các thiết bị phần cứng trong nội mạng với nhau
cũng như kết nối mạng nội bộ với Internet.
- Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng triển khai hệ thống KhanhHoaGIS như: hệ điều hành Windows Server, phần mềm hệ quản trị CSDL MS SQL server hoặc Oracle, phần mềm GIS của hãng ESRI..
2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan
Tại các đơn vị thụ hưởng & các đơn vị liên quan đến dự án, các chuyên gia tư vấn của dự án sẽ tư vấn chuẩn hoá và đưa ra đề xuất nâng cấp hạ tầng phần cứng (nếu cần) để đảm bảo năng lực khai thác hệ thống KhanhHoaGIS.
2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên
Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS với các đơn vị thành phần được thực hiện thông qua mạng diện rộng (WAN) của Tỉnh, theo hình thức sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng.
46
3. Mô tả về thiết kế CSDL
Thông tin chung của các lớp dữ liệu chuyên đề:
- Không gian tham chiếu: hệ quy chiếu và tọa độ VN2000; phép chiếu UTM
3o; kinh tuyến trung ương 108o15; hệ số tỷ lệ k = 0.9999; đơn vị: mét.
- Font: Unicode.
3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh
Địa hình
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Địa danh
Điểm
2 Điểm độ cao
Điểm
3 Điểm độ sâu
Điểm
4 Đường bình độ
Đường
5 Đường bình độ sâu
Đường
6 Mô hình địa hình số DEM
Raster
Địa chính
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Thửa đất
Vùng
2 Ranh giới thửa đất
Đường
3 Điểm đại diện thửa đất
Điểm
Hành chính
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Uỷ ban nhân dân các cấp
Điểm
2 Cơ quan chuyên môn
Điểm
3 Cơ quan đảng
Điểm
4 Tổ chức chính trị - xã hội
Điểm
5 Toà án
Điểm
6 Viện kiểm sát
Điểm
7 Cơ quan đại diện nước ngoài
Điểm
8 Ranh giới hành chính
Đường
9 Ranh giới thành phố thị xã
Đường
10 Phường xã
Vùng
47
11 Thông tin chung cấp phường xã
Vùng
12 Tỉnh/thành phố/ thị xã
Vùng
13 Thông tin chung cấp đô thị
Vùng
Nền giao thông đô thị
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Lớp đường bộ chính
Đường
2 Công trình giao thông đầu mối
Điểm
3 Lòng đường giao thông chính
Vùng
4 Đường sắt
Đường
Thủy văn
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Lớp mương, sông 1 nét
Đường
2 Sông, hồ
Vùng
Điểm tọa độ nhà nước, đo đạc địa chính
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Điểm tọa độ nhà nước
Điểm
2 Điểm đo đạc địa chính
Điểm
3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà
Hạ tầng giao thông đô thị
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Lớp đường bộ
Đường
2 Lòng đường
Vùng
3 Vỉa hè
Vùng
4 Đường sắt
Đường
5 Đường thủy
Đường
6 Cầu giao thông (đường bộ, đường
Đường
sắt)
7 Cảng, bến tàu
Điểm
8 Bến xe, nhà ga
Điểm
48
9 Bến phà
Điểm
10 Sân bay
Điểm
11 Đê, kè
Đường
12 Trạm xăng
Điểm
13 Thống kê giao thông phường xã
Vùng
14 Thống kê giao thông đô thị
Vùng
Hạ tầng cấp nước
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Ô thửa
Vùng
2 Ống cấp nước
Đường
3 Đồng hồ khách hàng
Điểm
4 Điểm đấu nối
Điểm
5 Điểm sửa chữa
Điểm
6 Nhà máy nước
Điểm
7 Trạm bơm
Điểm
8 Điểm chứa nước
Điểm
9 Van nước
Điểm
10 Van cứu hỏa
Điểm
11 Đập chứa nước
Điểm
12 Giếng khoan nước
Điểm
13 Điểm lấy nước thô
Điểm
14 Công trình cấp nước tập trung
Điểm
15 Thống kê cấp nước phường xã
Vùng
16 Thống kê cấp nước đô thị
Vùng
Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Cống, mương thoát nước chung
Đường
2 Cống thoát nước thải riêng
Đường
3 Hố ga, giếng kiểm tra
Điểm
4 Giếng thu nước thải
Điểm
5 Trạm bơm
Điểm
49
6 Cửa xả nước
Điểm
7 Van kiểm soát, cống ngăn triều
Điểm
8 Hồ điều hòa
Vùng
9 Công trình xử lý nước thải
Điểm/Vùng
Vùng
10 Lưu vực thoát nước đô thị
Vùng
11 Khu vực ngập lụt đô thị
Đường
12 Số liệu quản lý mạng thoát nước
Vùng
13 Thống kê thoát nước phường, xã
Vùng
14 Thống kê thoát nước toàn đô thị
Hạ tầng quản lý chất thải rắn
Dạng
Stt
Tên lớp
Điểm
1 Điểm thu gom rác
Điểm
2 Trạm trung chuyển
3 Tuyến thu gom rác, gồm cả đường
Đường
vào bãi rác
Điểm
4 Công trình chôn lấp, xử lý chất thải
rắn
Vùng
5 Số liệu quản lý thu gom rác thải rắn
Đường
Điểm
Vùng
6 Thống kê chất thải rắn phường xã
Vùng
7 Thống kê CTR toàn đô thi
Hạ tầng cấp điện và chiếu sáng
Dạng
Stt
Tên lớp
Điểm
1 Cột đèn chiếu sáng
Đường
2 Tuyến đường được chiếu sáng
Điểm
3 Trạm điều khiển chiếu sáng
Đường
4 Đường điện
Điểm
5 Trạm biến áp
Điểm
6 Số liệu quản lý bảo dưỡng hệ thống
chiếu sáng
7 Thống kê cấp điện và chiếu sáng
Vùng
phường xã
50
8 Thống kê cấp điện và chiếu sáng
Vùng
toàn đô thị
Hạ tầng cây xanh đô thị và mặt nước
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Cây xanh đường phố
Điểm
2 Tuyến cây xanh
Đường
3 Đất cây xanh
Vùng
4 Số liệu quản lý chăm sóc cây xanh
Điểm
đô thị
5 Thống kê cây xanh phường xã
Vùng
6 Thống kê cây xanh toàn vùng đô thị
Vùng
Hạ tầng khu công nghiệp
Dạng
Stt
Tên lớp
Điểm
1 Nhà máy, xí nghiệp
Vùng
2 Khu công nghiệp
Vùng
3 Thống kê KCN phường xã
Vùng
4 Thống kê KCN toàn đô thị
Hạ tầng mạng lưới điện
Stt
Tên lớp
Dạng
Lưới điện 110kV
1 Hệ thống cột
Điểm
2 Trạm biến áp
Điểm
3 Tuyến đường dây
Đường
Mạng lưới điện trung áp
4 Tuyến đường dây
Đường
5 Hệ thống cột
Điểm
6 Trạm biến áp
Điểm
7 Máy biến áp
Điểm
8 Trạm trung gian
Điểm
9 MC trung thế
Điểm
10 Recloser
Điểm
51
11 Dao cắt có tải
Điểm
Mạng lưới đường dây ngầm trung thế
12 Tuyến cáp
Đường
Điểm
Lưới điện hạ áp 0,4kV
13 Tuyến đường dây
Đường
14 Hệ thống cột
Điểm
15 Đồng hồ điện
Điểm
Quản lý mạng lưới cáp ngầm hạ áp
16 Lớp các tuyến cáp ngầm
Đường
Hạ tầng nghĩa trang và vệ sinh công cộng
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Nhà tang lễ
Điểm
2 Nghĩa trang
Điểm/Vùng
Điểm
3 Nhà vệ sinh công cộng
Vùng
4 Khoanh vùng ô nhiễm liên quan đến VSMT, CTR và nghĩa trang
Vùng
5 Thống kê nghĩa trang phường xã
Vùng
6 Thống kê nghĩa trang toàn đô thị
3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng
Hiện trạng sử dụng đất
Dạng
Stt
Tên lớp
Vùng
1 Hiện trạng sử dụng đất (đô thị,
nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa sử dụng, khu du lịch)
Vùng
2 Thửa đất
Điểm
3 Số nhà
Vùng
4 Thống kê đất và nhà ở phường xã
Vùng
5 Thống kê đất và nhà ở toàn đô thị
Vùng
6 Giá đất
7 Giao đất, cho thuê đất
Vùng/Điểm
8 Quản lý và phát triển quỹ đất
Vùng/Điểm
9 Cơ sở đo đạc
Điểm
52
Hiện trạng xây dựng
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Nhà và công sở
Điểm
2 Dự án xây dựng nhà và công sở
Điểm/Vùng
3 Dự án đầu tư xây dựng công trình
Điểm/Vùng
công nghiệp, dân dụng
4 Cơ sở đo đạc(điểm đo đạc, tài liệu
Điểm
đo đạc)
Hiện trạng dự án đầu tư
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Dự án đầu tư hiện tại
Vùng
2 Dự án kêu gọi đầu tư
Vùng
3 Trụ sở công ty
Điểm
4 Thống kê dự án đầu tư cấp đô thị
Vùng
5 Thống kê dự án đầu tư cấp tỉnh
Vùng
Thống kê
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Bản đồ thống kê theo chuyên đề
Vùng
(chỉ tiêu thống kê, đối tượng thống kê, kỳ thống kê)
3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch
Quy hoạch đô thị
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển không gian
Vùng
2 Bản đồ quy hoạch chi tiết
Vùng
4 Bản đồ ranh giới quy hoạch chung đô thị
Vùng
5 Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng
Vùng
6 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị
Vùng
7 Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị
Đường
8 Bản đồ quy hoạch mạng lưới cấp nước đô thị
Đường/Điểm
53
9 Bản đồ quy hoạch mạng lưới thoát nước đô thị
Đường/Điểm
10 Bản đồ quy hoạch hệ thống đường dây, đường ống
Đường
11 Bản đồ chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch đô thị
Đường/Vùng
12 Bản đồ điểm cốt xây dựng theo quy hoạch đô thị
Điểm
13 Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Điểm/Đường/Vùng
14 Bản đồ ranh giới quy hoạch phân khu
Vùng
15 Hồ sơ bản vẽ quy hoạch phân khu
Điểm/Đường/Vùng
16 Bản đồ ranh giới quy hoạch chi tiết
Vùng
Quy hoạch sử dụng đất
Tên lớp
Stt
Dạng
1 Quy hoạch sử dụng đất (đô thị, nông nghiệp, phi
Vùng
nông nghiệp, chưa sử dụng, khu du lịch)
Quy hoạch giao thông tỉnh
Tên lớp
Stt
Dạng
1 Lớp quy hoạch đường bộ
Đường
2 Quy hoạch lòng đường
Vùng
3 Quy hoạch Vỉa hè
Vùng
4 Quy hoạch Đường sắt
Đường
5 Quy hoạch Đường thủy
Đường
6 Quy hoạch Cầu giao thông (đường bộ, đường sắt) Đường
7 Quy hoạch Cảng, bến tàu
Điểm
8 Quy hoạch Bến xe, nhà ga
Điểm
9 Quy hoạch Bến phà
Điểm
10 Quy hoạch Sân bay
Điểm
11 Quy hoạch Đê, kè
Đường
12 Quy hoạch Trạm xăng
ĐiỂm
54
Quy hoạch dự án đầu tư
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Quy hoạch các dự án
Vùng
2 Quỹ đất quy hoạch dự án
Vùng
3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế
Cơ sở y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Bệnh viện
Điểm
2 Phòng khám
Điểm
3 Nhà hộ sinh
Điểm
4 Trạm Y tế
Điểm
5 Cơ sở kinh doanh thực phẩm
Điểm
Quản lý môi trường
Stt
Tên lớp
Dạng
Điểm
1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan môi trường (Hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường, Kiểm tra cam kết bảo vệ môi trường)
2 Vị trí ô nhiễm
Điểm
3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông
Dạng
Stt
Tên lớp
1 Bưu chính
Điểm
2 Chuyển mạch
Điểm
3 Mạng bưu chính
Đường
4 Mạng ngoại vi
Đường
5 Mạng truyền dẫn
Đường
6 Trạm BTS
Điểm
7 Trạm kiểm soát tần số
Điểm
8 Đài truyền thanh không day
Điểm
9 Đài thông tin duyên hải
Điểm
10 Các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn
Điểm
thông
55
3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Điểm du lịch và tài nguyên
Điểm
2 Tuyến du lịch
Đường
3 Cơ sở lưu trú
Điểm
4 Cơ sở lữ hành
Điểm
5 Cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch
Điểm
6 Cơ sở quảng cáo
Điểm
7 Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường
Điểm
8 Cơ sở hoạt động lễ hội
Điểm
9 Địa điểm chứng nhận di vật, bảo vật và di sản
Điểm
10 Bảo tàng, thư viện, khu khảo cổ
Điểm
11 Quảng bá du lịch
3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy
Stt
Tên lớp
Dạng
Trạm PCCC
1
Điểm
Trụ cứu hỏa
2
Điểm
Vụ cháy
3
Điểm
4
Các đơn vị có thiết bị, đội chữa cháy chuyên nghiệp
Điểm
5
Các đơn vị hỗ trợ (đồn công an, dân phòng, xung kích)
Điểm
6
Điểm
Các cơ quan, công sở và tòaa nhà quan trọng (Phương án chữa cháy, Diễn tập PCCC, Kiểm tra công tác PCCC, Công tác tuyên truyền PCCC) kế thừa CSDL hành chính
3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong
Stt
Tên lớp
Dạng
1 Vùng quy hoạch
Vùng
2 Đường quy hoạch
Đường
3 Điểm quy hoạch
Điểm
4 Điểm khống chế
Điểm
56
Đường
5 Sông hồ
Đường
6 Tim sông
Đường
7 Đường bờ
Vùng
8 Đầm lầy bãi
Vùng
9 Thác ghềnh
Điểm
10 Công trình thủy lợi
Điểm
11 Địa danh thủy hệ
Đường
12 Đường giao thông
Đường
13 Viền đường giao thông
Vùng
14 Vùng giao thông
Điểm
15 Cầu
Điểm
16 Công trình giao thông
Điểm
17 Nhà độc lập
Điểm
18 Nhà Khối
Điểm
19 Sân
Vùng
20 Nghĩa trang
Điểm
21 Công viên
Điểm
22 Điểm đặc trưng
Vùng
23 Ranh giới hành chính
Vùng
24 Vùng hành chính huyện thị
Vùng
25 Vùng hành chính phường xã
Điểm
26 Mốc địa giới
Vùng
27 Ranh thực vật
Vùng
28 Vùng thực vật
Điểm
29 Bụi cây
Điểm
30 Địa danh thực vật
Điểm
31 Mốc dự án
Vùng
32 Ranh dự án
57
4. Mô tả về phần mềm nội bộ
Hệ thống KhanhHoaGIS được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn công nghệ mở mới và phổ biến nhất, đảm bảo hệ thống tích hợp lớn, phù hợp với điều kiện về nguồn nhân lực quản lý, về nguồn kinh phí phục vụ duy trì sự hoạt động ổn định của hệ thống:
- Giải pháp GIS cho trung tâm GIS: ArcGIS Server
- Giải pháp GIS cho máy trạm tại trung tâm GIS: ArcGIS Desktop (nâng cấp
phiên bản do đã có license)
- Công cụ phát triển: Eclipse, ArcGIS Engine, QT Editor.
- Ngôn ngữ lập trình: Java, C++, ArcGIS Framework.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2012.
- Chuẩn Tiếng Việt: Unicode TCVN 6909:2001 ở cả ba mức biểu diễn, lưu trữ
và trao đổi.
- Chuẩn trao đổi dữ liệu: Web service XML.
Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật
Stt
Tính năng kỹ thuật
Yêu cầu chung
1 Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền tảng web.
2
3 Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu.
4 Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ chính và máy chủ dự phòng.
5 Cho phép cài đặt trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.
6
Phần mềm hoạt động thông suốt và ổn định, đáp ứng số lượng truy cập lớn, nhiều người dùng cùng làm việc tại cùng một thời điểm.
Hỗ trợ truy nhập SSO (Single Sign On) và được sử dụng chung cho toàn bộ các phân hệ khác của Bộ phần mềm một cửa điện tử trong Hệ thống kiểm tra, kiểm soát TTHC.
Yêu cầu về lưu trữ
7 Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài.
8
9
Có khả năng lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).
10 Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.
Cho phép tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ CSDL. Khuyến nghị cả trong các tệp gắn kèm.
Yêu cầu về giao diện
11 Tương thích với các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer, Firefox, Opera,
58
Stt
Tính năng kỹ thuật
Google Chrome,...
12
Cho phép người quản trị tự cấu hình các thông tin hiển thị trong các giao diện tiếp nhận hồ sơ.
13 Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.
14
Giao diện được thiết kế phải đảm bảo mỹ thuật, tiện lợi và dễ sử dụng.
Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT.
Yêu cầu về kết nối thiết bị
15
16 Hỗ trợ kết nối với Kiosk tra cứu cảm ứng.
17 Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng/cấp số.
18
Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ theo mã vạch. Cho phép kết nối với máy quét, máy in.
Yêu cầu về an toàn bảo mật
19
Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ qua SMS, điện thoại, các phương tiện truy cập thông tin có hỗ trợ kết nối Internet.
20
Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực người sử dụng, mức CSDL.
21
Hỗ trợ tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD, LDAP, đảm bảo đúng cơ chế đăng nhập một lần đối với cán bộ được phân công tham gia hệ thống của cơ quan hành chính.
22
Hệ thống cấp số tự động là duy nhất, chỉ hoạt động trong giờ hành chính, phục vụ cho các bàn tiếp nhận hồ sơ TTHC (các máy tính phục vụ tiếp nhận hồ sơ) theo quy định.
Yêu cầu về trao đổi, tích hợp
23
Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt động của hệ thống.
Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ liệu theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống khác.
24
Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi thông tin của các hệ thống.
Yêu cầu về khai thác, vận hành
25 Cho phép sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất.
59
Đảm bảo nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin khác và chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn XML để phục vụ quá trình trao đổi thông tin.
Stt
Tính năng kỹ thuật
26 Cho phép phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
27 Cung cấp các báo cáo khai thác, vận hành hệ thống.
28
Cho phép định nghĩa và quản trị quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho từng TTHC.
29
Các quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ cho phép xử lý trường hợp bổ sung hồ sơ.
Các yêu cầu khác
30
Cho phép định nghĩa và quản trị mẫu biểu theo quy định của TTHC và quy định hành chính.
31
Thiết kế hệ thống tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiến trúc hướng dịch vụ SOA (Service Oriented Architecture).
32
Cho phép cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ bản như Windows, Linux, Unix,…
33 Cho phép theo dõi, giám sát việc sử dụng tài nguyên hệ thống.
34
Thiết kế, xây dựng và khai thác CSDL sử dụng ngôn ngữ SQL chuẩn để có thể cho phép triển khai trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Oracle, DB2 và các ứng dụng quản lý dữ liệu như mysql,...
35 Tự động tính toán ngày hẹn trả kết quả trừ những ngày nghỉ và ngày lễ.
36
Cho phép quản lý và sử dụng chữ ký số cho các đối tượng trong hệ thống như người dùng, máy chủ.
37
Kết hợp với chức năng hướng dẫn TTHC để cung cấp cơ chế tư vấn gián tiếp cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ TTHC theo nhiều kênh như qua điện thoại, mạng Internet trước khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
38
Cho phép mở thêm “bàn tiếp nhận ảo” để sẵn sàng tiếp nhận và phân quyền tiếp nhận hồ sơ từ mạng Internet trong giờ hành chính (theo quy định) đối với một số TTHC có thể triển khai dịch vụ công Mức độ 4 (thời gian gửi hồ sơ của tổ chức, cá nhân không phụ thuộc vào giờ hành chính).
60
Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ qua điện thoại di động và các phương tiện truy cập thông tin có hỗ trợ kết nối Internet.
