BÀI BÁO CÁO BÀI BÁO CÁO

SUY THOÁI ĐẤT VÀ BẢO  ĐỀ TÀI :  SUY THOÁI ĐẤT VÀ BẢO  ĐỀ TÀI : TỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT PHÙ SA CỔ  TỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT PHÙ SA CỔ  Ở ĐBSCL Ở ĐBSCL

TRẦN NGUYÊN HƯƠNG LAN GVHD :  TRẦN NGUYÊN HƯƠNG LAN GVHD : Nhóm thực hiện : 3 3 Nhóm thực hiện :  QLĐĐ 09B ĐH ĐỒNG THÁP Lớp : QLĐĐ 09B ĐH ĐỒNG THÁP Lớp :

BÀI BÁO CÁO BÀI BÁO CÁO ĐỀ TÀI : SUY THOÁI ĐẤT VÀ BẢO  ĐỀ TÀI : SUY THOÁI ĐẤT VÀ BẢO  TỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT PHÙ SA CỔ  TỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT PHÙ SA CỔ  Ở ĐBSCL Ở ĐBSCL

I. Suy thoái đất I. Suy thoái đất 1. Khái niệm       1. Khái niệm 2. Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp       2. Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp II. Bảo tồn tài nguyên đất phù sa cổ II. Bảo tồn tài nguyên đất phù sa cổ 1. Đặc điểm và phân bố đất phù sa cổ ở       1. Đặc điểm và phân bố đất phù sa cổ ở ĐBSCL                                           ĐBSCL

2. Biện pháp bảo tồn        2. Biện pháp bảo tồn

Đất bị suy  Đất bị suy  thoái thoái

Đất chưa bị suy thoái Đất chưa bị suy thoái

I. SUY THOÁI ĐẤT I. SUY THOÁI ĐẤT

1. Khái niệm 1. Khái niệm Theo định nghĩa của FAO: suy thoái đất là        Theo định nghĩa của FAO: suy thoái đất là  quá trình làm suy giảm khả năng sản xuất ra  quá trình làm suy giảm khả năng sản xuất ra  hàng hóa và các nhu cầu sử dụng đất của  hàng hóa và các nhu cầu sử dụng đất của  con người.  con người.

2. Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp 2. Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp a. Quá trình xâm nhập mặn       a. Quá trình xâm nhập mặn * Nguyên nhân          * Nguyên nhân         ­ Khách quan:          ­ Khách quan:           + Biến đổi thời tiết       + Biến đổi thời tiết        + Thiếu nước ngọt       + Thiếu nước ngọt        + Địa hình thấp trũng       + Địa hình thấp trũng        + Vị trí xa nguồn nước ngọt từ sông Hậu       + Vị trí xa nguồn nước ngọt từ sông Hậu        + Thủy triều biển Tây và biển Đông hoạt        + Thủy triều biển Tây và biển Đông hoạt         động mạnh động mạnh

­ Chủ quan:          ­ Chủ quan:         + Mâu thuẫn về nhu cầu dùng nước           + Mâu thuẫn về nhu cầu dùng nước            ( lúa và tôm) ( lúa và tôm) + Các cống điều tiết nước ngăn mặn           + Các cống điều tiết nước ngăn mặn            không phù hợp với chuyển đổi sản xuất không phù hợp với chuyển đổi sản xuất + Quản lý vận hành điều tiết nước trên           + Quản lý vận hành điều tiết nước trên            hệ thống thủy lợi còn gặp khó khăn ở các  hệ thống thủy lợi còn gặp khó khăn ở các  địa phương địa phương + Nước mặn khu vực lấn sang vùng           + Nước mặn khu vực lấn sang vùng            nước ngọt (chuyển đổi lúa sang lúa tôm) nước ngọt (chuyển đổi lúa sang lúa tôm)

* Thiệt hại : * Thiệt hại :

Hỗ trợ kinh phí bơm tiêu ­  Hỗ trợ kinh phí bơm tiêu Tạm ngừng xuống giống vụ hè thu những  ­  Tạm ngừng xuống giống vụ hè thu những  nơi chưa chủ động nguồn nước, dặm cây đối  nơi chưa chủ động nguồn nước, dặm cây đối  với diện tích thiệt hại với diện tích thiệt hại