Các yêu cầu chức năng
Hệ thống KhanhHoaGIS gồm các phân hệ phần mềm được tích hợp với nhau,
chức năng và tính năng kỹ thuật của các phân hệ như sau:
4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
1. Quản trị tin bài
1 Quản lý các kênh thông tin
Quản trị hệ thống
2 Quản trị chuyên mục tin
Quản trị hệ thống, Biên tập viên , Người sử dụng
3 Quản trị tin bài trong chuyên mục
Biên tập viên, Lãnh đạo
4 Quản lý hiển thị tin bài trong chuyên mục
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
5 Quản lý bình chọn
Biên tập viên, Người sử dụng
6 Quản lý sự kiện gắn với tin bài
Biên tập viên, Người sử dụng, Lãnh đạo
7 Quản trị tệp đính kèm
Biên tập viên, Người sử dụng
8 Quản trị liên kết
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
9 Quản trị liên kết quảng cáo
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
10 Quản trị chuyên mục thăm dò ý kiến
Quản trị hệ thống, Lãnh đạo
11 Quản lý đóng góp ý kiến
Người sử dụng, Biên tập viên
12
Biên tập viên
Quản lý nguồn website/portal cung cấp tin theo chuẩn RSS
13 Quản lý tin từ website/portal khác theo chuẩn RSS
Biên tập viên, Lãnh đạo
14 Khai thác tin của website/portal theo chuẩn RSS
Người sử dụng
61
15 Khai thác dữ liệu đa phương tiện
Người sử dụng
16 Quản lý danh mục dữ liệu đa phương tiện
Quản trị hệ thống
17 Quản lý dữ liệu đa phương tiện
Quản trị hệ thống
18 Khai thác thông tin số lượt người truy cập
Người sử dụng
2. Cung cấp thông tin KT-VH-XH ứng dụng GIS trên Cổng GIS
2.1 Chuyên đề bản đồ hành chính trên cổng GIS tỉnh
19 Biên tập bản đồ hành chính
Quản trị hệ thống
20 Tra cứu bản đồ GIS hành chính trên Cổng GIS
Người sử dụng
2.2 Chuyên đề dân số, lao động và việc làm trên Cổng GIS tỉnh
21 Biên tập bản đồ dân số, lao động và việc
Quản trị hệ thống
22
Người sử dụng
Tra cứu bản đồ GIS dân số, lao động và việc trên Cổng GIS
2.3 Chuyên đề Công nghiệp trên Cổng thông tin GIS tỉnh
23 Biên tập bản đồ Công nghiệp
Quản trị hệ thống
24 Tra cứu các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng GIS Người sử dụng
Cập nhật online cơ sở sản xuất công nghiệp
Người sử dụng
25
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở sản xuất công nghiệp
Quản trị hệ thống
26
Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở sản xuất công nghiệp
Người sử dụng
27
Cập nhật online thông tin về cơ sở sản xuất công nghiệp
28 Thêm mới cơ sở sản xuất công nghiệp
Người sử dụng
29
Quản trị hệ thống
Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở sản xuất công nghiệp
62
30 Tra cứu các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng GIS Người sử dụng
31 Tra cứu bản đồ GIS Công nghiệp
Người sử dụng
2.4 Chuyên đề Thương mại trên Cổng thông tin GIS tỉnh
32 Biên tập bản đồ chuyên đề Thương mại
Quản trị hệ thống
Cập nhật online chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
33
Người sử dụng
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
34
Quản trị hệ thống
Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
35
Người sử dụng
Cập nhật online thông tin về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
36 Thêm mới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
Người sử dụng
37
Quản trị hệ thống
Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở thương mại
38 Tra cứu chuyên đề thống kê về thương mại
Người sử dụng
2.5 Chuyên đề Nông nghiệp trên Cổng thông tin GIS tỉnh
39 Biên tập bản đồ Nông nghiệp
Quản trị hệ thống
40 Tra cứu bản đồ GIS Nông nghiệp
Người sử dụng
2.6 Chuyên đề Y tế trên Cổng thông tin GIS tỉnh
41 Biên tập bản đồ Y tế
Quản trị hệ thống
42 Tra cứu các cơ sở y tế ứng dụng GIS
Người sử dụng
Cập nhật online cơ sở y tế
43
Người sử dụng
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở y tế, nhà thuốc, cơ sở khám chữa bệnh - cơ sở y tế
63
44 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở y tế
Quản trị hệ thống
45 Cập nhật online thông tin về cơ sở y tế, cơ sở
Người sử dụng
46 Thêm mới cơ sở y tế
Người sử dụng
47 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở y tế
Quản trị hệ thống
48 Tra cứu các cơ sở y tế ứng dụng GIS
Người sử dụng
49
Người sử dụng
Tra cứu chuyên đề thống kê về y tế trong 5 năm gần nhất
2.7 Chuyên đề Giáo dục, đào tạo trên Cổng thông tin GIS tỉnh
50 Biên tập bản đồ chuyên đề giáo dục và đào tạo
Quản trị hệ thống
Cập nhật online cơ sở giáo dục, đào tạo
Người sử dụng
51
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo
Quản trị hệ thống
52
Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo
53 Cập nhật online thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo
Người sử dụng
54 Thêm mới cơ sở giáo dục, đào tạo
Người sử dụng
55
Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở giáo dục, đào tạo
Quản trị hệ thống, Hệ thống
Người sử dụng
56
Tra cứu chuyên đề thống kê về giáo dục, đào tạo trong 5 năm gần nhất
2.8 Chuyên đề Văn hóa, thể thao và du lịch trên Cổng thông tin GIS tỉnh
57
Quản trị hệ thống
Biên tập bản đồ chuyên đề Văn hóa, thể thao và du lịch
Cập nhật online cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
58
Người sử dụng
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
64
59
Quản trị hệ thống
Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
60
Người sử dụng
Cập nhật online thông tin về cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
61 Thêm mới cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
Người sử dụng
62
Quản trị hệ thống
Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
63 Tra cứu chuyên đề thống kê về Văn hóa
Người sử dụng
64
Người sử dụng
Tra cứu chuyên đề thống kê Lĩnh vực Thể dục, thể thao
65 Tra cứu chuyên đề thống kê Lĩnh vực du lịch
Người sử dụng
III. Cung cấp ứng dụng tiện ích cho cộng đồng (Người dân du khách và doanh nghiệp)
1. Ứng dụng Tìm đường
66 biên tập bản đồ đường
Quản trị hệ thống
67 Chỉnh sửa thông tin đường trên bản đồ tìm đường
Quản trị hệ thống
68 Thêm mới đường cho bản đồ tìm đường
Quản trị hệ thống
69 Chỉnh sửa thông tin nhà trên bản đồ tìm đường
Quản trị hệ thống
70 Thêm mới nhà cho bản đồ tìm đường
Quản trị hệ thống
71 Tìm đường
Người sử dụng
2. Ứng dụng Tìm địa điểm, quảng cáo địa điểm
72 biên tập bản đồ địa điểm
Quản trị hệ thống
Cập nhật online địa điểm (nhà hàng, khách sạn, siêu thị….)
Người sử dụng
73
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về địa điểm
74
Chức năng trả phí lần đầu đăng tin online qua tài khoản
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
65
75 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về địa điểm
Quản trị hệ thống
76 Cập nhật online thông tin về địa điểm
Người sử dụng
77 Thêm mới địa điểm
Người sử dụng
78 Xuất bản thông tin cập nhật online về địa điểm
Quản trị hệ thống
79
Người sử dụng
Chức năng trả phí hàng tháng đăng tin online qua tài khoản
80 Hủy thông tin cập nhật online
Quản trị hệ thống
81 Khôi phục thông tin cập nhật online đã hủy
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
82 Quản lý account đăng ký và quản lý thu phí
Quản trị hệ thống
83 Thống kê thu phí cập nhật thông tin online
Quản trị hệ thống
84 Tìm địa điểm
Người sử dụng
3. Ứng dụng Tra cứu thông tin quy hoạch
85 Tra cứu Quy hoạch chung
Quản trị hệ thống
86 Tra cứu Quy hoạch phân khu chức năng
Quản trị hệ thống, , Người sử dụng
87 Tra cứu Quy hoạch chi tiết
Quản trị hệ thống, Hệ thống, Người sử dụng
88 Tra cứu dự án quy hoạch
Quản trị hệ thống, Hệ thống, Người sử dụng
Cập nhật online thông tin dự án quy hoạch
Người sử dụng
89
Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về dự án quy hoạch
90
Chức năng trả phí lần đầu đăng tin online qua tài khoản
Quản trị hệ thống, Hệ thống, Người sử dụng
9
Quản trị hệ thống
Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về dự án quy hoạch
66
92 Cập nhật online thông tin về dự án quy hoạch
Người sử dụng
93 Thêm mới dự án quy hoạch
Người sử dụng
94
Quản trị hệ thống
Xuất bản thông tin cập nhật online về dự án quy hoạch
95
Người sử dụng
Chức năng trả phí hàng tháng đăng tin online qua tài khoản
96
Quản trị hệ thống
Thiết lập và tự động thông báo nộp phí đăng ký cập nhật thông tin online
97 Hủy thông tin cập nhật online
Quản trị hệ thống
98 Khôi phục thông tin cập nhật online đã hủy
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
99 Quản lý account đăng ký và quản lý thu phí
Quản trị hệ thống
100 Thống kê thu phí cập nhật thông tin online
Quản trị hệ thống
4. Trang thông tin kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS
101
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL dự án kêu gọi đầu tư từ CSDL chuyên ngành dùng chung, thiết lập cấu hình cho bản đồ
102 Xuất bản dự án kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS
Quản trị hệ thống
103 Tra cứu thông tin dự án kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS Nhà đầu tư
104
Quản trị hệ thống
Thiết lập thời gian lấy ý kiến về mức độ quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án
105
Nhà đầu tư
Nhập ý kiến về mức độ quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án
106
Quản trị hệ thống
Thống kê kết quả lấy ý kiến về mức độ quan tâm đến dự án
107 Tra cứu thông tin hướng dẫn thủ tục đầu tư
Nhà đầu tư
67
4.2. Trang quản trị hệ thống
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
I. Phân hệ quản trị hệ thống
1 Quản trị phòng ban
Quản trị hệ thống
2 Chức năng quản trị người dùng
Quản trị hệ thống
3 Phân quyền
Quản trị hệ thống
4 Chức năng quản trị danh mục hệ thống
Quản trị hệ thống
5 Chức năng quản trị hệ thống thành phần
Quản trị hệ thống
6 Chức năng lập cấu hình bản đồ cho các ứng dụng
Quản trị hệ thống
7 Quản lý ngôn ngữ
Quản trị hệ thống, Người dùng
II. Phần phối và tích hợp các phần mềm nội bộ
1. Phần mềm Tích hợp dữ liệu từ các hệ thống chuyên ngành
1.1 Thiết lập thời gian tích hợp
8 Thiết lập thời gian tích hợp
Quản trị hệ thống
1.2 Tích hợp CSDL từ các hệ thống thành phần
9 Tích hợp CSDL nền Địa hình dùng chung
Quản trị hệ thống
10 Tích hợp CSDL nền Đia chính dùng chung
Quản trị hệ thống
11 Tích hợp CSDLquy hoạch sử dụng đất
Quản trị hệ thống
12
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
13 Tích hợp CSDL Quy hoạch giao thông
Quản trị hệ thống
14 Tích hợp CSDL Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Quản trị hệ thống
15 Tích hợp CSDL Quy hoạch thoát nước mưa
Quản trị hệ thống
16 Tích hợp CSDL Quy hoạch cấp nước
Quản trị hệ thống
68
17
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
18 Tích hợp CSDL Quy hoạch cấp điện
Quản trị hệ thống
19 Tích hợp CSDL Quy hoạch thông tin liên lạc
Quản trị hệ thống
20 Tích hợp CSDL Quy hoạch công trình ngầm
Quản trị hệ thống
21
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL Quy hoạch Đánh giá môi trường chiến lược
22
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT
1.3 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở TNMT
Quản trị hệ thống
23
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện trạng sử dụng đất
Quản trị hệ thống
24
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy hoạch sử dụng đất
Quản trị hệ thống
25
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Môi trường
Quản trị hệ thống
26
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Tài nguyên nước
Quản trị hệ thống
27
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Khí tượng thủy văn
Quản trị hệ thống
28
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Địa chất, khoáng sản
Quản trị hệ thống
29
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Tư liệu đo đạc bản đồ
Quản trị hệ thống
30
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Mốc giới
31 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Giá đất Quản trị hệ thống
69
32
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về giao thuê đất
33 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về quỹ đất Quản trị hệ thống
1.4 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Xây dựng
34
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy hoạch phân khu chức năng
35
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy hoạch chi tiết
36
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy hoạch COS xây dựng công trình
37
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về nhà cao tầng, trung tâm thương mại
38
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về tư liệu đo đạc công trình
1.5 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giao thông vận tải
39
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng mạng lưới giao thông
Quản trị hệ thống
40
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về điểm đen giao thông
Quản trị hệ thống
41
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các tuyến xe bus
1.6 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
70
42
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng rừng
43
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch rừng
44
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về thổ nhưỡng
45
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về chất lượng đất nông nghiệp
46
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
47
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
48
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng vùng trồng trọt, canh tác
49
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch vùng trồng trọt, canh tác
50
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng mạng lưới kênh mương và các công trình thủy lợi, phân vùng tưới tiêu chủ động
51
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL thống kê về diện tích, sản lượng và năng xuất trồng trọt và chăn nuôi
52
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng nuôi trồng thủy sản
53
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch nuôi trồng thủy sản
71
54
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các khu bảo tồn biển
55
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL thống kê về diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản
56
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL thống kê về tàu cá và sản lượng đánh bắt cá
57
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch, kế hoạch di dân, tái định cư
58
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
59
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
60
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về tầng khu dân cư nông thôn
61
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL thống kê về Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
1.7 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Kế hoạch và đầu tư
Quản trị hệ thống
62
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng dự án đầu tư
63
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch dự án đầu tư
64
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch sử dụng đất đất để triển khai dự án
72
65
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về kêu gọi đầu tư
66 Tích hợp CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh
Quản trị hệ thống
1.8 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Công thương
67
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về mạng lưới chợ, TT thương mại
68
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện
69 Tích hợp CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh
Quản trị hệ thống
1.9 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Thông tin và truyền thông
Quản trị hệ thống
70
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về trạm BTS
71
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về mạng cáp viễn thông và CNTT
72
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL thống kê về CNTT và viễn thông trên địa bàn tỉnh
1.10 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Y tế
73
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các cơ sở y tế và phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
74
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về dich tễ và các bệnh truyền nhiễm
73
75
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh
76 Tích hợp CSDL thống kê về y tế và dịch vụ y tế
Quản trị hệ thống
1.11 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giáo dục và Đào tạo
77
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về mạng lưới giáo dục và đào tạo
78
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về mạng lưới mạng lưới phục vụ giáo dục và đào tạo
79 Tích hợp CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo
Quản trị hệ thống
1.12 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
80
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về điểm tham quan, du lịch
81
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các công ty phục vụ du lịch
Quản trị hệ thống
82
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về nhà hàng, khách sạn
Quản trị hệ thống
83
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về điểm vui chơi, giải trí
84
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quảng bá tiềm năng và du lịch tỉnh
85 Tích hợp CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo
Quản trị hệ thống
74
1.13 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống thành phố Nha Trang
86
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về số nhà
87
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về cấp phép xây dựng
88 Tích hợp CSDL thống kê về cấp phép xây dựng
Quản trị hệ thống
1.14 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công an tỉnh
89
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về mạng lưới họng nước phục vụ chữa cháy
1.15 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty cấp thoát nước thành phố
90
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang
91
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang
92
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang
93
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang
94
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL thống kê về cấp, thoát nước thành phố Nha Trang
75
1.16 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty điện lực
95
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về hiện trạng mạng lưới điện thành phố Nha Trang
96
Quản trị hệ thống
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy hoạch mạng lưới điện thành phố Nha Trang
97 Tích hợp CSDL thống kê về điện của tỉnh
Quản trị hệ thống
1.17 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Chi cục thống kê tỉnh
98 Tích hợp CSDL thống kê về kinh tế thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
99 Tích hợp CSDL thống kê về xã hội thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
100 Tích hợp CSDL thống kê về văn hóa thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
101 Tích hợp CSDL thống kê dân số thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
2 Kiểm soát tích hợp và cập nhật Metadata
102 Kiểm soát tích hợp và cập nhật Metadata
Quản trị hệ thống
2. Phần mềm phân phối dữ liệu cho các hệ thống chuyên ngành
103 Đăng ký phân phối định kỳ dữ liệu
Quản trị hệ thống
104 Đăng ký phân phối dữ liệu đột xuất
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
105 Kiểm soát đăng ký phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Người sử dụng
106
Quản trị hệ thống
Thiết lập cấu hình địa chỉ server, database nhận dữ liệu và thời gian phân phối
2.5 Phân phối dữ liệu theo cấu trúc chuẩn
107 Phân phối CSDL nền Địa hình dùng chung
Quản trị hệ thống
108 Phân phối CSDL nền Địa chính dùng chung
Quản trị hệ thống
76
Phân phối CSDL quy hoạch dùng chung
109 Phân phối CSDL Quy hoạch sử dụng đất dùng chung Quản trị hệ thống
110
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
111 Phân phối CSDL Quy hoạch giao thông
Quản trị hệ thống
112 Phân phối CSDL Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Quản trị hệ thống
113 Phân phối CSDL quy hoạch thoát nước mưa
Quản trị hệ thống
114 Phân phối CSDL Quy hoạch cấp nước
Quản trị hệ thống
115
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
116 Phân phối CSDL Quy hoạch cấp điện
Quản trị hệ thống
117 Phân phối CSDL Quy hoạch thông tin liên lạc
Quản trị hệ thống
118 Phân phối CSDL Quy hoạch công trình ngầm
Quản trị hệ thống
119 Phân phối CSDL Đánh giá môi trường chiến lược
Quản trị hệ thống
120
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ thống sở TNMT
121
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện trạng sử dụng đất
122
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy hoạch sử dụng đất
123
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Môi trường
124
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Tài nguyên nước
77
125
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Khí tượng thủy văn
126
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Địa chất, khoáng sản
127
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Tư liệu đo đạc bản đồ
128
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Mốc giới
129 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Giá đất Quản trị hệ thống
130
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về giao thuê đất
131
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về quỹ đất
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ thống sở Xây dựng
132 Phân phối CSDL Quy hoạch phân khu chức năng
Quản trị hệ thống
133
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy hoạch chi tiết
134
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về COS xây dựng công trình
135
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về nhà cao tầng, trung tâm thương mại
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ thống sở Giao thông vận tải
136
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện trạng mạng lưới giao thông
78
137
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về điểm đen giao thông
138
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung các tuyến xe bus
139
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê trong lĩnh vực giao thông, vận tải
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
140 Phân phối CSDL hiện trạng rừng
Quản trị hệ thống
141 Phân phối CSDL quy hoạch rừng
Quản trị hệ thống
142 Phân phối CSDLvề thổ nhưỡng
Quản trị hệ thống
143 Phân phối CSDLvề chất lượng đất nông nghiệp
Quản trị hệ thống
144
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDLvề hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
145
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDLvề quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
146
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDLvề hiện trạng vùng trồng trọt, canh tác
47
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDLvề quy hoạch vùng trồng trọt, canh tác
148
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDLvề hiện trạng mạng lưới kênh mương và các công trình thủy lợi, phân vùng tưới tiêu chủ động
149
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về diện tích, sản lượng và năng xuất trồng trọt và chăn nuôi
150
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về hiện trạng nuôi trồng thủy sản
79
151
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về quy hoạch nuôi trồng thủy sản
152 Phân phối CSDL về các khu bảo tồn biển
Quản trị hệ thống
153
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản
154
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về tàu cá và sản lượng đánh bắt cá
155
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL quy hoạch, kế hoạch di dân, tái định cư
156
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL hiện trạng ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
157
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
158 Phân phối CSDL hạ tầng khu dân cư nông thôn
Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Kế hoạch và đầu tư
159 Phân phối CSDL hiện trạng dự án đầu tư
Quản trị hệ thống
160 Phân phối CSDL quy hoạch dự án đầu tư
Quản trị hệ thống
161
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL quy hoạch sử dụng đất để triển khai dự án
162 Phân phối CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
163 Phân phối CSDL kêu gọi đầu tư
Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Công thương
164 Phân phối CSDL mạng lưới chợ, TT thương mại
Quản trị hệ thống
80
165
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện
166
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về công nghiệp, thương mại tỉnh
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Thông tin và truyền thông
167 Phân phối CSDL về trạm BTS
Quản trị hệ thống
168 Phân phối CSDL về mạng cáp viễn thông và CNTT
Quản trị hệ thống
169
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về CNTT và viễn thông trên địa bàn tỉnh
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Y tế
170
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL về các cơ sở y tế và phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
171 Phân phối CSDL về dich tễ và các bệnh truyền nhiễm Quản trị hệ thống
172
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL về các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh
173 Phân phối CSDL thống kê về y tế
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giáo dục và Đào tạo
174 Phân phối CSDL về mạng lưới giáo dục và đào tạo
Quản trị hệ thống
175
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL về mạng lưới phục vụ giáo dục và đào tạo
176 Phân phối CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Văn hóa, Thể thào và Du lịch
81
177 Phân phối CSDL về điểm tham quan, du lịch
Quản trị hệ thống
178 Phân phối CSDL về các công ty phục vụ du lịch
Quản trị hệ thống
179 Phân phối CSDL về nhà hàng, khách sạn
Quản trị hệ thống
180 Phân phối CSDL về điểm vui chơi, giải trí
Quản trị hệ thống
181
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về văn hóa, thể thào và du lịch
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống thành phố Nha Trang
182 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về số nhà Quản trị hệ thống
183
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về cấp phép xây dựng
184 Phân phối CSDL thống kê về cấp phép xây dựng
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty cấp thoát nước thành phố
185 Phân phối CSDL thống kê về cấp phép xây dựng
Quản trị hệ thống
186
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL quy hoạch mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang
187
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL hiện trạng mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang
188
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL quy hoạch mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang
189
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL thống kê về cấp, thoát nước thành phố Nha Trang
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty điện lực
82
190
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL về hiện trạng mạng lưới điện thành phố Nha Trang
191
Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL về quy hoạch mạng lưới điện thành phố Nha Trang
192 Phân phối CSDL thống kê về điện của tỉnh
Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Chi cục thống kê tỉnh
193 Phân phối CSDL thống kê về kinh tế thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
194 Phân phối CSDL thống kê xã hội thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
195 Phân phối CSDL thống kê văn hóa thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
196 Phân phối CSDL thống kê dân cư thuộc tỉnh
Quản trị hệ thống
2.6 Phân phối tài liệu theo định dạng các phần mêm phổ biến
197 Export dữ liệu theo định dang file phổ biến
Quản trị hệ thống
198 Chuyển dữ liêu cho người đăng ký
Quản trị hệ thống
2.6 Thống kê Phân phối dữ liệu
199 Thống kê phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống
3. Quản trị dữ liệu hệ thống
200 Quản lý dữ liệu hệ thống và tra cứu metadata
Quản trị hệ thống
201 Quản lý và tra cứu công việc khung
Quản trị hệ thống
202 Đăng ký tài liệu thuộc Công việc khung
Quản trị hệ thống
203 Thống kê phân phối tài liệu
Quản trị hệ thống
4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
1 Quản lý danh mục lĩnh vực chuyên ngành
Quản trị hệ thống
2 Quản lý danh mục loại dữ liệu
Quản trị hệ thống
3 Quản lý danh mục nhóm dữ liệu
Quản trị hệ thống
83
4 Quản lý danh mục loại bản đồ
Quản trị hệ thống
5 Quản lý danh mục tỷ lệ bản đồ
Quản trị hệ thống
6 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
7 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
8 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
9 Quản trị log
10 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, Lãnh đạo
11 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống
12 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Chuyên viên, Quản trị hệ thống
4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dung
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
84
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Xử lý hồ sơ giao thuê đất
9 Tạo danh mục
Người được phân quyền
10 Biên tập bản đồ giao thuê đất
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị
11 Nhập thông tin về tổ chức giao thuê đất
Chuyên viên
12 Nhập thông tin về cá nhân giao thuê đất
Chuyên viên
13 Nhập thông tin về đồng sử dụng
Chuyên viên
14 Nhập thông tin về đất
Chuyên viên
15 Nhâp thông tin về công trình
Chuyên viên
16 Nhâp thông tin tài sản gắn liền với đất
Chuyên viên
17 Nhập thông tin về quá trình sử dụng đất
Chuyên viên
18 Nhập thông tin về quy hoạch
Chuyên viên
19
Chuyên viên
Tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất ứng dụng GIS để xử lý hồ sơ giao thuê đất
Chuyên viên
20
Tra cứu thông tin quy hoạch giao thông ứng dụng GIS để xử lý hồ sơ giao thuê đất
21 Nhập thông tin về pháp lý
Chuyên viên
22 Nhập ý kiến xử lý
Chuyên viên
In tờ trình
23
Chuyên viên
In quyết định
24
Chuyên viên
25
Chuyên viên
In phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính
26
In công văn trả hồ sơ không đủ điều kiện giao thuê đất Chuyên viên
27
In công văn yêu cầu bổ sung giấy tờ
Chuyên viên
85
28 Chỉnh sửa bản đồ hiện trạng thửa đất ứng dụng GIS
Chuyên viên
29
In Giấy chứng nhận giao thuê đất
Chuyên viên
30 Ký duyệt giấy tờ
Lãnh đạo phòng, lãnh đạo sở
31 Cho số, vào sổ
Văn thư
32 Quản lý giấy tờ kèm hồ sơ
Chuyên viên, văn thư, Lãnh đạo
33 Cập nhật bản đồ
Chuyên viên
34 Tra cứu hồ sơ cấp giấy chứng nhận giao tthuê đất
Chuyên viên, lãnh đạo
Quản lý hợp đồng giao thuê đất
35 Lập hợp đồng giao thuê đất
Chuyên viên
36 ký duyệt hợp đồng
Lãnh đạo phòng, lãnh đạo sở
37 Tra cứu hợp đồng giao thuê đất
Chuyên viên, lãnh đạo
Quản lý sử dụng đất giao thuê
38 Thiết lập cảnh báo hết thời hạn giao thuê đất
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
39 Theo dõi thời hạn giao thuê đất
Chuyên viên, lãnh đạo
40 Nhập thông tin về tình trạng vi phạm sử dụng đất
Chuyên viên
41 Duyệt quyết định xử lý vi phạm sử dụng đất
Lãnh đạo phòng, lãnh đạo sở
42 Thu hồi đất giao thuê
Chuyên viên
43 Duyệt quyết định thu hồi đất
Lãnh đạo phòng, lãnh đạo sở
44 Gia hạn sử dụng đất
Chuyên viên
45 Duyệt quyết định gia hạn giao thuê đất
Lãnh đạo phòng, lãnh đạo sở
46 Cập nhật giấy chứng nhận
Chuyên viên
47 Nhập thông tin về tiền sử dụng đất
Chuyên viên
Báo cáo, thống kê giao thuê đất
86
48 Thống kê, báo cáo giao thuê đất
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
49 Thống kê, báo cáo về vi phạm sử dụng đất
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
50 Thống kê, báo cáo về thu hồi đất giao thuê
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
51 Thống kê, báo cáo về gia hạn sử dụng đất giao thuê
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
52 Tra cứu bản đồ giao thuê đất
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng
Phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Stt
Quản trị CSDL hệ thống
Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
1
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
2
Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
3
Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
Quản trị dữ liệu hệ thống
4
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
Quản trị log
Quản trị hệ thống
5
Đăng ký cấp dữ liệu
Lãnh đạo, Chuyên viên
6
Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống
7
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Chuyên viên được phân quyền, Quản trị hệ thống
Phân hệ quản lý và tra cứu thông tin quy hoạch
Khởi tạo dự án quy hoạch
9
Chuyên viên được phân quyền
10
Nhập thông tin về Sơ đồ vị trí
Chuyên viên được phân quyền
11
Nhập thông tin về hiện trạng sử dụng đất
Chuyên viên được phân
87
quyền
12
Nhập thông tin về đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Chuyên viên được phân quyền
13
Nhập thông tin về Cơ cấu quy hoạch
Chuyên viên được phân quyền
14
Nhập thông tin về Quy hoạch sử dụng đất
Chuyên viên được phân quyền
15
Nhập thông tin về Sơ đồ tổ chức không gian
Chuyên viên được phân quyền
16
Nhập thông tin về Quy hoạch Giao thông
Chuyên viên được phân quyền
17
Nhập thông tin về Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật san nền - Thoát nước mưa
Chuyên viên được phân quyền
18
Nhập thông tin về Quy hoạch Thoát nước bẩn
Chuyên viên được phân quyền
19
Nhập thông tin về Quy hoạch Cấp nước
Chuyên viên được phân quyền
20
Nhập thông tin về Quy hoạch Cấp điện chiếu sáng
Chuyên viên được phân quyền
21
Nhập thông tin về Đánh giá tác động môi trường
Chuyên viên được phân quyền
22
Nhập thông tin về Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc
Chuyên viên được phân quyền
23
Nhập thông tin về Quy hoạch Chất thải rắn
Chuyên viên được phân quyền
24
Tra cứu hồ sơ quy hoạch
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp,Các bộ phận khác theo phân quyền
Chuyên viên, lãnh đạo
25
Tra cứu CSDL bản đồ
26
Thống kê thông tin hồ sơ quy hoạch
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp,Các bộ phận khác theo phân quyền
Phần mềm quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Cấp phép xây dựng công trình
88
Chuyên viên
1
Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng công trình không theo tuyến (nhà ở riêng lẻ, nhà ở nông thôn, các công trình không theo tuyến khác)
Chuyên viên
2
Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng đối với công trình theo tuyến
Xử lý hồ sơ cấp phép di dời công trình
Chuyên viên
3
Chuyên viên
4
Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng đối với công trình quảng cáo
Xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ quy hoạch
Chuyên viên
5
Chuyên viên
6
Xử lý hồ sơ thay đổi thiết kế, hồ sơ điều chỉnh nội dung GPXD, hồ sơ gia hạn GPXD, hồ sơ cấp bản sao GPXD
Chuyên viên
7
Xét duyệt quy hoạch giao thông, hạ tầng kỹ thuật ứng dụng GIS
Chuyên viên
8
Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch cảnh quan ứng dụng GIS
Quản lý và luân chuyển hồ sơ
Quản lý danh sách hồ (add vào phần mềm ứng dụng)
9
10
Luân chuyển hồ sơ (add vào phần mềm ứng dụng)
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông
Phần mềm quy hoạch và quản lý hiện trạng mạng lưới giao thông
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Stt
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
89
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Quản lý quy hoạch
9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch giao thông
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch giao thông
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
Quản lý mạng lưới giao thông
Chuyên viên
11 Khởi tạo hồ sơ tuyến đường
12
Nhập thông tin các đối tượng thuộc đường (cầu, cống, biển báo, các thiết bị an toàn)
Chuyên viên, quản trị hệ thống
Chuyên viên
13
Nhập thông tin kiểm tra tình trạng mạng lưới giao thông, cầu và các thiết bị phụ thuộc giao thông
14 UC - Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng
Chuyên viên
15
Chuyên viên
UC - Cập nhật kế hoạch duy tu bảo dưỡng sau khi được phê duyệt
16 UC - Nhập thông tin kết quả duy tu, bảo dưỡng
Chuyên viên
17
Chuyên viên
UC - Cập nhật trực tiếp đối tượng trên bản đồ mạng lưới giao thông
18 UC - Tra cứu mạng lưới giao thông
Lãnh đạo, Chuyên viên
19
Lãnh đạo, Chuyên viên
UC - Tra cứu thông tin về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật liên quan đến tuyến đường (Thoát nước, cấp nước, điện, viễn thông. công trình ngầm, công trình nổi…)
90
Phần mềm quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông vận tải
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
1 Xử lý hồ sơ cấp phép cải tạo, chỉnh trang vỉa hè
Chuyên viên
2
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ cấp phép thi công khoan, đào lòng lề đường
3
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ cấp phép thi công đấu nối đường nhánh với đường tỉnh
4
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ cấp phép thi công đào đường lắp đặt và sửa chữa ống nước
5
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ thoả thuận thi công đối với công trình cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ
6
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị
7
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công các công trình giao thông
8
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công lắp đặt các Pano, biển quảng cáo và biển chỉ dẫn
9
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu trong phạm vi hành lang đường bộ
10
Chuyên viên
Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công đấu nối đường dẫn của cửa hàng xăng dầu
91
11 Xử lý hồ sơ Góp ý thiết kế cơ sở
Chuyên viên
12 Duyệt hồ sơ
Lãnh đạo các cấp
13
Nhập thông tin pháp lý cho giấy tờ kết xuất từ hệ thống
Văn thư, Chuyên viên được phân quyền
Luân chuyển hồ sơ
14 Quản lý danh sách hồ sơ
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
15 Luân chuyển hồ sơ
Chuyên viên, lãnh đạo các cấp
Phần mềm quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Stt
1 Khởi tạo dự án
Chuyên viên
2
Chuyên viên
Tra cứu bản đồ phục vụ thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư
3
Cấp tài khoản cho chủ đầu tư cập nhật quá trình triển khai dự án
Chủ đầu tư, nhà thầu, Chuyên viên được phân quyền
4 Cập nhật quá trình thực hiện dự án
Chủ đầu tư, nhà thầu, Chuyên viên được phân quyền
5 Tra cứu dự án đầu tư
Chủ đầu tư, nhà thầu, Chuyên viên được phân quyền, lãnh đạo
6 Thống kê dự án đầu tư
Chủ đầu tư, nhà thầu, Chuyên viên được phân quyền, lãnh đạo
7 Báo cáo tổng hợp về tình trạng xử lý hồ sơ
Chuyên viên, lãnh đạo
8 Báo cáo tổng hợp về dự án đầu tư
Chuyên viên, lãnh đạo
9 Báo cáo tổng hợp về mạng lưới giao thông
Chuyên viên, lãnh đạo
92
4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Quản lý khu kinh tế Vân Phong
9 Quản lý danh mục lớp nền
Quản trị hệ thống, Chuyên viên
10 Quản lý danh mục thuộc tính lớp nền
Quản trị hệ thống, Chuyên viên
11 Quản lý thuộc tính lớp nền
Quản trị hệ thống, Chuyên viên
12 Quản lý bản đồ nền
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
13 Quản lý danh mục dự án đầu tư
Quản trị hệ thống, Chuyên viên
14 Quản lý danh mục thuộc tính dự án đầu tư
Quản trị hệ thống, Chuyên viên
15 Quản lý thuộc tính dự án đầu tư
Quản trị hệ thống, Chuyên viên
16 Thêm mới dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
93
17 Tạo vị trí dự án đầu tư trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
18 Xóa dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
19 Sửa dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
20 Liệt kê dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
21 Tìm kiếm dự án
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
22 Thống kê dự án
Chuyên viên, Lãnh đạo, Người được phân quyền
4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Quản lý dự án đầu tư
9 Tạo hồ sơ quản lý dự án mời gọi đầu tư
Chuyên viên được phân quyền
94
10
Tra cứu và cập nhật thông tin về dự án mời gọi đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
11
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của dự án mời gọi đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
12
Tạo hồ sơ quản lý thông tin xúc tiến đầu tư ngoài tỉnh
Chuyên viên được phân quyền
13
Tra cứu và cập nhật thông tin về xúc tiến đầu tư ngoài tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
14
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của thông tin xúc tiến đầu tư ngoài tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
15
Tạo hồ sơ quản lý thông tin xúc tiến đầu tư trong tỉnh
Chuyên viên được phân quyền
16
Tra cứu và cập nhật thông tin về xúc tiến đầu tư trong tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
17
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của thông tin xúc tiến đầu tư trong tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
18
Tạo hồ sơ quản lý chương trình xúc tiến thương mại (hội chợ, triển lãm, hội nghị)
Chuyên viên được phân quyền
19
Tra cứu và cập nhật thông tin về chương trình xúc tiến thương mại
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
20
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của chương trình xúc tiến thương mại
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
21 Tạo hồ sơ quản lý đối tác tiềm năng
Chuyên viên được phân quyền
22
Tra cứu và cập nhật thông tin về đối tác tiềm năng
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
23
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của đối tác tiềm năng
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
24 Tạo hồ sơ quản lý tư vấn đầu tư
Chuyên viên được phân quyền
25 Tra cứu và cập nhật thông tin về tư vấn đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
26
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của tư vấn đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
27 Tạo hồ sơ quản lý chủ đầu tư
Chuyên viên được phân quyền
28 Tra cứu và cập nhật thông tin về chủ đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
95
29
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của chủ đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
30 Tạo hồ sơ quản lý đơn vị tư vấn
Chuyên viên được phân quyền
31 Tra cứu và cập nhật thông tin về đơn vị tư vấn
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
32
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của đơn vị tư vấn
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
33 Tạo hồ sơ quản lý dự án đầu tư
Chuyên viên được phân quyền
34 Tra cứu và cập nhật thông tin về dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
35
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Stt
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
96
Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông
1
Khởi tạo hồ sơ quy hoạch hạ tầng viễn thông
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2
Chuyên viên, lãnh đạo
Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch hạ tầng viễn thông
Phân hệ quản lý hạ tầng viễn thông
3
Tạo hồ sơ quản lý điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
Chuyên viên được phân quyền
4
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm cung cấp dịch vụ viễn thông theo danh sách hoặc trên bản đồ
5
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
6 Tạo hồ sơ quản lý doanh nghiệp viễn thông
Chuyên viên được phân quyền
7
Tra cứu và cập nhật thông tin về doanh nghiệp viễn thông theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
8
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của doanh nghiệp viễn thông
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
9 Tạo hồ sơ quản lý trạm BTS
Chuyên viên được phân quyền
10
Tra cứu và cập nhật thông tin về trạm BTS theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
11
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của trạm BTS
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
12 Tạo hồ sơ quản lý trạm BSC
Chuyên viên được phân quyền
97
13
Tra cứu và cập nhật thông tin về trạm BSC theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
14
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của trạm BSC
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
15 Tạo hồ sơ quản lý hệ thống chuyển mạch
Chuyên viên được phân quyền
16
Tra cứu và cập nhật thông tin về hệ thống chuyển mạch theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
17
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của hệ thống chuyển mạch
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
18 Tạo hồ sơ quản lý hệ thống xDSL
Chuyên viên được phân quyền
19
Tra cứu và cập nhật thông tin về hệ thống xDSL theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
20
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của hệ thống xDSL
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
21 Tạo hồ sơ quản lý mạng ngoại vi
Chuyên viên được phân quyền
22
Tra cứu và cập nhật thông tin về mạng ngoại vi theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
23
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của mạng ngoại vi
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
24 Tạo hồ sơ quản lý truyền dẫn Ring
Chuyên viên được phân quyền
25
Tra cứu và cập nhật thông tin về truyền dẫn Ring theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
26
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của truyền dẫn Ring
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
98
27 Tạo hồ sơ quản lý truyền dẫn nhánh
Chuyên viên được phân quyền
28
Tra cứu và cập nhật thông tin về truyền dẫn nhánh theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
29
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của truyền dẫn nhánh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
30 Tạo hồ sơ quản lý thiết bị thu phát
Chuyên viên được phân quyền
31
Tra cứu và cập nhật thông tin về thiết bị thu phát theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
32
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của thiết bị thu phát
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Quản lý quy hoạch mạng lưới y tế
99
9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch mạng lưới y tế
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Người được phân quyền
10
Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch mạng lưới y tế
Quản lý mạng lưới y tế
11
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở khám chữa bệnh theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Hệ thống
12
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở khám chữa bệnh trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Hệ thống
13
Thống kê về hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
14
Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
15
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh doanh dược phẩm theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Hệ thống
16
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh doanh dược phẩm trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Hệ thống
17
Thống kê về hoạt động của cơ sở kinh doanh dược phẩm
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
18
Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở kinh doanh dược phẩm
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
19
Tạo hồ sơ thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế
Chuyên viên được phân quyền
20
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
Tra cứu và cập nhật thông tin về thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế theo danh sách
21
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
Tra cứu và cập nhật thông tin về thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế trên bản đồ
22
Thống kê về hoạt động thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
23
Báo cáo tổng hợp về hoạt động thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
100
Cấp phép lĩnh vực y tế
24 Xử lý hồ sơ cấp phép cơ sở khám chữa bệnh
Chuyên viên
25 Xử lý hồ sơ cấp phép kinh doanh dược phẩm
Chuyên viên
26 Xử lý hồ sơ cấp phép an toàn thực phẩm
Chuyên viên
27 Duyệt hồ sơ
Lãnh đạo các cấp
28
Nhập thông tin pháp lý cho giấy tờ kết xuất từ hệ thống
Văn thư, Chuyên viên được phân quyền
Luân chuyển hồ sơ
29 Quản lý danh sách hồ sơ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
30 Luân chuyển hồ sơ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch
Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
Quy hoạch du lịch
101
9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch du lịch
Quản trị hệ thống, Chuyên viên được phân quyền
10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch du lịch
Chuyên viên, lãnh đạo, Người được phân quyền
Quản lý mạng lưới du lịch
11
Tạo hồ sơ quản lý điểm du lịch, tài nguyên du lịch
Chuyên viên được phân quyền
12
Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm du lịch, tài nguyên du lịch theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
13
Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm du lịch, tài nguyên du lịch trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
14
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của điểm du lịch, tài nguyên du lịch
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
15 Tạo hồ sơ quản lý tuyến du lịch
Chuyên viên được phân quyền
16
Tra cứu và cập nhật thông tin về tuyến du lịch theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
17
Tra cứu và cập nhật thông tin về tuyến du lịch trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
18
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của tuyến du lịch
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
19 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở lưu trú
Chuyên viên được phân quyền
20
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lưu trú theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
21
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lưu trú trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
22
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở lưu trú
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
23 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở lữ hành
Chuyên viên được phân quyền
24
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lữ hành theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
102
25
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lữ hành trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
26
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở lữ hành
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
27
Tạo hồ sơ quản lý cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch
Chuyên viên được phân quyền
28
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
29
Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
30
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
103
4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an
Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS Stt
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Quản lý trạm PCCC
1 Tạo mới thông tin chung về trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
2 Sửa thông tin chung về trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
3 Tạo mới thông tin nhân sự của trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
4 Sửa thông tin nhân sự trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
5 Xóa thông tin nhân sự trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
6
Cán bộ được phân quyền
Tạo mới thông tin thiết bị phục vụ PCCC của trạm PCCC
7 Sửa thông tin thiết bị phục vụ PCCC
Cán bộ được phân quyền
8 Xóa thông tin thiết bị phục vụ PCCC
Cán bộ được phân quyền
9 Xóa thông tin trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
10 Tạo vị trí trạm PCCC trên bản đồ
Cán bộ được phân quyền
11 Sửa vị trí trạm PCCC trên bản đồ
Cán bộ được phân quyền
12 Tra cứu thông tin trạm PCCC
Cán bộ được phân quyền
Quản lý mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
13
Cán bộ được phân quyền
Tạo mới thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
14
Cán bộ được phân quyền
Sửa thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
15
Cán bộ được phân quyền
Xóa thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
16
Cán bộ được phân quyền
Tạo bản đồ mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
17
Cán bộ được phân quyền
Sửa vị trí điểm tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...) trên bản đồ
18
Cán bộ được phân quyền
Tra cứu thông tin mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
19
Cán bộ được phân quyền
Tạo mới thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
20
Cán bộ được phân quyền
Sửa thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
104
21
Cán bộ được phân quyền
Xóa thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
22
Cán bộ được phân quyền
Tạo bản đồ cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
23
Cán bộ được phân quyền
Sửa vị trí cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ trên bản đồ
24
Cán bộ được phân quyền
Tra cứu thông tin cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
Quản lý cháy nổ
25 Nhập mới thông tin về vụ cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
26 Sửa thông tin về vụ cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
27 Xóa thông tin về vụ cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
28 Tạo bản đồ vụ cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
29 Sửa vị trí vụ cháy nổ trên bản đồ
Cán bộ được phân quyền
30 Tra cứu thông tin vụ cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
Quản lý phương án chữa cháy
31 Tạo mới thông tin về phương án chữa cháy
Cán bộ được phân quyền
32 Sửa thông tin về phương án chữa cháy
Cán bộ được phân quyền
33 Xóa thông tin về phương án chữa cháy
Cán bộ được phân quyền
34 Tra cứu thông tin trụ sở công an
Cán bộ được phân quyền
35 Tra cứu thông tin bệnh viện
Cán bộ được phân quyền
36 Tra cứu thông tin trường học
Cán bộ được phân quyền
37 Tra cứu thông tin các tòa nhà quan trọng
Cán bộ được phân quyền
38
Cán bộ được phân quyền
Tra cứu thông tin các công ty điện lực (các bốt điện)
Quản lý phòng cháy
39 Tạo mới thông tin về diễn tập phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
40 Sửa thông tin về diễn tập phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
41 Xóa thông tin về diễn tập phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
42 Tạo mới thông tin về tuyên truyền phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
43 Sửa thông tin về tuyên truyền phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
44 Xóa thông tin về tuyên truyền phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
45 Tạo mới thông tin về kiểm tra công tác phòng
Cán bộ được phân quyền
cháy của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương
105
mại
Cán bộ được phân quyền
46
Sửa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại
Cán bộ được phân quyền
47
Xóa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại
Cán bộ được phân quyền
48
Tạo mới thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
49
Sửa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
50
Xóa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy nổ
51 Tạo bản đồ diễn tập phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
52 Sửa vị trí diễn tập phòng cháy trên bản đồ
Cán bộ được phân quyền
53 Tra cứu thông tin diễn tập phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
54 Tra cứu thông tin tuyên truyền phòng cháy
Cán bộ được phân quyền
Cán bộ được phân quyền
55
Tra cứu thông tin công tác phòng cháy của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại
Cán bộ được phân quyền
56
Tra cứu thông tin công tác phòng cháy của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy nổ
57 Cấu hình hiển thị bản đồ
Quản trị hệ thống
58
Lãnh đạo, Cảnh sát PCCC
Phân tích ứng dụng GIS phục vụ lập phương án phòng cháy chữa cháy
59
Tổng hợp báo cáo thống kê
Cán bộ được phân quyền, Lãnh đạo
4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê
Tên chức năng
Đối tượng sử dụng
Stt
1 Tạo mới chỉ tiêu TK
Thống kê viên
2 Nhập chỉ tiêu TK từ file Excel
Thống kê viên
3 Sửa thông tin chỉ tiêu TK
Thống kê viên
4 Xóa chỉ tiêu TK
Thống kê viên
106
5 Nhập bản đồ nền hành chính từ CSDL dùng chung
Quản trị hệ thống
6 Nhập bản đồ nền địa chính từ CSDL dùng chung
Quản trị hệ thống
7 Tạo mới bản đồ chuyên đề
Quản trị hệ thống
8 Sửa bản đồ chuyên đề
Quản trị hệ thống
9 Sao chép bản đồ chuyên đề
Quản trị hệ thống
10 Xóa bản đồ chuyên đề
Quản trị hệ thống
11 Tạo đối tượng thống kê
Thống kê viên
12 Sửa đối tượng thống kê
Thống kê viên
13 Sao chép đối tượng thống kê
Thống kê viên
14 Xóa đối tượng thống kê
Thống kê viên
15 Tạo kỳ thống kê
Thống kê viên
16 Sửa kỳ thống kê
Thống kê viên
17 Sao chép kỳ thống kê
Thống kê viên
18 Xuất bản kỳ thống kê
Lãnh đạo, Thống kê viên
19 Thông báo cho các đối tượng thuộc kỳ thống kê
Thống kê viên, Lãnh đạo
20 Xóa kỳ thống kê
Thống kê viên
21 Nhập dữ liệu kỳ thống kê
Thống kê viên
22 Sửa dữ liệu kỳ thống kê
Thống kê viên
23 Tổng hợp dữ liệu kỳ thống kê theo từng cấp
Thống kê viên
24 Xóa dữ liệu kỳ thống kê
Thống kê viên
25 Tạo file Excel nhập liệu mẫu
Thống kê viên
26 Nhập giá trị thống kê từ file Excel
Thống kê viên
27 Tổng hợp chỉ tiêu thống kê
Thống kê viên, Lãnh đạo
28 Thống kê chỉ tiêu thống kê
Thống kê viên, Lãnh đạo
29 Tạo so sánh với giá trị đã có sẵn
Thống kê viên, Lãnh
107
đạo
30 Xem bản đồ chuyên đề
Thống kê viên, Lãnh đạo
31 Tạo hồ sơ quản lý chỉ tiêu thống kê
Chuyên viên được phân quyền
32
Tra cứu và cập nhật thông tin về chỉ tiêu thống kê theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp
33
Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của chỉ tiêu thống kê
Chuyên viên, Lãnh đạo các cấp, Các bộ phận khác theo phân quyền
5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS
Dự án sẽ sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện nay trên thế giới, đảm bảo hệ thống tích hợp lớn, đồng bộ công nghệ, tối ưu kỹ thuật, hợp lý chi phí.