­ Cũng cố đê bao  ­ Cũng cố đê bao  ngăn mặn trữ ngọt ngăn mặn trữ ngọt

* Giải pháp :   * Giải pháp :   ­ Tuyên  ­ Tuyên         truyền  truyền  trên các  trên các  phương  phương  tiện thông  tiện thông  tin đại  tin đại  chúng chúng

b. Quá trình chua hóa, phèn hóa b. Quá trình chua hóa, phèn hóa

Diện tích đất phèn chiếm 1,6 triệu hecta  Diện tích đất phèn chiếm 1,6 triệu hecta  (chiếm 41% tổng diện tích đất ở ĐBSCL)   (chiếm 41% tổng diện tích đất ở ĐBSCL)   * Nguyên nhân       * Nguyên nhân ­ Phèn trôi từ trên cao xuống thấp (phèn        ­ Phèn trôi từ trên cao xuống thấp (phèn         hòa tan trong nước) hòa tan trong nước) ­ Thời tiết nắng hạn kéo dài       ­ Thời tiết nắng hạn kéo dài        ­ Đào kênh, xẻ mương, nuôi tôm, lên líp,       ­ Đào kênh, xẻ mương, nuôi tôm, lên líp,        …….…….

* Hậu quả * Hậu quả ­ Gây ra bất lợi cho sự phát triển rừng ngập      ­ Gây ra bất lợi cho sự phát triển rừng ngập       mặn và các hệ sinh thái thuỷ vực mặn và các hệ sinh thái thuỷ vực ­ Tác động tiêu cực đến cấp nước, cây trồng      ­ Tác động tiêu cực đến cấp nước, cây trồng       và cây thủy sinh như lúa bị nhiễm phèn là lá lúa  và cây thủy sinh như lúa bị nhiễm phèn là lá lúa  trở nên màu vàng cam, lá non bị đỏ, cây kém  trở nên màu vàng cam, lá non bị đỏ, cây kém  nở bụi, sinh trưởng kém, nhiều hạt lép và dẫn  nở bụi, sinh trưởng kém, nhiều hạt lép và dẫn  đến thiệt hại lớn về năng suất, tích lũy chất độc  đến thiệt hại lớn về năng suất, tích lũy chất độc  trong cây trồng.  trong cây trồng.  ­ Nước phèn chát không thể nấu nướng, giặt      ­ Nước phèn chát không thể nấu nướng, giặt       giũ…  giũ…

* Biện pháp * Biện pháp ­ Xây dựng hệ thống thủy nội đồng     ­ Xây dựng hệ thống thủy nội đồng ­ Biện pháp xạ ngầm     ­ Biện pháp xạ ngầm     ­ Kỷ thuật lên liếp rửa phèn ­ Kỷ thuật lên liếp rửa phèn ­ Dùng nước lũ rửa phèn     ­ Dùng nước lũ rửa phèn ­ Bón vôi     ­ Bón vôi ­ Bón phân hữu cơ, đạm lân và phân vi      ­ Bón phân hữu cơ, đạm lân và phân vi  lượng lượng

Lên liếp rửa phèn (1  Lên liếp rửa phèn (1  sai; 2 đúng) sai; 2 đúng)

c. Quá trình xói mòn   c. Quá trình xói mòn * Nguyên nhân       * Nguyên nhân ­ Có lượng mưa lớn (2000 mm/năm)       ­ Có lượng mưa lớn (2000 mm/năm)        ­ Chăn thả quá mức       ­ Chăn thả quá mức        ­ Địa hình dốc       ­ Địa hình dốc        ­ Kỷ thuật canh tác không hợp lý       ­ Kỷ thuật canh tác không hợp lý        ­ Chặt phá rừng lấy gỗ ­> Mất đi thảm        ­ Chặt phá rừng lấy gỗ ­> Mất đi thảm         thực vất ­> xói mòn thực vất ­> xói mòn

ng r y đã làm xói ẫ ng đ n dòng ch y c a

ưở

Vi c ch t phá r ng làm n ươ ừ ặ mòn đ t, nh h ế ấ ả kênh.

Đ t b xói ấ ị mòn t o ạ thành rãnh.