5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ
Giải pháp công nghệ của dự án sẽ tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:
- Công nghệ phải đáp ứng được các yêu cầu thực tế. - Công nghệ phải có tính mở và khả năng nền dùng chung cao. - Công nghệ cần tương thích với các hệ thống có sẵn. - Công nghệ phải phù hợp với trình độ sử dụng chung. - Công nghệ không lệ thuộc vào một nguồn duy nhất. - Công nghệ phải có tính kinh tế khi đầu tư và vận hành. - Công nghệ sẽ không bị lạc hậu trong 5-6 năm tới. - Công nghệ cần được thử trước trong thực tiễn nước ta. - Công nghệ cần tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và quốc tế.
5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết
Dữ liệu có khả năng khai thác, sử dụng chung từ mọi nguồn
Để đảm bảo tập hợp thành công các dữ liệu dùng chung từ các nguồn số liệu đã có hoặc đang được xây dựng, dự án cần chọn các công cụ và môi trường phát triển thống nhất cho các hệ GIS.
- Dữ liệu nền, dùng chung trọn vẹn, thống nhất không chỉ dữ liệu đồ họa mà
cả dữ liệu thuộc tính kèm theo.
- Khi dữ liệu cơ sở thay đổi th ì dữ liệu nền, dùng chung cũng tự động thay
đổi theo.
Tuân thủ chuẩn quốc gia, chuyên ngành theo hướng xây dựng chuẩn chung Metadata
108
Hệ thống CSDL tại các sở, ngành khác nhau phải tuân thủ các quy định và chuẩn quốc gia theo các chuyên ngành như:
- Chuẩn mã ký tự chữ Việt do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định. - Chuẩn hệ toạ độ quốc gia VN2000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định.
- Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia số 06/2007/QĐ-
BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007.
- Chuẩn các mã số do Tổng cục Thống kê quy định. - Chuẩn chuyên ngành dọc do các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư... quy định.
Tuy nhiên để có thể dùng chung dữ liệu nền và quản lý dữ liệu thống nhất của các chuyên ngành khác nhau cần theo hướng xây dựng các chuẩn chung Metadata.
Mô hình ứng dụng ba lớp trở lên (Three-Tier hoặc N-Tier)
Ngày nay, những ứng dụng GIS đang có xu hướng chuyển đổi sang nền tảng Web theo mô hình 3 lớp (3-tiered): Consumer (khách hàng) - Application Server (ứng dụng chủ) - Database Provider (dữ liệu).
Công nghệ GIS Web nâng cao hiệu quả sử dụng của ứng dụng Web. GIS Web được cài đặt ở lớp Application Server và tạo ra các bản đồ Vector cho khách hàng. Khách hàng chỉ cần sử dụng những trình duyệt Web thông thường như Internet Explorer hay Netscape Navigator để hiển thị các “Bản đồ thông minh” này. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay các ứng dụng GIS WEB giá thành tương đối cao so với các ứng dụng Client/Server.
Dễ nâng cấp, mở rộng, và phát triển thích ứng (customized tools)
Xu thế CNTT phát triển với tốc độ nhanh như hiện nay, việc chọn lựa thiết bị và phần mềm cần cân nhắc kỹ lưỡng tới tính chuẩn hoá của chúng và khả năng nâng cấp và mở rộng dễ dàng trong tương lai. Đồng thời cũng phải có các công cụ lập trình chuẩn để dễ dàng phát triển thích ứng.
Phân phối dữ liệu nền dùng chung thuộc tính, đồ hoạ qua trang Web
Dữ liệu nền dùng chung thuộc tính, đồ hoạ cần phải được phân phối rộng rãi và dễ dùng nhất cho ng ười sử dụng thông qua trang Web bằng công nghệ Web Map.
Có sự hỗ trợ phát triển lâu dài của nhà cung cấp công nghệ
Một giải pháp GIS ứng dụng cho công tác quản lý là một giải pháp lớn, đòi hỏi mức đầu tư tương đối cao. Vì vậy, để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong đầu tư, làm chủ được công nghệ và tránh phụ thuộc vào nước ngoài, nhà cung cấp giải pháp nên lựa chọn là nhà cung cấp trong nước, nhưng có uy tín trên thế giới và trong nước, có đường lối và chính sách phát triển lâu dài các sản phẩm của mình, và phải có khả năng chuyển giao công nghệ và cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tại chỗ. Nguyên tắc này cũng nhằm đảm bảo được tính chuyên nghiệp và khả năng phát triển lâu dài, không bị lạc hậu với sự phát triển công nghệ của giải pháp được lựa chọn.
109
5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung
Các yêu cầu kỹ thuật chung là yêu cầu đương nhiên với mọi hệ thống CNTT nói chung trong đó có Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Thích ứng với mọi loại số liệu có dung lượng nhỏ, trung bình, lớn và cực lớn
Tuỳ theo yêu cầu và quy mô, số liệu thu được ở từng nơi, từng lúc có thể có các loại dung lượng khác nhau: nhỏ, trung bình, lớn và cực lớn. Vì vậy hệ thống công nghệ thông tin được lựa chọn cũng cần khả năng thích ứng mềm dẻo với các quy mô, kích cỡ dữ liệu với dung lượng lớn nhỏ khác nhau.
Kết hợp sử dụng được tiềm lực công nghệ thông tin đã có sẵn
Các sở, ngành đã sớm ý thức về ứng dụng CNTT và trong những năm qua đã có những đầu tư đáng kể để trang bị các thiết bị tin học phục vụ cho công tác quản lý. Hiện nay, một số các trang thiết bị và giải pháp ứng dụng này vẫn đang được khai thác. Kế hoạch xây dựng hệ thống GIS của các sở, ngành không phải là sự đầu tư từ đầu, mà có thể xem là bước phát triển mở rộng hệ thống ứng dụng CNTT trên cơ sở xác định mục tiêu tổng thể và công nghệ chủ đạo thống nhất để áp dụng và phát triển ổn định lâu dài. Vì vậy, việc sử dụng và hòa nhập có hiệu quả các tiềm lực CNTT đã có sẵn của các sở, ngành là một nguyên tắc cơ bản.
Hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng theo các kiến trúc mạng Intranet/Extranet
Dựa trên hệ thống mạng LAN và mạng WAN của các sở, ngành và kết nối chúng lại với nhau theo kiểu Intranet/Extranet vừa dễ dàng trao đổi số liệu với nhau, vừa đảm bảo bí mật thông tin. Đồng thời dữ liệu nền, dùng chung cũng phải được thiết kế theo công nghệ SAN nhằm mục đích đảm bảo việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu một cách tối ưu .
Lưu trữ an toàn và có độ tin cậy cao
Số liệu rất quan trọng, đáp ứng yêu cầu của nhiều đối tượng. Vì vậy, chúng cần được lưu trữ an toàn với độ tin cậy cao trong hệ thống GIS.
Chế độ bảo mật cao
Số liệu có giá trị lớn đòi hỏi phục vụ cho nhiều đối tượng được quyền sử dụng chúng. Vì vậy yêu cầu bảo mật cao là yêu cầu đương nhiên của hệ thống GIS.
Phù hợp với xu thế phát triển của công nghệ thông tin
CNTT hiện nay đang phát triển theo hướng hệ thống mở: hệ điều hành, cấu trúc dữ liệu, ứng dụng, thiết bị phần cứng, kết nối mạng, ... Về mặt cấu trúc dữ liệu, công nghệ CSDL mở thống nhất hiện đang được phát triển phù hợp với yêu cầu tăng cường sự tiện lợi và tiết kiệm trong lưu trữ và xử lý thông tin địa lý và thông tin đất đai. Các ứng dụng xu thế phát triển ứng dụng chủ tích hợp dùng chung trong doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo phát triển lâu dài, giải pháp được lựa chọn phải đáp ứng được các xu hướng phát triển này.
Cho phép đầu tư phát triển theo giai đoạn
110
Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa có sự tham gia của các sở, ngành chức năng và các cơ quan quản lý cấp huyện, thị, vì vậy hệ thống thông tin này là một hệ thống lớn và đòi hỏi mức đầu tư tương đối cao. Do sự hạn chế của các nguồn lực, để bảo đảm hiệu quả đầu tư, việc xây dựng và phát triển hệ thống phải được tiến hành theo các giai đoạn. Vì vậy, giải pháp được lựa chọn phải cho phép thực hiện theo kế hoạch đầu tư sao cho đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả của từng bước đầu tư và khả năng mở rộng trong khi vẫn đáp ứng được về cơ bản yêu cầu quản lý số liệu trên địa bàn toàn tỉnh.
Phục vụ nền tảng cơ sở cho thành lập AtLas điện tử
Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa có bổ trợ cơ bản các CSDL để thành lập Atlas điện tử tổng hợp phục vụ quảng bá hình ảnh tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề của tỉnh liên quan đến giới thiệu du lịch, đầu tư phát triển KT-XH, quảng bá hình ảnh.v.v… Công nghệ GIS phải là tiền đề cơ sở và kết hợp hài hòa để phục vụ xử lý, biên tập bản đồ số, in xuất bản trên giấy với số lượng định sẵn và xây dựng chương trình trên đĩa CD…
111
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN
1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư
Dự án KhanhHoaGIS lập dự toán dựa trên các căn cứ pháp lý sau đây:
- Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/07/2006 của Thủ tướng chính phủ quy định về đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính chính hướng dẫn mức chi cho việc tạo lập thông tin điện tử. - Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
- Định mức kinh tê – kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước
- Văn bản số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18/03/2011 về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011;
112
2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Tổng mức đầu tư: 82.517.891.000 đồng (Tám mươi hai tỷ năm trăm mười bảy triệu tám trăm chín mốt nghìn đồng)./. Trong đó chi phí các hạng mục như sau:
- Chi phí thiết bị (chi phí triển khai): 73.235.692.138 đồng.
- Chi phí quản lý dự án: 1.213.309.364 đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư: 3.661.938.799 đồng.
- Chi phí khác: 298.992.991đồng.
- Chi phí dự phòng: 4.108.649.742 đồng.
Tổng cộng: 82.517.890.663 đồng.
Làm tròn: 82.517.891.000 đồng. VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Phương án thực hiện
Dự án Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH tỉnh Khánh Hoà là dự án thuộc nhóm B, (nằm trong danh mục các dự án thực hiện trong kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của UBND Tỉnh Khánh Hoà), dự án sẽ được tổ chức thực hiện theo quy định tại nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Dự án KhanhHoaGIS là một dự án đặc thù về mặt chuyên môn thuộc lĩnh vực CNTT, dự kiến tổng mức đầu tư lớn, nội dung thực hiện chủ yếu tập trung vào phát triển các phần mềm, xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu và đào tạo cán bộ quản lý, vận hành sử dụng, do đó dự án cần một sự động bộ, thống nhất đặc biệt trong các yếu tố như giải pháp công nghệ, kiến trúc hệ thống, phương pháp tổ chức triển khai… Nhằm tăng cường tính khả thi và hiệu quả của việc tổ chức triển khai dự án để sản phẩm của dự án sớm đưa vào khai thác sử dụng và đạt hiệu quả đầu tư, căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2, điều 29 của nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 “Quy định đầu tư cho phần mềm”, dự án cần được tổ chức thực hiện theo hình thức gói thầu EPC.
Là một dự án có liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị trong tỉnh, có nội dung công nghệ mới, nội dung nghiệp vụ đa dạng, khối lượng công việc lớn. Để thực hiện thành công dự án phải phối hợp giữa quản lý, điều hành tập trung với phân công trách nhiệm để tổ chức thực thi theo từng cơ quan, đơn vị và với cơ quan tư vấn của dự án. Ngay sau khi dự án nghiên cứu khả thi được phê duyệt, về mặt tổ chức cần thành lập ngay ban chỉ đạo và điều hành dự án cấp tỉnh và bộ máy thực hiện tại các đơn vị thụ hưởng và có liên quan. Dự kiến trưởng ban chỉ đạo là một đồng chí lãnh đạo cấp Tỉnh, phó ban là đồng chí Giám đốc sở TTTT, thành viên là các đồng chí Giám đốc hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn.
113
2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2014 – 2016.
3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện
Do dự án mang tính phức tạp, lần đầu tiên được triển khai tại Khánh Hoà và thực hiện trên diện rộng, để đảm bảo được công tác quản lý, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện Dự án và chất lượng công trình, dự án được thực hiện theo các phân kỳ như dưới đây:
Trong sáu tháng đầu của dự án (Giai đoạn I): xây dựng CSDL nền địa lý, hệ
thống CSDL dùng chung:
- Xây dựng thiết kế thi công tổng dự toán. - Xây dựng, trình phê duyệt và đưa Chương trình khung vào hoạt động. - Thu thập, chỉnh lý bộ dữ liệu dùng chung. - Thiết lập các CSDL chuyên ngành cho các cơ quan, đơn vị thụ hưởng… - Thu thập chỉnh lý đưa số liệu thuộc tính chuyên ngành vào khai thác - Xây dựng ứng dụng tại Trung tâm KhanhHoaGIS. - Tích hợp hệ thống phần cứng của KhanhHoaGIS vào TT Dữ liệu Tỉnh. Trong sáu tháng tiếp theo (Giai đoạn II) xây dựng các ứng dụng chuyên
ngành hạ tầng đô thị.
Trong sáu tháng cuối (Giai đoạn III) xây dựng các ứng dụng chuyên ngành hạ
tầng KT-XH.
6/2013 5/2014 6/2014 01/2015 07/2015
Tiến độ thời gian (tháng) TT Nội dung
1 Chuẩn bị đầu tư
2 Tổ chức đấu thầu EPC
3.1 Nhà thầu EPC thực hiện giai đoạn I
3.2 Nhà thầu EPC thực hiện giai đoạn II
3.3 Nhà thầu EPC thực hiện giai đoạn III
4 Nhà thầu EPC ứng vốn triển khai
114
5 Chủ đầu tư giám sát thi công, nhiệm thu
3. Phân chia gói thầu
Để đảm bảo cho việc triển khai dự án được thực hiện một cách chính thuận lợi, thống nhất và hoàn thành đúng tiến độ, dự kiến các gói thầu của dự án như sau:
Stt Tên gói thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu Phương thức đấu thầu Thời gian lựa chọn nhà thầu Thời gian thực hiện hợp đồng Hình thức hợp đồng
1 Chỉ định thầu 10/2013 06 tháng Gói thầu tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Theo tỷ lệ % 1 túi hồ sơ
2 Gói thầu quản lý dự án Chỉ định thầu 4/2014 20 tháng 1 túi hồ sơ Theo tỷ lệ %
3 Gói thầu tư vấn đấu thầu Chỉ định thầu 4/2014 01 tháng Theo tỷ lệ % 1 túi hồ sơ
4 Chỉ định thầu 5/2014 20 tháng Gói thầu tư vấn giám sát thi công Theo tỷ lệ % 1 túi hồ sơ
5 Gói thầu EPC 4/2014 20 tháng Đấu thầu rộng rãi Theo đơn giá 1 túi hồ sơ
4. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án 4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư
Do phạm vi triển khai rộng và số lượng cơ quan, đơn vị tham gia vào dự án là rất lớn cho nên về mặt tổ chức ban chỉ đạo dự án phải là một cơ quan cấp tỉnh, do uỷ ban nhân dân thành lập và bộ máy thực hiện tại các đơn vị thụ hưởng. Việc lựa chọn thành viên tham gia Ban chỉ đạo dự án phải được thực hiện chặt chẽ dưa trên các yêu cầu về năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lực chuyên môn, cũng như phù hợp với quy định của UBND tỉnh Khánh Hoà và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa là chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai, giám sát kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án: thuê tư vấn lập dự án, tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng triển khai, giám sát triển khai; chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong dự án để triển khai thực hiện các công việc có tính chất phối hợp (khảo sát phân, tích thiết kế, phối hợp triển khai, phối hợp giám sát triển khai, nghiệm thu, đào tạo, chuyển giao sử dụng,….) và thực hiện công tác quản lý tài chính dự án.
4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, sớm thực hiện thẩm định, đề xuất tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bố trí kinh phí để thực hiện dự án trong năm 2014.
4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án
- Cử ít nhất 01 cán bộ phối hợp tham gia vào quá trình triển khai dự án tại
cơ quan, đơn vị của mình (cán bộ làm đầu mối chủ chốt).
115
- Cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về quản lý, khai thác sử dụng
các ứng dụng được triển khai trong phạm vi đơn vị mình.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ kịp thời trong suốt quá trình triển khai cấu phần KhanhHoaGIS cho đơn vị mình.
4.4. Các nhà thầu
- Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình theo đúng thỏa thuận đã ký kết với chủ đầu tư. Thường xuyên liên lạc với chủ đầu tư để bàn bạc đề xuất giải pháp tối ưu nhất.
- Trong quá trình triển khai thực hiện công việc phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, các quy định hiện hành của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng của sản phẩm cung cấp cũng như kết quả thực hiện công việc của nhà thầu phụ do mình chọn.
- Có chính sách hỗ trợ hợp lý đối với việc quản lý vận hành hệ thống sau
triển khai.
VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
1. Hiệu quả ứng dụng
- Triển khai Dự án là cơ sở để các cơ quan, đơn vị thống nhất phát triển các ứng dụng GIS phục vụ tác nghiệp quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tránh được sự đầu tư nhỏ lẻ, chồng chéo, tốn chi phí và thời gian cũng như tránh được tình trạng sản phẩm tạo ra không khai thác hết công suất,... tạo đầu mối cung cấp thông tin, dữ liệu một cách chính xác, thống nhất tiến tới hình thành một hệ thống quản lý CSDL GIS tập trung về tất cả các lĩnh vực KT-XH, giúp các cấp lãnh đạo có cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển của tỉnh nhà, từ đó có kế hoạch phát triển phù hợp hơn.
- Sản phẩm của Dự án là hệ thống GIS hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý KT-XH một cách tổng thể, cung cấp thông tin một cách trực quan, chính xác, nhanh chóng tránh được những sai sót hay nhầm lẫn thông tin có thể làm sai lệch kết quả quản lý và quy hoạch phát triển, đặc biệt là giải quyết các vấn đề thuộc các lĩnh vực trọng điểm hiện nay, như:
o Công tác quản lý mạng lưới cơ sở hạ tầng: tình trạng bất cập và thiếu đồng bộ, cũng như thiếu phối hợp trong quản lý, điều hành và phát triển các mạng lưới cơ sở hạ tầng là do thiếu chia sẻ thông tin. Dữ liệu quản lý mạng lưới cơ sở hạ tầng hiện nay được quản lý không thống nhất về hệ tham chiếu toạ độ, không được cập nhật thường xuyên, do đó nếu phát triển riêng lẻ theo từng ngành, lĩnh vực sẽ dẫn đến dữ liệu trùng lắp làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và quản lý sử dụng,… Việc phát triển hệ thống GIS phục vụ quản lý nhà nước có khả năng tích hợp các thông tin mạng lưới hạ tầng của các ngành khác nhau lên cùng một CSDL GIS của tỉnh, cho phép quản lý thông tin tổng hợp và tạo ra sự liên thông giữa các ngành.
116
o Quy hoạch cơ sở hạ tầng và quản lý xây dựng: vấn đề lớn nhất hiện nay là thiếu các thông tin về hiện trạng trên địa bàn, nên công tác quy hoạch và quản lý xây dựng chưa chính xác, chưa phù hợp thực tiễn, dẫn đến sự chậm trễ trong phê duyệt và thi công các công trình cơ sở hạ tầng. Hầu hết các công trình về quy hoạch và xây dựng hiện nay chỉ được thể hiện bằng công cụ của phần mềm AutoCAD (hình vẽ đồ hoạ các đối tượng), chứ không được gắn kết với các thông tin thuộc tính. Việc ứng dụng GIS là nền tảng để tiến tới các công nghệ tiên tiến như GIS 3D, BIM... sẽ góp phần nâng cao tính khoa học và hiệu quả trong quy hoạch, rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng, giám sát tốt tình trạng xây dựng không phép hoặc sai giấy phép cũng như tạo nhanh phương án đền bù, giải tỏa,...
o Quản lý dân số và giám sát môi trường: ứng dụng GIS cho phép tăng cường và nâng cao năng lực quản lý và điều hành những vấn đề mang tính vĩ mô trên phạm vi toàn tỉnh như: quản lý phân bố dân cư, các nguồn ô nhiễm, theo dõi dịch bệnh, quy hoạch, cải tạo môi trường,… được nhanh chóng và khách quan.
o Cải cách hệ thống quản lý hành chính: việc thiếu các phương tiện để tiếp cận các nguồn thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành đặc biệt là đối với hoạt động cải cách hành chính đã làm hạn chế sự nỗ lực và phát huy vai trò của các cấp lãnh đạo trong hoạt động quản lý nhà nước. Ứng dụng GIS được xem là giải pháp công nghệ phù hợp để tạo lập và phổ biến các nguồn thông tin, dữ liệu hiệu quả nhất phục vụ tốt cho hoạt động cải cách hành chính của địa phương, tăng cường chất lượng cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
o Hiện trạng thông tin tư liệu bản đồ: việc thu thập, cập nhật, chỉnh lý các dữ liệu nền cơ bản (địa hình 1/10.000, địa chính 1/2.000, 1/5.000) và các bản đồ chuyên ngành cơ bản nhất (quy hoạch đô thị, giao thông, hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới cấp nước, mạng lưới thoát nước, mạng lưới chiếu sáng và lưới điện,…) chưa có quy trình xử lý; chuẩn hóa các nội dung. Dự án sẽ là nền tảng để các cơ quan chuyên môn có điều kiện xây dựng hệ thống GIS tác nghiệp chi tiết cho chuyên ngành của mình, nắm bắt các quy trình gắn kết thông tin liên quan, chuẩn hóa định dạng dữ liệu, xác định các mối liên kết với các hệ thông tin khác,… nhằm cung cấp thông tin, dữ liệu chuyên ngành một cách chính thống và toàn diện.
- Sản phẩm của Dự án cung cấp các phương tiện, công cụ hỗ trợ chia sẻ thông tin dữ liệu kinh tế - xã hội để mỗi ngành có thể sử dụng hoặc tham khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để phục vụ cho tác nghiệp quy hoạch, phát triển của từng ngành. Ngoài ra, CSDL thông tin KT-XH được chia sẻ trên mạng Internet, là môi trường thúc đẩy quá trình phổ cập, công khai hóa thông tin quản lý nhà nước cho cộng đồng, nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan nhà nước đối với
117
người dân và doanh nghiệp, từ đó nâng cao lãnh đạo của các cấp chính quyền, tăng cường năng lực cạnh tranh đầu tư.
- Triển khai Dự án là tăng cường cải tiến phương tiện làm việc, nâng cao trình độ tính hiện đại, chuyên nghiệp của người cán bộ trong môi trường mới. Từng bước số hóa nguồn CSDL trên giấy và được chuẩn hóa, đảm bảo sự an toàn, tính chính xác, tính sẵn sàng cao (dữ liệu chỉ cần nhập một lần và được sử dụng nhiều lần).
2. Hiệu quả kinh tế
- Hệ thống được thiết kế hợp lý, KhanhHoaGIS được phát triển dựa trên nền tảng công nghệ mới, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định, kiến trúc thống nhất, sẽ đảm bảo cho việc sử dụng lâu dài và ổn định của hệ thống, tránh được sự lãng phí khi đầu tư cho các dự án riêng lẻ (giảm tiền bản quyền phần mềm, giảm chi phí xây dựng CSDL, giảm chi phí đầu tư cho hạ tầng phần cứng và giảm chi phí nhân công cho việc vận hành hệ thống)
- KhanhHoaGIS cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin cần thiết cho các quyết định xin phép và cấp phép đầu tư trong địa bàn tỉnh Khánh Hoà, qua đó trực tiếp cải thiện môi trường thu hút đầu tư trong tỉnh.
3. Hiệu quả xã hội
- Tăng cường vai trò, hiệu lực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành của cấp lãnh đạo tỉnh, của thủ trưởng đơn vị trong hoạt động quản lý nhà nước tại địa phương.
- Cung cấp một kênh thông tin trực quan về báo cáo tình hình KT-XH của tỉnh, thông tin về quy hoạch và định hướng phát triển của tỉnh cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
118
PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH tỉnh Khánh Hòa là rất cần thiết và cấp bách phục vị kịp thời cho công tác chỉ đạo và điều hành của các cấp chính quyền.
Với khả năng quản lý đa chiều, đa ngành có thể tích hợp nhiều loại thông tin, dữ liệu khác nhau, GIS được xem là công cụ hỗ trợ tối ưu nhất cho việc việc quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH hiện nay trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Bên cạnh phục vụ công tác quản lý nhà nước, Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa còn thực hiện chức năng cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, cũng như những sinh hoạt khác của người dân.
Kết thúc dự án, cơ quan và các đơn vị tham gia sẽ có một hệ thống CSDL GIS cơ bản quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH của chuyên ngành của mình; các cơ quan, đơn vị có chung một cơ chế chia sẻ, phát triển CSDL GIS; tỉnh Khánh Hoà có lực lượng cán bộ chuyên môn GIS đủ đảm bảo vận hành và phát triển các ứng dụng GIS phục vụ nhu cầu địa phương.
Kiến nghị
Xuất phát từ thực tiễn khách quan và dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học, chúng tôi đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh thẩm định và phê duyệt Dự án “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa” để triển khai thực hiện./.
119
PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
I. Chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật (Ghtkt): 13.391.054.944 đồng.
1. Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị phần cứng (Gpc): 5.865.038.944 đồng.
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế VAT Chi phí sau thuế
I. Chi phí mua thiết bị phần cứng 5.825.351.400
1 Máy chủ Chiếc 6 427.772.000 2.566.632.000 256.663.200 2.823.295.200
2 SAN switch Chiếc 1 343.000.000 343.000.000 34.300.000 377.300.000
3 Thiết bị lưu trữ Chiếc 1 775.345.000 775.345.000 77.534.500 852.879.500
4 Core switch Chiếc 2 343.225.000 686.450.000 68.645.000 755.095.000
5 Application loadbalancer 814.347.000 814.347.000 81.434.700 895.781.700 Chiếc 1
6 Tủ rack 110.000.000 110.000.000 11.000.000 121.000.000 Chiếc 1
II. Chi phí lắp đặt thiết bị phần cứng 39.687.544 (Theo Định mức lắp đặt theo QĐ 258/QĐ-BTTTT)
1 1.189.487 1.189.487 118.949 1.308.436 1 Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển mạch loại nhỏ , loại trung bình và tương đương
6 2 Chi phí lắp đặt máy chủ 688.906 4.133.434 413.343 4.546.778
6 3 Chi phí cài đặt máy chủ 4.455.221 26.731.324 2.673.132 29.404.457
1 Lắp đặt hệ thống SAN 4 5.124.238 5.124.238 512.424 5.636.662
1 90.588 90.588 9.059 99.647 5 Lắp đặt khung giḠ17 inch (430 mm) 42 U (Tủ Rack)
120
TÔNG CHI PHÍ MUA SẮM LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHẦN CỨNG 5.865.038.944
2. Chi phí mua sắm phần mềm thương mại (Gpmtp): 7.526.016.000 đồng.
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Tên phần mềm Đơn giá Thành tiền Đơn vị tính Số lượng
I. Chi phí mua sắm bản quyền phần mềm hệ thống 360.000.000
license 22.000.000 132.000.000 6 1 WinSvrStd 2012 SNGL OLP NL 2Proc
38.000.000 228.000.000 6 2 Microsoft SQL Server 2012 - Standard license - core
II. Chi phí mua sắm bản quyền phần mềm hệ GIS 7.166.016.000
1 ArcGIS Server 494.208.000 2.965.248.000 6 license - core
license 288.288.000 576.576.000 2 2 ArcGIS for Desktop Standard Concurrent Use
license 2.882.880.000 2.882.880.000 1 3 Cổng thông tin GIS Khánh Hoà
123.552.000 741.312.000 6 4 Image Extention for ArcGIS Server license - core
TÔNG CHI PHÍ PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI 7.526.016.000
II. Chi phí xây dựng phần mềm nội bộ (Ghtkt): 28.517.818.603 đồng.
1. Cổng GIS tỉnh Khánh Hoà: 4.072.730.884 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 3 9 Phức tạp (complex actor) 3,000
121
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Số trường hợp sử dụng (Use-case) Hệ số BMT Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
1395 B
25 5 1 Đơn giản 5,000
1 350 35 1 Trung bình 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) 1020 68 1 Phức tạp 15,000
0 M
0 1,2 0 Đơn giản 5,000
2 0 1,2 0 Trung bình 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 0 1,2 0 Phức tạp 15,000
0 T
0 1,5 0 Đơn giản 5,000
3 0 1,5 0 Trung bình 10,000 Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions)
0 1,5 0 Phức tạp 15,000
TBF 1395 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Kết quả Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 6 3,000
2 1 5 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
122
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3
3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 1 3,000
12 0 1 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
STT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 4,5 1 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 0,5 0,1 1,5 3,000
123
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 0,6 3 3,000
0,05 1,5 4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000
0,6 3 1 5 Tính chất năng động 3,000
0 0 Đánh giá chung cho Dự án 3,000
6 1 2 6 Độ ổn định của các yêu cầu 3,000
7 -3 0 -1 3,000 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
-5 0 -1 8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 5,000
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
3,35 III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
20 IV Nội suy thời gian lao động (P)
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
STT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 1.395,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 1.404,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 1.673,779
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 2.789,631
124
H: người/giờ IV Mức lương lao động bình
quân (H) 29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H 2.328.605.422,416
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 2.328.605.422,416
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 1.513.593.524,570
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL 230.531.936,819
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 4.072.730.883,806
TỔNG CỘNG GPM 4.072.730.883,806
2. Phần mềm Tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành: 2.970.424.804 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
0 0 1 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
0 0 2 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
Giao diện đồ họa 9 3 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
125
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use-case) Điểm của từng loại trường hợp sử
dụng
1015 B
20 1 Đơn giản 4 5,000
1 950 1 Trung bình 95 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) 45 1 Phức tạp 3 15,000
0 M
1,2 0 Đơn giản 0 5,000
2 1,2 0 Trung bình 0 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 1,2 0 Phức tạp 0 15,000
0 T
1,5 0 Đơn giản 0 5,000
3 1,5 0 Trung bình 0 10,000 Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions)
1,5 0 Phức tạp 0 15,000
TBF 1015 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Kết quả Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 6 3,000
2 1 5 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3 3,000
126
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 1 3,000
12 0 1 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Giá trị xếp hạng (1~5) Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 3,000 4,5 1
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 3,000 1,5 0,1 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
3 3,000 3 0,6 1 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 3,000 1,5 0,05 0,5
5 Tính chất năng động 3,000 3 0,6 1
127
Đánh giá chung cho Dự án 3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu
2 3,000 6 1
7 -1 3,000 -3 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,000 -5 0
II 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 1.015,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 1.024,000
4 TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,130
5 EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 1.220,762
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 2.034,603
H: người/giờ IV Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 1.698.356.091,563
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
128
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 1.698.356.091,563
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 1.103.931.459,516
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 168.137.253,065
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 2.970.424.804,143
TỔNG CỘNG GPM 2.970.424.804,143
3. Phần mềm Quản trị CSDL GIS: 330.691.824 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use- case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
105 B
Đơn giản 3 15 1 5,000
1 Trung bình 6 60 1 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 2 30 1 15,000
129
2 M 0 Các chức năng không
Đơn giản 0 1,2 0 5,000
Trung bình 0 1,2 0 10,000
phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use- case trung bình từ 4-7 transactions) Phức tạp 0 1,2 0 15,000
0 T
Đơn giản 0 1,5 0 5,000
3 Trung bình 0 1,5 0 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) Phức tạp 0 1,5 0 15,000
Cộng (1+2+3) TBF 105
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng số Ghi chú Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 6 3,000
2 1 5 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1 5 5,000
6 Dễ cài đặt 0,5 2,5 5,000
7 Dễ sử dụng 0,5 2,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 2 10 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 1 5 5,000
130
10 Sử dụng đồng thời 1 5
5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 1 3,000
0 1 12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
1 1 13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 4,5 1 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 0,1 1,5 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 1 0,6 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 0,05 1,5 3,000
5 Tính chất năng động 1 0,6 3 3,000
Đánh giá chung cho Dự án 0 0 3,000
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 6 1 3,000
7 -1 -3 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian 3,000
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 -5 0 5,000
131
1,055 II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 105,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 114,000
4 TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,130
5 EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 135,905
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 226,509
IV H: người/giờ 29.812,00 Mức lương lao động bình quân (H) 0
V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H 189.074.7 99,256
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 189.074.799,256
132
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 122.898.619,516
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 18.718.405,126
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 330.691.823,899
TỔNG CỘNG GPM 330.691.823,899
4. Phần mềm Phân phối CSDL GIS: 3.057.448.968 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng số Số tác nhân Ghi chú Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Số trường hợp sử dụng (Use-case) Trọng số Hệ số BMT
Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
1045 B
Đơn giản 20 1 4 5,000
1 Trung bình 950 1 95 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 75 1 5 15,000
M
2 Đơn giản 0 0 1,2 5,000
133
Trung bình 0 1,2 0 0 Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-
10,000
case trung bình từ 4-7 transactions) Phức tạp 0 1,2 0 15,000
0 T
Đơn giản 0 0 1,5 5,000
3 Trung bình 0 1,5 0 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) Phức tạp 0 1,5 0 15,000
TBF 1045 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 6 3,000
2 1 5 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1 5 5,000
6 Dễ cài đặt 0,5 2,5 5,000
7 Dễ sử dụng 0,5 2,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 2 10 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 1 5 5,000
10 Sử dụng đồng thời 1 5 5,000
134
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3
3,000
12 0 1 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 4,5 1 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 1,5 0,1 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 0,6 3 3,000
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 0,05 1,5 3,000
5 Tính chất năng động 1 0,6 3 3,000
Đánh giá chung cho Dự án 0 0 3,000
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 6 1 3,000
7 -1 -3 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian 3,000
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 -5 0 5,000
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
135
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 1.045,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 1.054,000
4 TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) 1,130
5 EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 1.256,526
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III E = 10/6 x AUCP Giá trị nỗ lực thực tế (E) 2.094,210
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 1.748.112.617,683
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 1.748.112.617,683
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 1.136.273.201,494
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 173.063.149,151
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 3.057.448.968,327
136
TỔNG CỘNG GPM 3.057.448.968,327
5. Phần mềm Quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS: 1.847.813.086 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng số Ghi chú Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
0 0 1 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
0 0 2 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
Giao diện đồ họa 3 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use- case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
370 B
Đơn giản 0 0 1 5,000
1 Trung bình 16 160 1 10,000 Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị)
Phức tạp 14 210 1 15,000
168 M
Đơn giản 1 6 1,2 5,000
2 Trung bình 0 0 1,2 10,000 Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions)
Phức tạp 9 162 1,2 15,000
T
137
3 Đơn giản 0 0 1,5 90 Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use- 5,000
case phức tạp > 7 transactions) Trung bình 0 1,5 0 10,000
Phức tạp 4 1,5 90 15,000
TBF 628 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
Các hệ số Ghi chú STT Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 6 3,000
2 1 5 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1 5 5,000
6 Dễ cài đặt 0,5 2,5 5,000
7 Dễ sử dụng 0,5 2,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 2 10 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 1 5 5,000
10 Sử dụng đồng thời 1 5 5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3 3,000
12 1 0 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
138
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng (1~5) Độ ổn định kinh nghiệm
11,5 I Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1,5 4,5 1 1 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
0,5 0,1 1,5 2 3,000 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
1 0,6 3 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000
0,5 0,05 1,5 4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 3,000
1 0,6 3 5 Tính chất năng động 3,000
0 0 Đánh giá chung cho Dự án 3,000
2 6 1 6 Độ ổn định của các yêu cầu 3,000
-1 -3 0 7 3,000 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
-1 -5 0 8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 5,000
1,055 II Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
3,35 III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
20 IV Nội suy thời gian lao động (P)
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
139
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 628,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 637,000
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 4 Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) 1,130
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 759,400
P : người/giờ/AUCP II Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
E = 10/6 x AUCP III Giá trị nỗ lực thực tế (E) 1.265,666
H: người/giờ IV Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 1.056.496.904,615
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 1.056.496.904,615
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 686.722.988,000
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 104.593.193,557
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 1.847.813.086,171
TỔNG CỘNG GPM 1.847.813.086,171
6. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS: 1.908.730.001 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
140
STT Loại Actor Mô tả Trọng số Số tác nhân Ghi chú Điểm của từng loại
tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 2,000 Trung bình (average actor) Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 9 3 Giao diện đồ họa 3,000 Phức tạp (complex actor)
9 Cộng (1+2+3) TAW
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Trọng số Mô tả Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use- case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
625 B
0 1 0 Đơn giản 5,000
1 1 70 7 Trung bình 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) 1 555 Phức tạp 37 15,000
24 M
1,2 0 0 Đơn giản 5,000
2 1,2 24 2 Trung bình 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 1,2 0 0 Phức tạp 15,000
0 T
1,5 0 0 Đơn giản 5,000
3 1,5 0 0 Trung bình 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) 1,5 0 0 Phức tạp 15,000
141
TBF 649 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Kết quả Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 6 2 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 1 3,000
12 0 1 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
142
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng Độ ổn định kinh
(1~5) nghiệm
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 4,5 1 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 1,5 0,1 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 0,6 3 3,000
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 0,05 1,5 3,000
5 Tính chất năng động 1 0,6 3 3,000
Đánh giá chung cho Dự án 0 0 3,000
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 6 1 3,000
7 -1 -3 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian 3,000
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 -5 0 5,000
II 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use- case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
143
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 649,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 658,000
4 Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 784,435
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III E = 10/6 x AUCP Giá trị nỗ lực thực tế (E) 1.307,391
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 1.091.326.472,899
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 1.091.326.472,899
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 709.362.207,384
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 108.041.320,817
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 1.908.730.001,100
TỔNG CỘNG GPM 1.908.730.001,100
7. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS: 2.227.818.603 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng số Số tác nhân Ghi chú Điểm của từng loại tác nhân
144
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use-case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
645 B
1 20 4 Đơn giản 5,000
1 1 70 7 Trung bình 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) 1 555 Phức tạp 37 15,000
114 M
1,2 0 0 Đơn giản 5,000
2 1,2 24 2 Trung bình 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 1,2 90 5 Phức tạp 15,000
0 T
1,5 0 0 Đơn giản 5,000
3 1,5 0 0 Trung bình 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) 1,5 0 0 Phức tạp 15,000
TBF 759 Cộng (1+2+3)
145
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Ghi chú Trọng số Kết quả Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 6 2 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 1 3,000
12 0 1 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
146
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 4,5 1 1,5 3,000
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
0,1 1,5 2 0,5 3,000 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
0,6 3 3 1 3,000 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
0,05 1,5 4 0,5 3,000 Có khả năng lãnh đạo Nhóm
0,6 3 5 Tính chất năng động 1 3,000
0 0 Đánh giá chung cho Dự án 3,000
1 6 6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000
0 -3 7 -1 3,000 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
0 -5 8 -1 5,000 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó
1,055 II Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
3,35 III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
20 IV Nội suy thời gian lao động (P)
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
147
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 759,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 768,000
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 4 Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) 1,130
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 915,571
P : người/giờ/AUCP II Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
E = 10/6 x AUCP III Giá trị nỗ lực thực tế (E) 1.525,952
H: người/giờ IV Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 1.273.767.068,672
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 1.273.767.068,672
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 827.948.594,637
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 126.102.939,799
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 2.227.818.603,107
TỔNG CỘNG GPM 2.227.818.603,107
8. Phần mềm Quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng lưới giao thông: 2.317.743.573 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
148
1,00 0 1 Đơn giản Thuộc loại giao diện
(simple actor) của chương trình
2 2,00 0 Trung bình (average actor) Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 3,00 3 9 Phức tạp (complex actor)
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT
Điểm của từng loại trường hợp sử dụng Số trường hợp sử dụng (Use- case)
B
1 5,00 1 5 Đơn giản
1 8 10,00 1 80 Trung bình
Phức tạp 47 15,00 1 705 790 Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị)
0 M
5,00 1,2 0 Đơn giản
2 10,00 1,2 0 Trung bình
15,00 1,2 0 Phức tạp Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions)
T
5,00 1,5 0 Đơn giản
3 10,00 1,5 0 Trung bình
15,00 1,5 0 Phức tạp 0 Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions)
TBF 790 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
149
STT Các hệ số Ghi chú Trọng số Kết quả Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 3,00 6
2 1 5,00 5 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3,00 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5,00 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1 5,00 5
6 Dễ cài đặt 0,5 5,00 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5 5,00 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2 5,00 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1 5,00 5
10 Sử dụng đồng thời 1 5,00 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3,00 3
12 1 0,00 0 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba
13 1 1,00 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Kết quả Trọng số Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng (1~5) Độ ổn định kinh nghiệm
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 3,00 4,5 1
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 3,00 1,5 0,1 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 3,00 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,00 1,5 0,1
5 Tính chất năng động 1 3,00 3 0,6
150
Đánh giá chung cho Dự án 3,00 0 0
6 1 6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,00
-3 0 7 -1 3,00 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
-5 0 8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,00
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
3,4 III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
20 IV Nội suy thời gian lao động (P)
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 790,000
Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 799,000 3
1,130 4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055 5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