* Hậu quả * Hậu quả ­ Mất đất do xói mòn     ­ Mất đất do xói mòn      ­ Mất chất dinh dưỡng        ­ Mất chất dinh dưỡng         ­ Giảm năng suất cây trồng      ­ Giảm năng suất cây trồng       ­ Tàn phá môi trường     ­ Tàn phá môi trường      ­ Giảm năng suất cây trồng     ­ Giảm năng suất cây trồng      ­ Tác hại đến sản xuất công nghiệp     ­ Tác hại đến sản xuất công nghiệp      ­ Tác hại đến thủy lợi     ­ Tác hại đến thủy lợi      ­ Chăn thả quá mức……     ­ Chăn thả quá mức……

Chăn th quá m c ứ ả

M r ng canh tác

ở ộ

Rửa trôi tăng

Phá r ngừ

ế

Thi u th c ăn gia ứ súc

Xói mòn đ tấ

Gi m s n ả ả ng g l ỗ ượ

Suy gi m chăn nuôi ả đ ng v t ậ ộ

Phá hu ỷ ng xá đ ườ

Thi u c i đun ế ủ

Gi m đ phì nhiêu ộ

Khô h nạ

Thi u phân ế chu ngồ

Không n đ nh ị ổ năng su t th p ấ ấ

NGHÈO ĐÓI

Tác động tiêu cực của xói mòn đất.

Đ t b r a trôi và xói mòn khi r ng b tàn phá.

ấ ị ử

L

Vụ

ng đ t m t ấ ượ (t n/ha ) ấ

Đ dày t ng đ t ầ ộ b xói mòn (cm ị )

V 1 (1962) V 2 (1963) V 3 (1964)

ụ ụ ụ

0,79 0,88 0,77

119,2 134,0 115,5

C 3 v gieo ụ

2,44

366,7

Lượng đất hang năm bị mất do xói mòn.

* Biện pháp * Biện pháp ­ Trồng cây đầu nguồn và trên các ngọn       ­ Trồng cây đầu nguồn và trên các ngọn        núinúi ­ Thềm bậc thang      ­ Thềm bậc thang       ­ Các công trình và thềm đơn giản      ­ Các công trình và thềm đơn giản       ­ Bố trí đa canh      ­ Bố trí đa canh       ­ Trồng cây thành dãi      ­ Trồng cây thành dãi       ­ Canh tác theo đường đồng mức      ­ Canh tác theo đường đồng mức

Canh tác theo đ

ng đ ng m c.

ườ

ả ệ ừ

B o v r ng là b o v ả ệ đ t.ấ

d. Quá trình rửa trôi d. Quá trình rửa trôi * Nguyên nhân * Nguyên nhân ­ Do hàm lượng muối dinh dưỡng trong      ­ Do hàm lượng muối dinh dưỡng trong       đất bị rửa trôi vào môi trường nước => biến  đất bị rửa trôi vào môi trường nước => biến  đổi về tính chất và cấu trúc đất, đất trở nên  đổi về tính chất và cấu trúc đất, đất trở nên  nhẹ, chua, nghèo chất dinh dưỡng.  nhẹ, chua, nghèo chất dinh dưỡng.  Do con người phá hủy môi trường đất  ­ ­ Do con người phá hủy môi trường đất  nhanh chóng qua các hoạt động chủ yếu  nhanh chóng qua các hoạt động chủ yếu  sau: khai thác đất một cách bừa bãi, không  sau: khai thác đất một cách bừa bãi, không  bảo vệ cây rừng, khai phá ở những nơi đất  bảo vệ cây rừng, khai phá ở những nơi đất  dốc, phá cả rừng đầu nguồn, rừng hành  dốc, phá cả rừng đầu nguồn, rừng hành  lang, khai hoang trắng, không đúng thời vụ  lang, khai hoang trắng, không đúng thời vụ  … …

­ Có 2 loại hình bạc màu vật lý chính  ­ Có 2 loại hình bạc màu vật lý chính  trên các vùng thâm canh lúa là sự nén dẽ và  trên các vùng thâm canh lúa là sự nén dẽ và  sự suy thoái cấu trúc của đất. Thâm canh  sự suy thoái cấu trúc của đất. Thâm canh  lúa liên tục trong thời gian dài, gia tăng cơ  lúa liên tục trong thời gian dài, gia tăng cơ  giới hóa trong khâu chuẩn bị đất cùng với  giới hóa trong khâu chuẩn bị đất cùng với  quá trình rửa trôi và tích tụ của các hạt sét  quá trình rửa trôi và tích tụ của các hạt sét  xuống các tầng bên dưới tạo nên sự nén dẽ.  xuống các tầng bên dưới tạo nên sự nén dẽ.  Sự suy giảm chất hữu cơ và việc cày ướt sẽ  Sự suy giảm chất hữu cơ và việc cày ướt sẽ  khiến cấu trúc đất bị suy thoái.   khiến cấu trúc đất bị suy thoái.

* Tác hại   * Tác hại

­ Năng suất cây trồng giảm nhanh  ­ Năng suất cây trồng giảm nhanh

chóng. chóng.

­ Rửa trôi làm giảm khả năng giữ nước  ­ Rửa trôi làm giảm khả năng giữ nước

của đất, làm cây bị khủng hoảng nước  của đất, làm cây bị khủng hoảng nước  thường xuyên và nghiêm trọng thường xuyên và nghiêm trọng

­ Rửa trôi đất dẫn đến đất bị bào mòn,  ­ Rửa trôi đất dẫn đến đất bị bào mòn,

trở nên nghèo, xấu,  bạc màu. trở nên nghèo, xấu,  bạc màu.

­ Càng ngày đất càng nghèo chất dinh  ­ Càng ngày đất càng nghèo chất dinh

dưỡng, và đi đến thoái hóa đất. dưỡng, và đi đến thoái hóa đất.

+ Đối với môi trường:       + Đối với môi trường:

­ Rửa trôi gây ô nhiễm nguồn nước: làm  ­ Rửa trôi gây ô nhiễm nguồn nước: làm  cho nước bị đục, phú dưỡng hóa…và gây hại  cho nước bị đục, phú dưỡng hóa…và gây hại  đến người dân sử dụng nước mặt để sinh  đến người dân sử dụng nước mặt để sinh  hoạt. hoạt.

­ Làm sụp lỡ đất gây ảnh hưởng lên cơ  ­ Làm sụp lỡ đất gây ảnh hưởng lên cơ

Suy gi m đ t ấ ả canh tác b i suy ở thoái ch t l ng ấ ượ đ t do xói mòn, ấ r a trôi. ử

Đ t b r a trôi sau nh ng ị ử ấ c n m a làm nh ng đám ư ơ ữ i chân núi. ru ng d ướ ộ

sở hạ tầng. sở hạ tầng.

* Biện pháp * Biện pháp

­ Che phủ đất ­ Che phủ đất ­ Bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn,  ­ Bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn,

rừng phòn hộ môi trường rừng phòn hộ môi trường

­ Trồng rừng với bộ rễ ăn sâu kết hợp  ­ Trồng rừng với bộ rễ ăn sâu kết hợp

xen với cây phủ đất, chống xen với cây phủ đất, chống

­ Trồng rừng phủ xanh đồi trọc, chú ý  ­ Trồng rừng phủ xanh đồi trọc, chú ý

mật độ để tránh xói mòn mật độ để tránh xói mòn

­ Bón phân hữu cơ cho đất tăng lượng  ­ Bón phân hữu cơ cho đất tăng lượng

mùn và kết cấu đất. mùn và kết cấu đất.

Phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

Trồng chè để dữ đất

II. Bảo tồn tài nguyên đất phù sa cổ  II. Bảo tồn tài nguyên đất phù sa cổ  ở ĐBSCL ở ĐBSCL

1. Đặc điểm và phân bố 1. Đặc điểm và phân bố a. Đặc điểm     a. Đặc điểm      ­ Có diện tích khoảng 2,7% (108990 ha)         ­ Có diện tích khoảng 2,7% (108990 ha)          so với tổng diện tích Đồng bằng. so với tổng diện tích Đồng bằng.