6 Tính điểm AUCP 952,528 AUCP = UUCP x TCF x EF
II P : người/giờ/AUCP 20,000 Nội suy thời gian lao động (P)
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 1.587,546
H: người/giờ 29.812,000 IV Mức lương lao động bình quân (H)
G = 1,4 x E x P x H 1.325.182.145,663 V Giá trị phần mềm nội bộ (G)
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H 1.325.182.145,66 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) 861.368.394,68 C
151
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%)) 131.193.032,42 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL 2.317.743.572,76 GPM
TỔNG CỘNG GPM 2.317.743.572,76
9. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư: 1.200.933.466 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
0 0 1 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
0 0 2 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
Giao diện đồ họa 9 3 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use- case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
405 B
1 0 Đơn giản 0 5,000
1 1 6 Trung bình 60 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 23 1 345 15,000
0 M
1,2 0 Đơn giản 0 5,000
2 1,2 0 Trung bình 0 10,000
152
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 1,2 0 Phức tạp 0 15,000
0 T
0 1,5 0 Đơn giản 5,000
3 0 1,5 0 Trung bình 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) 0 1,5 0 Phức tạp 15,000
TBF 405 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
Kết quả Ghi chú STT Các hệ số Trọng số Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 6 2 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
3 1 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3,000
153
1 12 0 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng (1~5) Độ ổn định kinh nghiệm
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 3,000 4,5 1
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 3,000 1,5 0,1 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000 1 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1 3 3,000 0,6
Đánh giá chung cho Dự án 0 3,000 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 6 3,000 1
7 -1 -3 3,000 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 -5 5,000 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
154
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 405,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 414,000
4 Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 493,550
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III E = 10/6 x AUCP Giá trị nỗ lực thực tế (E) 822,584
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 686.640.060,456
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 686.640.060,456
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 446.316.039,296
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL 67.977.365,985
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 1.200.933.465,738
TỔNG CỘNG GPM 1.200.933.465,738
10. Phần mềm Cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện trạng, quy hoạch mạng lưới y tế và dịch vụ y tế: 847.035.198 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
155
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác
nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use-case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
265 B
Đơn giản 1 1 5 5,000
1 Trung bình 2 1 20 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 16 1 240 15,000
18 M
Đơn giản 1 1,2 6 5,000
2 Trung bình 1 1,2 12 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) Phức tạp 0 1,2 0 15,000
0 T
Đơn giản 0 1,5 0 5,000
3 Trung bình 0 1,5 0 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) Phức tạp 0 1,5 0 15,000
156
Cộng (1+2+3) TBF 283
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 6 2 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
3 1 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3,000
1 0 12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
1 1 13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
157
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng (1~5)
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 4,5 1 3,000
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 0,1 1,5 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 1 0,6 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 0,05 1,5 3,000
5 Tính chất năng động 1 0,6 3 3,000
Đánh giá chung cho Dự án 0 0 3,000
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 1 6 3,000
7 -1 -3 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian 3,000
8 -1 -5 0 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 5,000
II 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 283,000
158
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 292,000
4 1,130 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
5 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
6 Tính điểm AUCP 348,108 AUCP = UUCP x TCF x EF
II P : người/giờ/AUCP 20,000 Nội suy thời gian lao động (P)
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 580,180
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 484.296.854,235
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 484.296.854,235
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 314.792.955,253
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 47.945.388,569
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 847.035.198,056
TỔNG CỘNG GPM 847.035.198,056
11. Phần mềm Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông: 1.673.764.758 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
159
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao
thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 3 9 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT
Số trường hợp sử dụng (Use- case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
550 B
Đơn giản 0 1 0 5,000
1 Trung bình 1 1 10 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 36 1 540 15,000
18 M
Đơn giản 1 1,2 6 5,000
2 Trung bình 1 1,2 12 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use- case trung bình từ 4-7 transactions) Phức tạp 0 1,2 0 15,000
0 T
Đơn giản 0 1,5 0 5,000
3 Trung bình 0 1,5 0 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) Phức tạp 0 1,5 0 15,000
Cộng (1+2+3) TBF 568
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
160
STT Các hệ số Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 6 2 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
3 1 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3,000
1 12 0 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
1 13 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
161
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 4,5 1 3,000
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 0,1 1,5 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 1 0,6 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 0,05 1,5 3,000
5 Tính chất năng động 1 0,6 3 3,000
Đánh giá chung cho Dự án 0 0 3,000
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 1 6 3,000
7 -1 -3 0 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian 3,000
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 -5 0 5,000
II 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 568,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 577,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
162
5 Hệ số phức tạp về môi EF = 1,4 + (-0,03 x
1,055 trường (EF) EFW)
6 Tính điểm AUCP 687,871 AUCP = UUCP x TCF x EF
II P : người/giờ/AUCP 20,000 Nội suy thời gian lao động (P)
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 1.146,451
IV H: người/giờ 29.812,000 Mức lương lao động bình quân (H)
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 956.983.852,375
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 956.983.852,375
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 622.039.504,044
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 94.741.401,385
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 1.673.764.757,803
TỔNG CỘNG GPM 1.673.764.757,803
12. Phần mềm Quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ du lịch: 1.383.684.211 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
0 0 1 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
0 0 2 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
163
Giao diện đồ họa 3 3 Phức tạp 9
(complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use-case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
450 B
Đơn giản 1 5 1 5,000
1 Trung bình 1 10 1 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 29 1 435 15,000
18 M
1,2 6 1 Đơn giản 5,000
2 1,2 12 1 Trung bình 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 1,2 0 0 Phức tạp 15,000
0 T
1,5 0 0 Đơn giản 5,000
3 1,5 0 0 Trung bình 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) 1,5 0 0 Phức tạp 15,000
TBF 468 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
Các hệ số Ghi chú STT Trọng số Kết quả Giá trị xếp hạng
164
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 6 2 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
3 1 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3,000
1 12 0 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
1 13 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng (1~5) Độ ổn định kinh nghiệm
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
165
Đánh giá cho từng thành viên
1 1,5 1 4,5 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 0,1 1,5 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 1 0,6 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 0,05 1,5 3,000
5 Tính chất năng động 1 0,6 3 3,000
Đánh giá chung cho Dự án 0 0 3,000
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 1 6 3,000
7 -1 0 -3 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian 3,000
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 0 -5 5,000
II 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 468,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 477,000
4 Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
166
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 568,656
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III E = 10/6 x AUCP Giá trị nỗ lực thực tế (E) 947,759
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 791.128.765,308
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 791.128.765,308
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 514.233.697,450
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 78.321.747,765
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 1.383.684.210,524
TỔNG CỘNG GPM 1.383.684.210,524
13. Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS: 2.419.271.764 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng số Số tác nhân Ghi chú Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 2,000 Trung bình (average actor) Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
167
3 Giao diện đồ họa 9 3 3,000 Phức tạp (complex actor)
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Điểm của từng loại trường hợp sử dụng Số trường hợp sử dụng (Use-case)
825 B
Đơn giản 1 1 5 5,000
1 Trung bình 10 1 100 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) Phức tạp 48 1 720 15,000
0 M
Đơn giản 0 1,2 0 5,000
2 Trung bình 0 1,2 0 10,000
Phức tạp 0 1,2 0 Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 15,000
0 T
Đơn giản 0 1,5 0 5,000
3 Trung bình 0 1,5 0 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions) Phức tạp 0 1,5 0 15,000
TBF 825 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Ghi chú Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
168
1 Hệ thống phân tán 2 6 3,000
2 5 1 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 1 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
6 Dễ cài đặt 2,5 0,5 5,000
7 Dễ sử dụng 2,5 0,5 5,000
8 Khả năng chuyển đổi 10 2 5,000
9 Khả năng dễ thay đổi 5 1 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
3 1 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3,000
12 1 0 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
13 1 1 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
I 11,5 Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
169
1 1,5 4,5 1 3,000 Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
2 0,5 1,5 0,1 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 0,6 3 3,000
4 0,5 0,05 1,5 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 3,000
5 1 0,6 3 Tính chất năng động 3,000
0 0 Đánh giá chung cho Dự án 3,000
6 2 6 1 Độ ổn định của các yêu cầu 3,000
7 -1 -3 0 3,000 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
8 -1 -5 0 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 5,000
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
3,35 III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
20 IV Nội suy thời gian lao động (P)
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 825,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 834,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 994,253
170
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 1.657,089
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 1.383.231.426,136
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 1.383.231.426,136
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 899.100.426,988
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 136.939.911,187
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 2.419.271.764,312
TỔNG CỘNG GPM 2.419.271.764,312
14. Phần mềm Thống kê 4 cấp: 1.467.807.569 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
171
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng (Use-case) Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
485 B
1 0 0 Đơn giản 5,000
1 1 170 17 Trung bình 10,000
Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use- case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị) 1 315 21 Phức tạp 15,000
12 M
1,2 0 0 Đơn giản 5,000
2 1,2 12 1 Trung bình 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 1,2 0 0 Phức tạp 15,000
0 T
1,5 0 0 Đơn giản 5,000
3 1,5 0 0 Trung bình 10,000
Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use- case phức tạp > 7 transactions) 1,5 0 0 Phức tạp 15,000
TBF 497 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
Ghi chú STT Các hệ số Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
Hệ thống phân tán 2 6 1 3,000
1 5 2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
172
Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3 3 3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 5 1 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
Dễ cài đặt 0,5 2,5 6 5,000
Dễ sử dụng 0,5 2,5 7 5,000
Khả năng chuyển đổi 10 2 8 5,000
Khả năng dễ thay đổi 5 1 9 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 1 3,000
1 0 12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
1 1 13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Kết quả Trọng số Giá trị nội suy Giá trị xếp hạng (1~5) Độ ổn định kinh nghiệm
11,5 I Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1,5 1 4,5 1 3,000
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
0,5 0,1 1,5 2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3,000
173
1 0,6 3 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3,000
0,05 1,5 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 4 3,000
0,6 3 1 Tính chất năng động 5 3,000
0 0 Đánh giá chung cho Dự án 3,000
1 6 2 Độ ổn định của các yêu cầu 6 3,000
0 -3 -1 7 3,000 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
0 -5 -1 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 8 5,000
1,055 II Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
3,35 III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
20 IV Nội suy thời gian lao động (P)
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use- case)
Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 1 9,000
Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 2 497,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 506,000
4 TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) 1,130
5 EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 603,228
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
174
III E = 10/6 x AUCP Giá trị nỗ lực thực tế (E) 1.005,380
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 839.226.740,557
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 839.226.740,557
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 545.497.381,362
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 83.083.447,315
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 1.467.807.569,235
TỔNG CỘNG GPM 1.467.807.569,235
15. Phần mềm Quản lý khu kinh tế Vân Phong: 791.919.894 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Ghi chú Trọng số Số tác nhân Điểm của từng loại tác nhân
1 0 0 Đơn giản (simple actor) Thuộc loại giao diện của chương trình 1,000
2 0 0 Trung bình (average actor) 2,000 Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
3 Giao diện đồ họa 9 3 Phức tạp (complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
175
STT Loại Mô tả Trọng số Hệ số BMT Số trường hợp sử dụng Điểm của từng loại trường hợp sử
(Use-case) dụng
240 B
Đơn giản 0 1 0 5,000
1 Trung bình 0 0 1 10,000 Các yêu cầu phải thỏa mãn thì phần mềm mới được chấp nhận (Use-case đơn giản <= 3 transactions hoặc đường chỉ thị)
Phức tạp 16 240 1 15,000
24 M
0 1,2 0 Đơn giản 5,000
2 24 2 1,2 Trung bình 10,000
Các chức năng không phải là cốt lõi hay các chức năng phụ trợ hoặc theo yêu cầu của bên đặt hàng (Use-case trung bình từ 4-7 transactions) 0 1,2 0 Phức tạp 15,000
0 T
0 1,5 0 Đơn giản 5,000
3 0 1,5 0 Trung bình 10,000 Các yêu cầu được tư vấn thêm hoặc đưa ra để bên đặt hàng lựa chọn thêm nếu muốn (Use-case phức tạp > 7 transactions)
0 1,5 0 Phức tạp 15,000
TBF 264 Cộng (1+2+3)
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
Các hệ số Kết quả Ghi chú STT Trọng số Giá trị xếp hạng
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
Hệ thống phân tán 2 6 1 3,000
1 5 2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 5,000
Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3 3 3,000
176
Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5 4 5,000
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 5 1 5,000
Dễ cài đặt 2,5 0,5 6 5,000
Dễ sử dụng 2,5 0,5 7 5,000
Khả năng chuyển đổi 10 2 8 5,000
Khả năng dễ thay đổi 5 1 9 5,000
10 Sử dụng đồng thời 5 1 5,000
3 1 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3,000
1 0 12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm của các hãng thứ ba -
1 1 13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người sử dụng 1,000
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Kết quả Giá trị nội suy Độ ổn định kinh nghiệm Giá trị xếp hạng (1~5)
11,5 I Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
1,5 3,000 4,5 1 1
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương
0,5 3,000 1,5 0,1 2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
1 3,000 3 0,6 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05 4
177
Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6 5
Đánh giá chung cho Dự án 3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 3,000 2 1 6
7 -1 3,000 0 -3 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
8 -1 5,000 0 -5 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó
II 1,055 Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 264,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 273,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF 325,457
II P : người/giờ/AUCP Nội suy thời gian lao động (P) 20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 542,428
IV H: người/giờ Mức lương lao động bình quân (H) 29.812,000
V G = 1,4 x E x P x H Giá trị phần mềm nội bộ (G) 452.784.387,692
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
178
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H G 452.784.387,692
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) C 294.309.852,000
3 (G+C) x tỷ lệ (6%)) TL Thu nhập chịu thuế tính trước 44.825.654,382
4 Chi phí phần mềm G + C + TL GPM 791.919.894,073
179
TỔNG CỘNG GPM 791.919.894,073
III. Chi phí khảo sát, tạo lập CSDL, thiết lập hệ thống (Gtlht): 8.157.641.630 đồng.
1. Cơ sở dữ liệu nền của tỉnh
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
Thu thập dữ liệu I 190.329.358
Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 1 30 184.674.059 6.155.802
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 778.378 1 2.724.322 3,500
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 569.422 1 1.992.975 3,500
Giấy A4 Ram 70.000 1 21.000 0,300
Máy tính Ca 120.000 1 1.350.000 11,250 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 120.000 1 45.000 0,375
Máy Photo Ca 100.020 1 22.505 0,225
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 778.378 1 2.918.916 3,750 Căn cứ Quyết định số 1595/QĐ- BTTTT Giấy A4 Ram 70.000 1 11.200 0,160
Máy tính Ca 120.000 1 960.000 8,000
Máy in Ca 120.000 1 36.000 0,300 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 120.000 1 12.000 0,1
3 Bản 1 1.613.240 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 235.837 1 589.592 2,5
180
Chi phí cho 1 Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 259.459 1 648.648 2,5
Giấy A4 0,06 70.000 1 4.200 Ram đơn vị tính Máy tính 3 120.000 1 360.000 Ca
Máy in 0,06 120.000 1 7.200 Ca
Máy Photo 0,03 120.000 1 3.600 Ca
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 73.075
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ liệu 3.654 20 73.075
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 30.867
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ liệu 1.543 20 30.867
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính 0,004 120.000 1 480 Ca
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo 0,001 120.000 1 120 Ca
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.162.356
1 3.997.414 1 3.997.414 Bản Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 0,15 70.000 1 10.500 Ram Căn cứ Quyết định số 1595/QĐ- BTTTT Máy tính 8,4 120.000 1 1.008.000 Ca
Máy in 0,3 120.000 1 36.000 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính
181
Máy Photo 0,2 120.000 1 24.000 Ca
2 164.942 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu
2.1 Đơn vị dữ liệu 8.247 20 164.942 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 7.075 471.674 1
Giấy A4 Ram 0,002 140 70.000 1
Máy tính Ca 0,008 960 120.000 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,0006 72 120.000 1
III Biên tập nội dung bản đồ 732.994.650
1 15 1.044.780 0 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
2 20 1.044.780 30 626.868.000 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
Căn cứ Quyết định 10/2008/QĐ- BTNMT 3 15 1.044.780 0 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
4 15 235.837 30 106.126.650 Đối tượng quản lý Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
IV Nhập dữ liệu 101.301.016
1 5.421.244 18 97.582.390 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ liệu
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 2.594.590 1 Căn cứ Quyết định số 1595/QĐ- BTTTT Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1.423.554 1
182
Chi phí cho 1 đơn vị 70.000 12.600 1 Giấy A4 Ram 0,18
tính Máy tính Ca 11,25 120.000 1.350.000 1
Máy in Ca 0,3375 120.000 40.500 1
2 Bản 3.177.550 3.177.550 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 2.594.590 1
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 8.400 1
Máy tính Ca 4,50 120.000 540.000 1
Máy in Ca 0,168 120.000 20.160 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,12 120.000 14.400 1
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 30 541.076
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 12.036 1
Máy tính Ca 0,05000 120.000 6.000 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 107.466.370
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 4.587.632 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 3.736.832 1
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 8.400 1
Máy tính Ca 6,75 120.000 810.000 1
Căn cứ Quyết định số 1595/QĐ- BTTTT Máy in Ca 0,1575 120.000 18.900 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 13.500 1
2 102.878.738 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
183
VI 1 156 259.459 cứ 40.475.641 Căn Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 CSDL
Kỹ sư bậc 3)
Thông tư 30/2009/TT- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 294.182.348
TỔNG CHI PHÍ 1.470.911.739
2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh
a. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng giao thông
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 270.328.798
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 43 6.155.802 264.699.485
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000 cứ
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000 số Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
184
Chi phí cho 1 Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 120.000 8,000 1 960.000 đơn vị tính Máy in Ca 120.000 0,300 1 36.000
Máy Photo Ca 120.000 0,1 1 12.000
3 Bản 1.613.240 1.613.240 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 235.837 2,5 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 259.459 2,5 1 648.648
Ram Giấy A4 70.000 0,06 1 4.200
Máy tính Ca 120.000 3 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 120.000 0,06 1 7.200
Máy Photo Ca 120.000 0,03 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 54.806
4.1 Sao chép USB 54.806 3.654 15 Đơn vị dữ liệu
1 1.254 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956
Ca 1 2.400 Máy tính 0,02 120.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 23.150
5.1 Tài liệu số 23.150 1.543 15 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 1 943 Công 0,004 235.837
Máy tính 1 480 Ca 0,004 120.000
185
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo 1 120 Ca 0,001 120.000
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.121.120
1 Bản 3.997.414 1 3.997.414 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000 cứ Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000 số
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 123.707 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 8.247 15 123.707 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 1 7.075 0,015 471.674
Giấy A4 Ram 1 140 0,002 70.000
Máy tính Ca 1 960 0,008 120.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 1 72 0,0006 120.000
III Biên tập nội dung bản đồ 2.546.524.114
15 1.044.780 43 673.883.100 1 cứ Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
20 1.044.780 43 898.510.800 2 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT 15 1.044.780 673.883.100 43 3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
186
15 235.837 152.114.865 43 4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ Đối tượng
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) quản lý
Chuyển hệ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
Mảnh 1 1 495.296 40 19.811.840 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (1KS2+1KS3)
2 Chuyển đổi bản đồ số
Mảnh 6 495.296 118.871.040 40 2.1. Nắn chuyển về hệ tọa độ VN2000 (1KS2+1KS3)
2.2. So sánh diện tích (KTV6) Mảnh 0,94 251.313 40 9.449.369
101.535.483 IV Nhập dữ liệu
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590 Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3
Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554 Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4
Ram 0,18 70.000 1 12.600 Giấy A4
cứ Ca 11,25 120.000 1 1.350.000 Máy tính Chi phí cho 1 đơn vị tính
Ca 0,3375 120.000 1 40.500 Máy in số
3.177.550 1 3.177.550 2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT 5 518.918 1 2.594.590 Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công
Ram 0,12 70.000 1 8.400 Giấy A4
Ca 4,50 120.000 1 540.000 Máy tính
Ca 0,168 120.000 1 20.160 Máy in Chi phí cho 1 đơn vị tính
Ca 0,12 120.000 1 14.400 Máy Photo
187
775.543 3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 43
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính 0,05000 120.000 Ca 1 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 286.685.035
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832 cứ Ram 0,12 70.000 Giấy A4 1 8.400
số Ca 6,75 120.000 Máy tính 1 810.000
Ca 0,1575 120.000 Máy in 1 18.900 Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Ca 0,1125 120.000 Máy Photo 1 13.500
2 282.097.403 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 812.417.548
TỔNG CHI PHÍ 4.062.087.739
b. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng cấp nước
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
188
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số
lượng
I Thu thập dữ liệu 104.122.145
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 16 98.492.832 6.155.802
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
cứ Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200 số Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
Bản 1 3 1.613.240 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
2,5 235.837 1 589.592 Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công
2,5 259.459 1 648.648 Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
189
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 54.806
3.654 54.806 4.1 Sao chép USB 15 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 0,006 208.956 Công 1 1.254
Máy tính 0,02 120.000 Ca 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 23.150
5.1 Tài liệu số 1.543 15 23.150 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 1 0,004 235.837 943
Máy tính Ca 1 0,004 120.000 480
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo Ca 1 0,001 120.000 120
Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.121.120 II
Bản 1 3.997.414 3.997.414 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 1 778.377 3,75 2.918.914 cứ Giấy A4 Ram 1 70.000 0,15 10.500
Máy tính Ca 1 120.000 8,4 1.008.000 số
Máy in Ca 1 120.000 0,3 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Máy Photo Ca 1 120.000 0,2 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 123.707
190
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 8.247 15 123.707 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 7.075 0,015 471.674 1
Giấy A4 Ram 140 0,002 70.000 1
Máy tính Ca 960 0,008 120.000 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 72 0,0006 120.000 1
III Biên tập nội dung bản đồ 390.930.480
1 0 15 1.044.780 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý cứ
2 1.044.780 16 334.329.600 20 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
3 0 15 1.044.780 Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
4 235.837 16 56.600.880 15 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) Đối tượng quản lý
IV Nhập dữ liệu 101.048.514
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
Nhóm công Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 5 518.918 1 2.594.590 cứ
Nhóm công Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 5 284.711 1 1.423.554 số Ram Giấy A4 0,18 70.000 1 12.600
Ca Máy tính 11,25 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Ca Máy in 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
191
Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590 Chi phí Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000 cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính 0,05000 120.000 Ca 1 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 64.609.858
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832 cứ Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
số Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900 Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 60.022.226 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 176.326.940
192
TỔNG CHI PHÍ 881.634.698
c. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 91.742.979
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 14 6.155.802 86.181.228
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 1 778.378 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 1 569.422 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 1 70.000 21.000
Máy tính Ca 11,250 1 120.000 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,375 1 120.000 45.000
cứ Máy Photo Ca 0,225 1 100.020 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 1 3.938.116 3.938.116 số Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 1 778.378 2.918.916
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Giấy A4 Ram 0,160 1 70.000 11.200
Máy tính Ca 8,000 1 120.000 960.000
Máy in Ca 0,300 1 120.000 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,1 1 120.000 12.000
Bản 3 1 1.613.240 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
193
Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592 Chi phí Nhân công - Kỹ sư bậc 2
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200 cho 1 đơn vị tính Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307
4.1 Sao chép USB 3.654 2 7.307 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính 0,02 120.000 Ca 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
3.087 5 Giao nộp tài liệu đã thu thập
1.543 2 3.087 5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ liệu
Công 0,004 235.837 1 943 Nhân công – kỹ sư bậc 2
Ca 0,004 120.000 1 480 Máy tính
Chi phí cho 1 đơn vị tính Ca 0,001 120.000 1 120 Máy Photo
4.013.908 II Đánh giá và phân loại dữ liệu
cứ Bản 3.997.414 1 3.997.414 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu số 3,75 778.377 1 2.918.914 Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công
Ram 0,15 70.000 1 10.500 Giấy A4 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
194
Chi phí cho 1 đơn vị Ca 8,4 120.000 1 1.008.000 Máy tính
36.000 tính Máy in 0,3 120.000 1 Ca
24.000 Máy Photo 0,2 120.000 1 Ca
16.494 2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu
16.494 2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 2 8.247 Đơn vị dữ liệu
7.075 Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 1 471.674 Nhóm công 0,015
140 Giấy A4 1 70.000 Ram 0,002
960 Máy tính 1 120.000 Ca 0,008 Chi phí cho 1 đơn vị tính 72 Máy in 1 120.000 Ca 0,0006
III Biên tập nội dung bản đồ 342.064.170
15 1.044.780 1 0 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý cứ
20 1.044.780 14 292.538.400 2 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
15 1.044.780 3 0 Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
15 235.837 14 49.525.770 4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) Đối tượng quản lý
IV Nhập dữ liệu 101.012.442 cứ
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu số
195
Nhóm công 5 Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 518.918 1 2.594.590 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Chi phí cho 1 Nhóm công 5 Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 12.600 1 đơn vị tính Máy tính Ca 11,25 120.000 1.350.000 1
Máy in Ca 0,3375 120.000 40.500 1
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 3.177.550 1
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 2.594.590 1
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 8.400 1
Máy tính Ca 4,50 120.000 540.000 1
Máy in Ca 0,168 120.000 20.160 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,12 120.000 14.400 1
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 14 252.502
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 12.036 1
Máy tính 0,05000 120.000 Ca 6.000 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 58.470.982
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 4.587.632 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 3.736.832 1 cứ Giấy A4 Ram 0,12 70.000 8.400 1
số Máy tính Ca 6,75 120.000 810.000 1
Máy in Ca 0,1575 120.000 18.900 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 13.500 1
2 53.883.350 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
VI 1 156 259.459 40.475.641 Căn Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư Cơ sở dữ
cứ 196
tư bậc 3) liệu
Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 159.445.031
TỔNG CHI PHÍ 797.225.153
d. Cơ sở dữ liệu về khu công nghiệp Vân Phong
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 233.326.424
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 37 6.155.802 227.764.673
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 1 778.378 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 1 569.422 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 1 70.000 21.000 cứ Máy tính Ca 11,250 1 120.000 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính số Máy in Ca 0,375 1 120.000 45.000
Máy Photo Ca 0,225 1 100.020 22.505 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT 2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 1 3.938.116 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 1 778.378 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 1 70.000 11.200
197
Chi phí cho 1 đơn vị Máy tính Ca 8,000 1 120.000 960.000
tính Máy in 0,300 120.000 Ca 1 36.000
Máy Photo 0,1 120.000 Ca 1 12.000
3 1.613.240 1.613.240 Bản 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307
4.1 Sao chép USB 3.654 2 7.307 Đơn vị dữ liệu
1 1.254 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087
5.1 Tài liệu số 1.543 2 3.087 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 235.837 0,004 1 943
Máy tính Ca 120.000 0,004 1 480
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo Ca 120.000 0,001 1 120
198
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908 Căn cứ
1 Bản 3.997.414 1 3.997.414 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu số
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 778.377 1 3,75 2.918.914 Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Giấy A4 Ram 70.000 1 0,15 10.500
Máy tính Ca 120.000 1 8,4 1.008.000
Máy in Ca 120.000 1 0,3 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 120.000 1 0,2 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 8.247 2 16.494 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 471.674 1 0,015 7.075
Giấy A4 Ram 70.000 1 0,002 140
Máy tính Ca 120.000 1 0,008 960 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 120.000 1 0,0006 72
III Biên tập nội dung bản đồ 130.889.535
1 1.044.780 15 0 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý cứ
2 1.044.780 20 0 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
3 1.044.780 15 0 Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
199
4 15 235.837 37 130.889.535 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) Đối tượng quản lý
101.427.268 IV Nhập dữ liệu
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 5 Nhóm công 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 5 Nhóm công 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 0,18 Ram 70.000 1 12.600
Máy tính 11,25 Ca 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy in 0,3375 Ca 120.000 1 40.500 cứ 2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550 số Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
0,12 Ram 70.000 1 Giấy A4 8.400 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
4,50 Ca 120.000 1 Máy tính 540.000
0,168 Ca 120.000 1 Máy in 20.160 Chi phí cho 1 đơn vị tính
0,12 Ca 120.000 1 Máy Photo 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 37 667.327
1 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 12.036
Ca 1 Máy tính 0,05000 120.000 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 51.553.345 cứ Bản 1 1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra 4.587.632 4.587.632
1 Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 854.133 4 3.736.832 số
200
Ram 1 Giấy A4 70.000 0,12 8.400 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Chi phí cho 1 đơn vị Ca 1 Máy tính 120.000 6,75 810.000
tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 46.965.713 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 140.421.530
TỔNG CHI PHÍ 702.107.652
e. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng mạng lưới điện
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 104.080.568
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 16 6.155.802 98.492.832
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 1 778.378 2.724.322 cứ
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 1 569.422 1.992.975 số Giấy A4 Ram 0,300 1 70.000 21.000
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Máy tính Ca 11,250 1 120.000 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
201
Máy in Ca 0,375 1 120.000 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Bản 1.613.240 1.613.240 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 25.576
4.1 Sao chép USB 3.654 7 25.576 Đơn vị dữ liệu
1 1.254 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956
Ca 1 2.400 0,02 120.000 Máy tính Chi phí cho 1 đơn vị tính
10.803 5 Giao nộp tài liệu đã thu thập
202
7 10.803 5.1 Tài liệu số 1.543 Đơn vị dữ
liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 0,004 235.837 Công 943 1
Máy tính 0,004 120.000 Ca 480 1
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo 0,001 120.000 Ca 120 1
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.055.144
1 Bản 3.997.414 1 3.997.414 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2.918.914 1 778.377 3,75
Giấy A4 Ram 10.500 1 70.000 0,15
Máy tính Ca 1.008.000 1 120.000 8,4 cứ Máy in Ca 36.000 1 120.000 0,3 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 24.000 1 120.000 0,2 số
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 57.730 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 57.730 7 8.247 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 7.075 1 471.674 0,015
Giấy A4 Ram 140 1 70.000 0,002
Máy tính Ca 960 1 120.000 0,008 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 72 1 120.000 0,0006
III Biên tập nội dung bản đồ 390.930.480 Căn cứ
1.044.780 15 1 0 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
203
20 2 1.044.780 16 334.329.600 Đối tượng Quyết định 10/2008/Q Đ- Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1) quản lý BTNMT
3 1.044.780 0 15 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
4 235.837 16 56.600.880 15 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) Đối tượng quản lý
IV Nhập dữ liệu 101.048.514
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
5 Nhóm công 518.918 1 2.594.590 Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3
5 Nhóm công 284.711 1 1.423.554 Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4
0,18 Ram 70.000 1 12.600 Giấy A4
11,25 Ca 120.000 1 1.350.000 Máy tính Chi phí cho 1 đơn vị tính
0,3375 Ca 120.000 1 40.500 Máy in cứ 3.177.550 1 3.177.550 2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản số 5 518.918 1 2.594.590 Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công
0,12 Ram 70.000 1 8.400 Giấy A4 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
4,50 Ca 120.000 1 540.000 Máy tính
0,168 Ca 120.000 1 20.160 Máy in Chi phí cho 1 đơn vị tính
0,12 Ca 120.000 1 14.400 Máy Photo
288.574 3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16
1 12.036 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956
204
1 6.000 Máy tính Ca 0,05000 120.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 64.599.102
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra 4.587.632 1 4.587.632 Bản
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832 cứ Giấy A4 0,12 70.000 1 8.400 Ram
số Máy tính 6,75 120.000 1 810.000 Ca
Máy in 0,1575 120.000 1 18.900 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Máy Photo 0,1125 120.000 1 13.500 Ca
2 60.011.471 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 176.297.362
TỔNG CHI PHÍ 881.486.812
3. Nhóm Cơ sở dữ liệu quy hoạch (sử dụng đất, đô thị, giao thông tỉnh, đầu tư)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
205
I Thu thập dữ liệu cứ Quyết 1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 58 362.795.755 Căn 357.036.515
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2.724.322 định số 3,500 778.378 1
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975 1595/QĐ- BTTTT Giấy A4 0,300 70.000 1 Ram 21.000
Máy tính 11,250 120.000 1 Ca 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in 0,375 120.000 1 Ca 45.000
Máy Photo 0,225 100.020 1 Ca 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu 3.938.116 1 Bản 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 3,750 778.378 1 Công 2.918.916
Giấy A4 0,160 70.000 1 Ram 11.200
Máy tính 8,000 120.000 1 Ca 960.000
Máy in 0,300 120.000 1 Ca 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo 0,1 120.000 1 Ca 12.000
1 3 1.613.240 Bản 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 2,5 235.837 1 Nhóm công 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 2,5 259.459 1 Nhóm công 648.648
Giấy A4 0,06 70.000 1 Ram 4.200
Máy tính 3 120.000 1 Ca 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in 0,06 120.000 1 Ca 7.200
Máy Photo 0,03 120.000 1 Ca 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 146.149
206
40 4.1 Sao chép USB 3.654 146.149 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính 0,02 120.000 1 2.400 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 61.734
40 5.1 Tài liệu số 1.543 61.734 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 0,004 235.837 1 943 Công
Máy tính 0,004 120.000 1 480 Ca
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo 0,001 120.000 1 120 Ca
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.327.298
1 1 3.997.414 3.997.414 Bản Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 0,15 70.000 1 10.500 Ram
Máy tính 8,4 120.000 1 1.008.000 Ca cứ
Máy in 0,3 120.000 1 36.000 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính số Máy Photo 0,2 120.000 1 24.000 Ca
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT 2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 329.884
40 2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 8.247 329.884 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 0,015 471.674 1 7.075 Nhóm công
Giấy A4 0,002 70.000 1 140 Ram
207
Chi phí cho 1 đơn vị Máy tính 0,008 120.000 1 960 Ca
tính Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 4.945.288.540
Biên tập bản đồ GIS 1
a 20 Tờ bản đồ 588 cứ 259.459 3.051.237.840 Biên tập nội dung các đối tượng dạng đường (1KS3)
b. Tờ bản đồ 25 292 259.459 1.894.050.700 Biên tập nội dung các đối tượng dạng vùng (1KS3)
c. Tờ bản đồ 25 Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT 259.459 0 Biên tập nội dung các đối tượng dạng điểm (1KS3)
2 15 235.837 0 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (1KS2) Đối tượng quản lý
IV Nhập dữ liệu 4.223.631
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
0,12 70.000 1 8.400 Giấy A4 Ram cứ 4,50 120.000 1 540.000 Máy tính Ca
số 0,168 120.000 1 20.160 Máy in Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính
0,12 120.000 1 14.400 Máy Photo Ca Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
1.046.081 2 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường
18.036 58 208.956 1 12.036 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576
1 120.000 6.000 Ca Máy tính 0,05000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
208
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 535.828.791 Căn cứ
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632 Quyết số Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 0,12 70.000 1 8.400 Ram định 1595/QĐ- BTTTT
Máy tính 6,75 120.000 1 810.000 Ca
Máy in 0,1575 120.000 1 18.900 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo 0,1125 120.000 1 13.500 Ca
2 531.241.159 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
1 cứ tư 259.459 40.475.641 VI 156 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
1.473.234.914 VII Chi phí quản lý (25%)
7.366.174.570 TỔNG CHI PHÍ
4. Nhóm Cơ sở dữ liệu hiện trạng (sử dụng đất, xây dựng, dự án đầu tư, thống kê)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
360.627.595 Thu thập dữ liệu I
209
6.155.802 56 344.724.911 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 1 cứ Căn Quyết 1 2.724.322 Nhóm công 3,500 778.378 Chi phí Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 1.992.975 định số 3,500 569.422 1
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000 1595/QĐ- BTTTT cho 1 đơn vị tính Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Bản 1 1.613.240 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 6.721.567
4.1 Quét tài liệu Trang A4 3.352 2000 6.703.298
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,008 208.956 1 1.672
210
Chi phí cho 1 Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy photo Ca 0,006 120.000 1 720 đơn vị tính
4.2 Sao chép USB 3.654 5 18.269 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính 0,02 120.000 Ca 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.629.761
5.1 Tài liệu giấy Trang A4 1.811 2000 3.622.044
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,006 235.837 1 1.415
Máy tính Ca 0,0023 120.000 1 276
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
5.2 Tài liệu số 1.543 5 7.717 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120 Chi phí cho 1 đơn vị tính
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 17.910.491
cứ 1 Bản 3.997.414 1 3.997.414 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu số Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
211
Chi phí cho 1 đơn vị Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
tính Máy in Ca 36.000 0,3 120.000 1
Máy Photo Ca 24.000 0,2 120.000 1
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 13.913.077
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu giấy Trang A4 6.936 2000 13.871.842
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,0125 5.896 1 471.674
Giấy A4 Ram 140 1 70.000 0,002
Máy tính Ca 840 1 120.000 0,007 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 60 1 120.000 0,0005
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 41.236 5 8.247 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 7.075 1 471.674 0,015
Giấy A4 Ram 140 1 70.000 0,002
Máy tính Ca 960 1 120.000 0,008 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 72 1 120.000 0,0006
III Biên tập nội dung bản đồ 1.368.256.680
1.044.780 15 1 0 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý cứ
20 2 1.044.780 56 1.170.153.600 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
1.044.780 15 3 0 Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
212
15 4 235.837 56 198.103.080 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) Đối tượng quản lý
101.769.949 IV Nhập dữ liệu
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 5 Nhóm công 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 5 Nhóm công 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 0,18 Ram 70.000 1 12.600
Máy tính 11,25 Ca 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy in 0,3375 Ca 120.000 1 40.500 cứ 2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550 số Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
0,12 Ram 70.000 1 Giấy A4 8.400 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
4,50 Ca 120.000 1 Máy tính 540.000
0,168 Ca 120.000 1 Máy in 20.160 Chi phí cho 1 đơn vị tính
0,12 Ca 120.000 1 Máy Photo 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 56 1.010.009
1 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 12.036
Ca 1 Máy tính 0,05000 120.000 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 189.444.103 cứ Bản 1 1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra 4.587.632 4.587.632
1 Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 3.736.832 số
213
Ram 1 Giấy A4 0,12 70.000 8.400 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Chi phí cho 1 đơn vị Ca 1 Máy tính 6,75 120.000 810.000
tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 184.856.472 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 519.621.115
TỔNG CHI PHÍ 2.598.105.575
5. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Y tế (cơ sở, dịch vụ khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh, dịch tễ, quản lý môi trường)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
104.069.111 Thu thập dữ liệu I
16 6.155.802 98.492.832 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 1
1 778.378 2.724.322 Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 cứ
1 569.422 1.992.975 Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 số 1 70.000 21.000 Giấy A4 Ram 0,300
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT 1 120.000 1.350.000 Máy tính Ca 11,250 Chi phí cho 1 đơn vị tính
214
1 120.000 45.000 Máy in Ca 0,375
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Bản 1.613.240 1.613.240 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 23.379
4.1 Ghi đĩa DVD 23.379 1 23.379 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,02 208.956 1 4.179
Máy tính Ca 0,16 120.000 1 19.200 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 1.543
215
5.1 Tài liệu số 1.543 1 1.543 Đơn vị dữ
liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 0,004 235.837 Công 943 1
Máy tính 0,004 120.000 Ca 480 1
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo 0,001 120.000 Ca 120 1
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.005.661
3.997.414 3.997.414 1 1 Bản Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2.918.914 3,75 778.377 1
Ram 10.500 0,15 70.000 1 Giấy A4
Ca 1.008.000 8,4 120.000 1 Máy tính cứ Ca 36.000 0,3 120.000 1 Máy in Chi phí cho 1 đơn vị tính
Ca 24.000 0,2 120.000 1 Máy Photo số
8.247 120.000 1 2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
8.247 8.247 1 2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ liệu
7.075 0,015 471.674 1 Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công
Ram 140 0,002 70.000 1 Giấy A4
Ca 960 0,008 120.000 1 Máy tính Chi phí cho 1 đơn vị tính Ca 72 0,0006 120.000 1 Máy in
III 2.128.526.410 Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ liệu
216
1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 479 cứ Quyết 1 Nhóm công 0,81 214.658 470.469.690 Căn 173.873 Chi phí Nhân công- 1 lái xe bậc 3
Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129 định
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028 cho 1 đơn vị tính Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162 10/2008/Q Đ- BTNMT
Chuẩn hóa & chuyển đổi dl 2
Đối tượng quản lý a. 70 1.071.661 16 1.200.260.320
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4 kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng quản lý b. 40 417.912 16 267.463.680 cứ tư Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc 1)
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT Đối tượng quản lý c. 40 208.956 16 133.731.840 Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1 kỹ sư bậc1)
Đối tượng quản lý d. 15 235.837 16 56.600.880
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2)
IV Nhập dữ liệu 101.048.514
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
cứ Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554 số
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
217
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính 0,05000 120.000 Ca 1 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 238.352.601 V
Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832 cứ Ram 0,12 70.000 1 8.400 Giấy A4
số Ca 6,75 120.000 1 810.000 Máy tính
Ca 0,1575 120.000 1 18.900 Máy in Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Ca 0,1125 120.000 1 13.500 Máy Photo
233.764.970 2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
218
VII Chi phí quản lý (25%) 654.119.485
TỔNG CHI PHÍ 3.270.597.424
6. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Viễn thông
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 67.119.771
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 10 6.155.802 61.558.020
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 1 778.378 3,500 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 1 569.422 3,500 1.992.975
Giấy A4 Ram 1 70.000 0,300 21.000
Máy tính Ca 1 120.000 11,250 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 1 120.000 0,375 45.000 cứ Máy Photo Ca 1 100.020 0,225 22.505
số 2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 1 3.938.116 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 1 778.378 3,750 2.918.916 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Giấy A4 Ram 1 70.000 0,160 11.200
Máy tính Ca 1 120.000 8,000 960.000
Máy in Ca 1 120.000 0,300 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 1 120.000 0,1 12.000
219
3 Bản 1 1.613.240 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307
4.1 Sao chép USB 3.654 2 7.307 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính 0,02 120.000 Ca 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
3.087 5 Giao nộp tài liệu đã thu thập
1.543 2 3.087 5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ liệu
Công 0,004 235.837 1 943 Nhân công – kỹ sư bậc 2
Ca 0,004 120.000 1 480 Máy tính
Chi phí cho 1 đơn vị tính Ca 0,001 120.000 1 120 Máy Photo
4.013.908 II Đánh giá và phân loại dữ liệu cứ
Bản 3.997.414 1 3.997.414 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu số
220
3,75 778.377 1 2.918.914 Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Chi phí cho 1 Ram 0,15 70.000 1 10.500 Giấy A4
Máy tính Ca 8,4 1.008.000 120.000 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,3 36.000 120.000 1
Máy Photo Ca 0,2 24.000 120.000 1
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 16.494 8.247 2 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 7.075 471.674 1
Giấy A4 Ram 0,002 140 70.000 1
Máy tính Ca 0,008 960 120.000 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,0006 72 120.000 1
III Biên tập nội dung bản đồ 244.331.550
1 15 1.044.780 0 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý cứ
2 20 1.044.780 10 208.956.000 Đối tượng quản lý Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1)
3 15 1.044.780 0 Căn Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công – 5 kỹ sư bậc 1) Đối tượng quản lý
4 15 235.837 10 35.375.550 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) Đối tượng quản lý
IV Nhập dữ liệu 100.940.299 cứ
221
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu số Căn Quyết định 1595/QĐ- Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590 Chi phí Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 1.423.554 BTTTT 5 284.711 1