­ Bao gồm các biểu loại đất như : Plintic  ­ Bao gồm các biểu loại đất như : Plintic

Tropaquults, Typic Rhodustult, Typic  Tropaquults, Typic Rhodustult, Typic  Tropaquults và Typic Plinthohumults(Plint­  Tropaquults và Typic Plinthohumults(Plint­  haquutls) haquutls)

­ Do địa hình thấp của dòng sông cửu  ­ Do địa hình thấp của dòng sông cửu

long nên trầm tích đầm mặn đã phát triển và  long nên trầm tích đầm mặn đã phát triển và  phủ lên lớp phù sa cổ ­> địa hình đất xám và  phủ lên lớp phù sa cổ ­> địa hình đất xám và  đất phèn xen kẻ nhau, chồng lấp lên nhau. đất phèn xen kẻ nhau, chồng lấp lên nhau.

­ Nhiều vùng phù sa cổ có địa hình  ­ Nhiều vùng phù sa cổ có địa hình  thấp do hậu quả của sự sụt lún nên tầng mặt  thấp do hậu quả của sự sụt lún nên tầng mặt  bị nhiễm phèn như Long An, Đồng Tháp.  bị nhiễm phèn như Long An, Đồng Tháp.  Nhóm đất phù sa cổ chia làm 2 loại: Nhóm đất phù sa cổ chia làm 2 loại:

* Đất phù sa cổ có tầng  * Đất phù sa cổ có tầng

đọng mùn đọng mùn

+ Địa hình thấp, đọng      + Địa hình thấp, đọng

nước nhiều nước trong năm. nước nhiều nước trong năm.

+ Tầng đất chính:      + Tầng đất chính:       AhEBtgCg(Cr) AhEBtgCg(Cr) + Tầng mặt có màu đen,      + Tầng mặt có màu đen,       thịt nặng, các tầng dưới có màu  thịt nặng, các tầng dưới có màu  xám trắng xám trắng

+ Hàm lương hữu cơ và      + Hàm lương hữu cơ và       đạm: TB­> khá và đất thường bị  đạm: TB­> khá và đất thường bị  gley mạnh gley mạnh

* Đất phù sa có tầng mặt  * Đất phù sa có tầng mặt

không đọng mùn không đọng mùn

+ Được hình thành ở địa      + Được hình thành ở địa       hình cao hình cao + Phẩu diện gồm các      + Phẩu diện gồm các

loại tầng :ApEBt(g)vCg(Cv) loại tầng :ApEBt(g)vCg(Cv)

+ Đất có màu xám sáng      + Đất có màu xám sáng       đến sáng trắng đến sáng trắng

+ Nghèo dinh dưỡng,      + Nghèo dinh dưỡng,       hơi chua(pH 4.5­5), thành phần  hơi chua(pH 4.5­5), thành phần  cơ giới nhẹ cơ giới nhẹ

b. Phân bố b. Phân bố

Dọc theo biên giới Vietnam­Campuchia  Dọc theo biên giới Vietnam­Campuchia

thuộc các tỉnh Long An, Đồng Tháp, An  thuộc các tỉnh Long An, Đồng Tháp, An  Giang và Kiên Giang Giang và Kiên Giang

2. Biện pháp bảo tồn 2. Biện pháp bảo tồn a. Đối với đất gley     a. Đối với đất gley

­ Cải tạo đất bằng thủy lợi  ­ Cải tạo đất bằng thủy lợi  ­ Cải tạo đất bằng biện pháp canh tác ­ Cải tạo đất bằng biện pháp canh tác ­ Cải tạo bằng phân bón ­ Cải tạo bằng phân bón

­ Cày sâu dần  ­ Cày sâu dần  kết hợp tăng  kết hợp tăng  phân hữu cơ và  phân hữu cơ và  bón phân hóa  bón phân hóa  học hợp lí học hợp lí

­ Luân canh cây  ­ Luân canh cây  trồng: cây họ đậu,  trồng: cây họ đậu,  cây lương thực và cây  cây lương thực và cây  phân xanh phân xanh

­ Xây dựng bờ  ­ Xây dựng bờ  vùng, bờ thửa và  vùng, bờ thửa và  hệ thống mương  hệ thống mương  máng, bảo đảm  máng, bảo đảm  tưới, tiêu hợp lí tưới, tiêu hợp lí

­ Bón vôi cải tạo đất ­ Bón vôi cải tạo đất

Biện pháp cải tạo Đất xám bạc màu