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600 cho 1 đơn vị tính Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 10 180.359
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính 0,05000 120.000 Ca 1 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 46.228.185
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832 cứ Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
số Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900 Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
222
2 41.640.553 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 125.777.338
TỔNG CHI PHÍ 628.886.692
7. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Du lịch
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 67.134.299
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 10 6.155.802 61.558.020
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 1 778.378 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 1 569.422 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 1 70.000 21.000 cứ
Máy tính Ca 11,250 1 120.000 1.350.000 số Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,375 1 120.000 45.000
Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Máy Photo Ca 0,225 1 100.020 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 1 3.938.116 3.938.116
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 1 778.378 2.918.916
223
Chi phí cho 1 Giấy A4 Ram 0,160 1 70.000 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000 đơn vị tính Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 1.613.240 1.613.240 Bản 1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 23.379
4.1 Ghi đĩa DVD 23.379 1 23.379 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,02 208.956 1 4.179
Máy tính Ca 0,16 120.000 1 19.200 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 1.543
5.1 Tài liệu số 1.543 1 1.543 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
224
Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.005.661
1 Bản 3.997.414 1 3.997.414 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Ram Giấy A4 0,15 70.000 1 10.500
Ca Máy tính 8,4 120.000 1 1.008.000 cứ Ca Máy in 0,3 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Ca Máy Photo 0,2 120.000 1 24.000 số
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 120.000 1 8.247 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 8.247 1 8.247 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Ram Giấy A4 0,002 70.000 1 140
Ca Máy tính 0,008 120.000 1 960 Chi phí cho 1 đơn vị tính Ca Máy in 0,0006 120.000 1 72
III 1.461.574.335 Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ liệu
1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 982.191 433 cứ
Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 425.288.885 Căn 173.873
Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028 Chi phí cho 1 đơn vị tính Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162
225
2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl Căn cứ
tư a. Đối tượng quản lý 70 1.071.661 10 750.162.700 Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4 kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2) Thông 30/2009/T T- BTNMT
b. Đối tượng quản lý 40 417.912 10 167.164.800 Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc 1)
c. Đối tượng quản lý 40 208.956 10 83.582.400 Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1 kỹ sư bậc 1)
d. Đối tượng quản lý 15 235.837 10 35.375.550 Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2)
IV Nhập dữ liệu 100.940.299
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
Nhóm công Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 5 518.918 1 2.594.590
Nhóm công Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 5 284.711 1 1.423.554
cứ Ram Giấy A4 0,18 70.000 1 12.600
Ca Máy tính 11,25 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính số
Ca Máy in 0,3375 120.000 1 40.500 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT 2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Ram Giấy A4 0,12 70.000 1 8.400
226
Ca Máy tính 4,50 120.000 1 540.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Ca Máy in 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 10 180.359
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính 0,05000 120.000 1 6.000 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính
167.953.091 V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra 4.587.632 1 4.587.632 Bản
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832 cứ 0,12 70.000 Giấy A4 1 8.400 Ram
số 6,75 120.000 Máy tính 1 810.000 Ca
0,1575 120.000 Máy in 1 18.900 Ca Chi phí cho 1 đơn vị tính Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
0,1125 120.000 Máy Photo 1 13.500 Ca
2 163.365.459 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 460.520.832
TỔNG CHI PHÍ 2.302.604.158
227
8. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Phòng cháy chữa cháy
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số lượng
I Thu thập dữ liệu 60.969.166
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 9 55.402.218
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 0,300 70.000 1 Ram 21.000
Máy tính 11,250 120.000 1 Ca 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in 0,375 120.000 1 Ca 45.000
Máy Photo 0,225 100.020 1 Ca 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu 3.938.116 1 Bản 3.938.116 cứ Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 3,750 778.378 1 Công 2.918.916
số Giấy A4 0,160 70.000 1 Ram 11.200
Máy tính 8,000 120.000 1 Ca 960.000 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
Máy in 0,300 120.000 1 Ca 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy Photo 0,1 120.000 1 Ca 12.000
1 Bản 3 1.613.240 1.613.240 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 2,5 235.837 1 Nhóm công 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 2,5 259.459 1 Nhóm công 648.648
228
Giấy A4 0,06 70.000 1 Ram 4.200 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy tính 3 120.000 1 Ca 360.000
Máy in 0,06 120.000 Ca 1 7.200
Máy Photo 0,03 120.000 Ca 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 10.961
4.1 Sao chép USB 3.654 3 10.961 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính 0,02 120.000 Ca 1 2.400 Chi phí cho 1 đơn vị tính
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 4.630
5.1 Tài liệu số 1.543 3 4.630 Đơn vị dữ liệu
Công Nhân công – kỹ sư bậc 2 0,004 235.837 1 943
Ca Máy tính 0,004 120.000 1 480
Chi phí cho 1 đơn vị tính Ca Máy Photo 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.022.155
Bản 1 3.997.414 1 3.997.414 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá và phân loại dữ liệu
cứ Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Ram Giấy A4 0,15 70.000 1 10.500 số
Ca Máy tính 8,4 120.000 1 1.008.000 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Ca Máy in 0,3 120.000 1 36.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Ca Máy Photo 0,2 120.000 1 24.000
229
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 24.741
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số 8.247 24.741 3 Đơn vị dữ liệu
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 7.075 1
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 140 1
Máy tính Ca 0,008 120.000 960 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính Máy in Ca 0,0006 120.000 72 1
III 1.308.836.219 Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ liệu
1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 383 cứ
Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 376.179.314 Căn 173.873 1
Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 407.129 1
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 191.028 1 Chi phí cho 1 đơn vị tính Quyết định 10/2008/Q Đ- BTNMT Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 210.162 1
Chuẩn hóa & chuyển đổi dl 2
Đối tượng quản lý a. 70 1.071.661 675.146.430 9 Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4 kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)
cứ tư Đối tượng quản lý b. 40 417.912 150.448.320 9 Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc 1)
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT Đối tượng quản lý c. 40 208.956 75.224.160 9 Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1 kỹ sư bậc1)
230
d. 15 235.837 31.837.995 9 Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân Đối tượng quản lý
công- 1 kỹ sư bậc 2)
100.922.263 IV Nhập dữ liệu
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata 5.421.244 18 97.582.390 Cấu trúc dữ liệu
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 5 Nhóm công 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 5 Nhóm công 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 0,18 Ram 70.000 1 12.600
Máy tính 11,25 Ca 120.000 1 1.350.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
Máy in 0,3375 Ca 120.000 1 40.500 cứ 2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550 số Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
0,12 Ram 70.000 1 Giấy A4 8.400 Căn Quyết định 1595/QĐ- BTTTT
4,50 Ca 120.000 1 Máy tính 540.000
0,168 Ca 120.000 1 Máy in 20.160 Chi phí cho 1 đơn vị tính
0,12 Ca 120.000 1 Máy Photo 14.400
18.036 9 3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 162.323
1 Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 12.036
Ca 1 Máy tính 0,05000 120.000 6.000 Chi phí cho 1 đơn vị tính
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 152.062.612 Căn cứ
Bản 1 1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra 4.587.632 4.587.632 số 1 Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 854.133 4 3.736.832
231
Quyết định 1595/QĐ- BTTTT Chi phí cho 1 Ram 1 Giấy A4 70.000 0,12 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000 đơn vị tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 147.474.980 Kiểm tra dữ liệu tạo lập: 10%*(I+II+III+IV)
cứ tư
VI 156 259.459 1 40.475.641 Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 3) Cơ sở dữ liệu
Căn Thông 30/2009/T T- BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 416.822.014
232
TỔNG CHI PHÍ 2.084.110.070
IV. Chi phí đào tạo quản lý. sử dụng hệ thống (Gđt): 1.526.011.000 đồng
1. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà: 333.627.000 đồng
a. Đào tạo quản trị cán bộ nguồn Cổng thông tin GIS Khánh Hoà (02 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Đơn giá (đ) Thành tiền NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số lượng Số ngày công Đơn giá (USD) Tỷ giá USD=21.111đ
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí sinh hoạt
2 1 Vé máy bay khứ hồi 400 8.446.000 16.892.000
2 7 2 Khách sạn 70 1.478.050 20.692.700
2 7 3 Phương tiên đi lại 50 1.055.750 14.780.500
2 4 Thủ tục xuất. nhập cảnh. 200 4.223.000 8.446.000 bảo hiểm
2 7 5 Phụ cấp công tác phí 80 1.689.200 23.648.800
B Chi phí phục vụ lớp học
2 1 Học phí tại cơ sở nước 2.800 59.122.000 118.244.000 ngoài
2 2 Biên dịch. phiên dịch tài 100 2.111.500 4.223.000 liệu
TỔNG CHI PHÍ LỚP 206.927.000 HỌC
b. Đào tạo quản trị người dùng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà (28 học viên / 20 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền
Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 20 600.000 12.000.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000 2
233
Khách sạn 1 20 500.000 10.000.000 3
4 Phương tiên đi lại 1 20 100.000 2.000.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 20 150.000 3.000.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 20 545.000 10.900.000
2 29 20 10.000 5.800.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
3 Thuê hội trường 20 4.000.000 80.000.000
126.700.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
2. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App: 268.918.000 đồng
a. Đào tạo quản trị cán bộ nguồn Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App (02 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Đơn giá (đ) Thành tiền NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số lượng Số ngày công Đơn giá (USD) Tỷ giá USD=21.111đ
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí sinh hoạt
1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000
2 Khách sạn 2 7 70 1.478.050 20.692.700
3 Phương tiên đi lại 2 7 50 1.055.750 14.780.500
4 2 200 4.223.000 8.446.000 Thủ tục xuất. nhập cảnh. bảo hiểm
5 Phụ cấp công tác phí 2 7 80 1.689.200 23.648.800
B Chi phí phục vụ lớp học
1 2 2.000 42.230.000 84.460.000 Học phí tại cơ sở nước ngoài
2 2 100 2.111.500 4.223.000 Biên dịch. phiên dịch tài liệu
173.143.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
b. Đào tạo quản trị người dùng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App (28 học viên / 15 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam 234
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 1 15 600.000 9.000.000 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 15 500.000 7.500.000
4 Phương tiên đi lại 1 15 100.000 1.500.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 15 150.000 2.250.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 15 545.000 8.175.000
2 29 15 10.000 4.350.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
3 Thuê hội trường 15 4.000.000 60.000.000
95.775.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
3. Đào tạo quản trị ArcGIS Server: (02 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Đơn giá (đ) Thành tiền NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số lượng Số ngày công Đơn giá (USD) Tỷ giá USD=21.111đ
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí sinh hoạt
1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000
2 Khách sạn 2 10 70 1.478.050 29.561.000
3 Phương tiên đi lại 2 10 50 1.055.750 21.115.000
4 2 200 4.223.000 8.446.000 Thủ tục xuất. nhập cảnh. bảo hiểm
5 Phụ cấp công tác phí 2 10 80 1.689.200 33.784.000
B Chi phí phục vụ lớp học
235
1 2 6.000 126.690.000 253.380.000 Học phí tại cơ sở nước ngoài
2 100 2.111.500 4.223.000 2 Biên dịch. phiên dịch tài liệu
367.401.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
4. Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop (05 học viên / 14 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền
Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 1 600.000 8.400.000 14 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000 14
3 Khách sạn 1 500.000 7.000.000 14
4 Phương tiên đi lại 1 100.000 1.400.000 14
5 Phụ cấp công tác phí 1 150.000 2.100.000 14
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 545.000 7.630.000 14
2 6 10.000 840.000 14 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
30.370.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
5. Đào tạo quản trị Cơ sở dữ liệu SQL (05 học viên / 22 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
236
1 1 600.000 13.200.000 22 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Vé máy bay khứ hồi 1 22 3.000.000 3.000.000 2
Khách sạn 1 22 500.000 11.000.000 3
Phương tiên đi lại 1 22 100.000 2.200.000 4
Phụ cấp công tác phí 1 22 150.000 3.300.000 5
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 1 22 545.000 11.990.000 1
6 22 10.000 1.320.000 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
46.010.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
6. Đào tạo công tác xây dựng. chuẩn hóa và tích hợp CSDL (05 học viên / 30 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 30 600.000 18.000.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
1 30 3.000.000 3.000.000 Vé máy bay khứ hồi 2
1 30 500.000 15.000.000 Khách sạn 3
1 30 100.000 3.000.000 Phương tiên đi lại 4
1 30 150.000 4.500.000 Phụ cấp công tác phí 5
Chi phí phục vụ lớp học B
1 30 545.000 16.350.000 Chi phí biên soạn giáo trình 1
6 30 10.000 1.800.000 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
61.650.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
7. Đào tạo công việc khung (28 học viên / 10 ngày)
237
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
600.000 6.000.000 1 10 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Vé máy bay khứ hồi 3.000.000 3.000.000 1 10 2
Khách sạn 500.000 5.000.000 1 10 3
Phương tiên đi lại 100.000 1.000.000 1 10 4
Phụ cấp công tác phí 150.000 1.500.000 1 10 5
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 5.450.000 1 10 1
29 10.000 2.900.000 10 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
Thuê hội trường 10 4.000.000 40.000.000 3
64.850.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
8. Đào tạo quản trị Phần mềm nội bộ (14 học viên / 18 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
600.000 10.800.000 1 18 1
Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Vé máy bay khứ hồi 3.000.000 3.000.000 1 18 2
Khách sạn 300.000 5.400.000 1 18 3
Phương tiên đi lại 100.000 1.800.000 1 18 4
Phụ cấp công tác phí 100.000 1.800.000 1 18 5
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 9.810.000 1 18 1
238
Chi phí nước uống phục vụ 15 10.000 2.700.000 18 2
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
3 Thuê hội trường 18 4.000.000 72.000.000
107.310.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
9. Đào tạo người dùng Phần mềm nội bộ: 245.875.000 đ
a. Cổng GIS Khánh Hòa: (05 học viên / 14 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 1 14 600.000 8.400.000 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Khách sạn 1 14 500.000 7.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 14 100.000 1.400.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 14 150.000 2.100.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 14 545.000 7.630.000
2 In ấn Tài liệu 5 14 20.000 100.000
2 6 14 10.000 840.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
27.470.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
b. Phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành: (05 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
239
A Chi phí giảng viên
1 10 600.000 6.000.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000 2
Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000 3
Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000 4
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000 1
In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000 2
6 10 10.000 600.000 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
19.650.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
c. Phần mềm quản trị CSDL GIS tại Trung tâm GIS tỉnh: (05 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 7 600.000 4.200.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000 2
Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000 3
Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000 4
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000 1
In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000 2
6 7 10.000 420.000 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
240
13.785.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
d. Phần mềm phân phối CSDL GIS cho các hệ thống chuyên ngành: (05 học viên /
12 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 600.000 7.200.000 12 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Khách sạn 500.000 6.000.000 12 1
3 Phương tiên đi lại 100.000 1.200.000 12 1
4 Phụ cấp công tác phí 150.000 1.800.000 12 1
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 6.540.000 12 1
2 In ấn Tài liệu 20.000 100.000 12 5
2 10.000 720.000 12 6 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
23.560.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
e. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS: (05 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
600.000 6.000.000 1 10 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 500.000 5.000.000 2 10 1
Phương tiên đi lại 100.000 1.000.000 3 10 1
Phụ cấp công tác phí 150.000 1.500.000 4 10 1
241
Chi phí phục vụ lớp học B
1 Chi phí biên soạn giáo trình 10 545.000 5.450.000 1
5 In ấn Tài liệu 10 20.000 100.000 2
6 10 10.000 600.000 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
19.650.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
f. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS (05 học viên / 08 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 8 600.000 4.800.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
1 Khách sạn 8 500.000 4.000.000 2
1 Phương tiên đi lại 8 100.000 800.000 3
1 Phụ cấp công tác phí 8 150.000 1.200.000 4
Chi phí phục vụ lớp học B
1 Chi phí biên soạn giáo trình 8 545.000 4.360.000 1
5 In ấn Tài liệu 8 20.000 100.000 2
6 8 10.000 480.000 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
15.740.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
g. Phần mềm Quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông vận tải (05 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
242
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 7 1 600.000 4.200.000 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 2 7 1 500.000 3.500.000
Phương tiên đi lại 3 7 1 100.000 700.000
Phụ cấp công tác phí 4 7 1 150.000 1.050.000
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 1 545.000 3.815.000
In ấn Tài liệu 2 7 5 20.000 100.000
2 7 6 10.000 420.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
13.785.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
h. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông (05 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 7 1 600.000 4.200.000 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 2 7 1 500.000 3.500.000
Phương tiên đi lại 3 7 1 100.000 700.000
Phụ cấp công tác phí 4 7 1 150.000 1.050.000
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 1 545.000 3.815.000
In ấn Tài liệu 2 7 5 20.000 100.000
2 7 6 10.000 420.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
243
13.785.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
i. Phần mềm quản lý khu kinh tế Vân Phong: (05 học viên / 6 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 6 1 600.000 3.600.000
Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Khách sạn 6 1 500.000 3.000.000
3 Phương tiên đi lại 6 1 100.000 600.000
4 Phụ cấp công tác phí 6 1 150.000 900.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 6 1 545.000 3.270.000
2 In ấn Tài liệu 6 5 20.000 100.000
2 6 6 10.000 360.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
11.830.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
j. Phần mềm Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông: (05 học viên / 08 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
8 1 1 600.000 4.800.000 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
8 1 Khách sạn 2 500.000 4.000.000
8 1 Phương tiên đi lại 3 100.000 800.000
8 1 Phụ cấp công tác phí 4 150.000 1.200.000
244
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 4.360.000 1 8 1
In ấn Tài liệu 20.000 100.000 5 8 2
10.000 480.000 6 8 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
15.740.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
k. Phần mềm Cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện trạng. quy hoạch mạng lưới y tế và dịch vụ y tế: (05 học viên / 06 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
600.000 3.600.000 1 6 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 500.000 3.000.000 1 6 2
Phương tiên đi lại 100.000 600.000 1 6 3
Phụ cấp công tác phí 150.000 900.000 1 6 4
Chi phí phục vụ lớp học B
Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 3.270.000 1 6 1
In ấn Tài liệu 20.000 100.000 5 6 2
10.000 360.000 6 6 2 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
11.830.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
l. Phần mềm Quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ du lịch: (05 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
245
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 600.000 6.000.000 10 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Khách sạn 500.000 5.000.000 10 1
3 Phương tiên đi lại 100.000 1.000.000 10 1
4 Phụ cấp công tác phí 150.000 1.500.000 10 1
10 B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 5.450.000 10 1
2 In ấn Tài liệu 20.000 100.000 10 5
2 10.000 600.000 10 6 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
19.650.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
m. Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS: (05 học viên / 05 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 5 600.000 3.000.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Khách sạn 500.000 2.500.000 5 1
3 Phương tiên đi lại 100.000 500.000 5 1
4 Phụ cấp công tác phí 150.000 750.000 5 1
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 2.725.000 5 1
2 In ấn Tài liệu 20.000 100.000 5 5
2 10.000 300.000 5 6 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
246
9.875.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
n. Hệ thống thông tin thống kê kinh tế xã hội ứng dụng GIS: (05 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 600.000 6.000.000 10 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
2 Khách sạn 500.000 5.000.000 10 1
3 Phương tiên đi lại 100.000 1.000.000 10 1
4 Phụ cấp công tác phí 150.000 1.500.000 10 1
10 B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 545.000 5.450.000 10 1
2 In ấn Tài liệu 20.000 100.000 10 5
2 10.000 600.000 10 6 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
19.650.000 TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
o. Phần mềm quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS (05 học viên / 05 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn giá (đ) Thành tiền
Số lượng Số ngày công
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
Chi phí giảng viên A
1 5 600.000 3.000.000 1 Thù lao giảng viên hướng dẫn sử dụng chương trình
Khách sạn 2 500.000 2.500.000 5 1
Phương tiên đi lại 3 100.000 500.000 5 1
247
Phụ cấp công tác phí 4 150.000 750.000 5 1
B Chi phí phục vụ lớp học
Chi phí biên soạn giáo trình 1 1 5 545.000 2.725.000
In ấn Tài liệu 2 5 5 20.000 100.000
2 6 5 10.000 300.000 Chi phí nước uống phục vụ lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
9.875.000
248
TỔNG CHI PHÍ LỚP HỌC
PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Giá trị Thuế VAT Giá trị TT Nội dung Diễn giải Ghi chú Ký hiệu trước thuế (10%) sau thuế
I CHI PHÍ THIẾT BỊ Gtb Ghtkt + Gpm
69.997.913.551 3.237.778.587 73.235.692.138
1 Hạ tầng kỹ thuật Ghtkt Gpc + Gpmtp 533.185.359
12.857.869.585
13.391.054.944
5.331.853.585
5.865.038.944
1.1 Thiết bị phần cứng Gpc 533.185.359
7.526.016.000
7.526.016.000
1.2 Gpmtp Phần mềm thương mại
Gpmnb+Gktpm 2 Chi phí phần mềm Gpm
57.140.043.966 2.704.593.228 59.844.637.194
+Gdl+Gdt+Gpl
28.517.818.603
28.517.818.603
2.1 Phần mềm nội bộ Gpmnb
27.045.932.282 2.704.593.228 29.750.525.511
2.2 Tạo lập Cơ sở dữ liệu Gdl
1.526.011.000
1.526.011.000
2.3 Gdt Đào tạo chuyển giao công nghệ Quy định địa phương
50.282.080
50.282.080
2.4 Gpl Xây dựng khung pháp lý
II Gqlda 1.102.873.626 110.287.363 1.213.160.988 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN Ghtkt*1.6120% + Gpm*1.5658% Quyết định 993/QĐ- BTTTT (01/7/2011)
249
Gtv ∑Gtv(i) 3.328.540.731 332.854.073 3.661.394.804 III CHI PHÍ TƯ VẤN Quyết định 993/QĐ-
Giá trị Thuế VAT Giá trị TT Nội dung Diễn giải Ghi chú Ký hiệu trước thuế (10%) sau thuế
ĐẦU TƯ BTTTT (01/7/2011)
1 Gtv1 411.032.130 41.103.213 452.135.343 Chi phí lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Ghtkt*1.4965% + Gpm*0.6079%
2 Gtv2 1.564.184.017 156.418.402 1.720.602.419 Ghtkt*0.7323% + Gpm*2.3224% Chi phí lập Hồ sơ thiết kế thi công - tổng dự toán
3 Gtv3 38.733.936 3.873.394 42.607.330 Ghtkt*0.0597% + Gpm*0.0543% Thẩm tra tính hiệu quả. tính khả thi của dự án đầu tư
4 Gtv4 73.931.455 7.393.145 81.324.600 Chi phí thẩm tra thiết kế Ghtkt*0.1210% + Gpm*0.1022%
5 Gtv5 71.702.938 7.170.294 78.873.232 Chi phí thẩm tra dự toán Ghtkt*1.1170% + Gpm*0.992%
6 Gtv6 89.507.765 8.950.777 98.458.542 Ghtkt*0.1799% + Gpm*0.1161% Chi phí lập Hồ sơ mời thầu. đánh giá Hồ sơ dự thầu
7 Gtv7 1.079.448.490 107.944.849 1.187.393.339 Chi phí giám sát thi công Ghtkt*1.5752% + Gpm*1.5342%
IV CHI PHÍ KHÁC Gk ∑Gk(i) 273.394.672 25.598.319 298.992.991
Thông tư 06/2011/TT- BTTTT (28/02/2011)
250
Gk1 30.000.000 3.000.000 33.000.000 1 Chi phí thẩm định giá thiết bị
Giá trị Thuế VAT Giá trị TT Nội dung Diễn giải Ghi chú Ký hiệu trước thuế (10%) sau thuế
2 Gk2 10.255.270 10.255.270 Lệ phí thẩm định dự án đầu tư (Gtb+Gqlda+Gtv)* 0.0138% Thông tư 176/2011/TT- BTC (06/12/2011)
3 Gk3 88.333.042 8.833.304 97.166.346 (Gtb+Gqlda+Gtv)* 0.1698%*70% Chi phí kiểm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư Thông tư 19/2011/TT- BTC (14/2/2011)
4 Chi phí kiểm toán Gk4 137.650.151 13.765.015 151.415.166 (Gtb+Gqlda+Gtv)* 0.2646%*70% Thông tư 19/2011/TT- BTC (14/2/2011)
5 Gk5 (Gtb+Gtv2)*1% 7.156.210 7.156.210 Lệ phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu Nghị định số 85/2009/NĐ- CP (15/10/2009)
V Gdp 3.735.136.129 373.513.613 4.108.649.742 CHI PHÍ DỰ PHÒNG (Gtb+Gqlda+Gtv +Gk)*5%
Gtb+Gql+Gtv TỔNG CỘNG 78.437.858.709 4.080.031.955 82.517.890.663 +Gkg+Gd
82.517.891.000 LÀM TRÒN SỐ
251
Bằng chữ: Tám mươi hai tỷ năm trăm mười bảy triệu tám trăm chín mươi mốt nghìn đồng./.