HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 89
BNH GÚT
(gout)
1. ĐỊNH NGHĨA
Bnh gút bnh viêm khp do vi tinh th, đặc trưng bi nhng đợt viêm khp
cp tái phát, lng đọng tinh th mui urat natri trong các mô, gây ra do tăng acid uric
trong u. Đây bnh do ri lon chuyn hóa nhân purin, thuc nhóm bnh ri lon
chuyn hóa.
2. NGUYÊN NHÂN
Chia làm hai loi: gút nguyên phát (đa s các trường hp) và gút th phát.
2.1. Nguyên phát
Chưa ngun nhân, chế độ ăn thc phm cha nhiu purin như: gan, thn,
tôm, cua, lòng đỏ trng, nm… được xem là làm nng thêm bnh. Gp 95% nam gii,
độ tui thường gp là 30-60 tui.
2.2. Th phát
Mt s hiếm do các ri lon v gen (nguyên nhân di truyn). Ngoài ra th do
tăng sn xut acid uric hoc gim đào thi acid uric hoc c hai, c th:
Suy thn nói riêng và các bnh lý làm gim độ thanh lc acid uric ca cu thn
nói chung.
Các bnh v máu: bnh bch cu cp.
Dùng thuc li tiu như Furosemid, Thiazid, Acetazolamid…
S dng các thuc c chế tế bào để điu tr các bnh ác tính; thuc chng lao
(ethambutol, pyrazinamid)…
Các yếu t nguy cơ ca bnh tăng huyết áp, béo phì hi chng chuyn hóa,
tăng insulin máu và s đề kháng insulin, ung nhiu rượu.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
Cơn gút cp tính đầu tiên thường xut hin la tui 35 - 55, ít khi trước 25 hoc
sau 65 tui. n ít xy ra trước tui mãn kinh, nam mc tui càng tr thì bnh càng
nng.
Điu kin thun li: nhiu khi không nhưng th xy ra sau ba ăn nhiu
tht (nht là loi tht nhiu purin), rượu, sau xúc cm mnh, sau chn thương k c vi
chn thương (đi giày cht), sau nhim khun, dùng các thuc li tiu như thiazid...
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
90
Cơn gút cp:
+ Xut hin đột ngt ban đêm, bnh nhân thc dy đau khp, thường là
khp bàn - ngón chân cái (60 - 70% ): khp sưng to, đỏ, phù n, căng bóng, nóng, đau
d di ngày càng tăng, va chm nh cũng rt đau, thay đổi th t: bàn chân, c chân,
gi, bàn tay, c tay, khuu, hiếm thy khp háng, vai, ct sng. Lúc đầu ch viêm mt
khp sau đó có th viêm nhiu khp.
+ Ngoài khp ra, túi thanh dch, gân, bao khp cũng có th b thương tn.
+ Các du hiu viêm th kéo dài nhiu ngày, thường t 5-7 ngày ri các du
hiu viêm gim dn: đỡ đau, đỡ n, bt đỏ. Hết cơn, khp tr li hoàn toàn bình thường.
+ Trong cơn gút cp th st va hoc nh, tăng tc độ lng hng cu, dch
khp (ch làm được khp gi) thy bch cu 5000/mm3, đa s loi đa nhân, dưới
kính hin vi thy nhiu tinh th urat.
+ Cơn gút cp d tái phát, khong cách th gn nhưng cũng th rt xa,
khi >10 năm.
+ Bên cnh th đin nh, cũng th ti cp vi khp viêm sưng ty d di,
bnh nhân đau nhiu nhưng cũng có th gp th nh, kín đáo, đau ít d b b qua.
Lng đọng urat:
Lng đọng urat làm cho hình thành các tôphi dưới da y nên bnh khp mn
tính do urat.
+ Tôphi: thường biu hin chm, hàng chc năm sau cơn gút đầu tiên nhưng
cũng có khi sm hơn. Khi đã xut hin thì d tăng s lượng và khi lượng và có th loét.
Tôphi thường thy trên sn vành tai ri đến khuu tay, ngón chân cái, gót chân, mu bàn
chân, gân Achille.
+ Bnh khp do urat: xut hin chm. Khp b cng, đau khi vn động làm
hn chế vn động, khp th sưng to va phi, không đối xng, cũng th tôphi
kèm theo. Trên Xquang thy hp khp, hình nh khuyết xương hình hc đầu xương.
Biu hin v thn:
Urat lng đọng ri rác t chc k thn, b thn, niu qun.
+ Si thn: 10 - 20% các trường hp gút, điu kin thun li là pH nước tiu quá
toan, nng độ acid uric cao. Si urat thường nh và không cn quang.
+ Tn thương thn: c đầu ch protein niu, th kèm theo hng cu,
bch cu vi th, dn dn din tiến đến suy thn. Suy thn thường gp thtôphi, tiến
trin chm và là nguyên nhân gây t vong.
3.2. Cn lâm sàng
Acid uric máu tăng > 420 µmol/l, tuy nhiên khong 40% bnh nhân cơn gút
cp nhưng acid uric máu bình thường.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 91
Định lượng acid uric niu 24 gi: để xác định tăng bài tiết (> 600mg/24h) hay
gim thi tương đối (< 600mg/24h). Nếu acid uric niu tăng d y si thn không
được ch định nhóm thuc tăng đào thi acid uric.
Xét nghim dch khp: quan trng nht là tìm thy tinh th urat trong dch khp.
Dch khp viêm giàu tếo (> 2000 tb/mm3), ch yếu là bch cu đa nhân trung tính.
Các xét nghim khác: tc độ lng máu tăng, CRP bình thường hoc tăng...
Xquang khp: giai đon đầu bình thường, nếu mun th thy các khuyết
xương hình hc đầu xương, hp khe khp, gai xương...
3.3. Chn đoán xác định (có th áp dng mt trong các tiêu chun sau)
Tiêu chun Bennet và Wood (1968): Độ nhy 70%, độ đặc hiu 82,7%
Tiêu chun Bennet và Wood (1968) được áp dng rng rãi nht Vit Nam do d
nh và phù hp vi điu kin thiếu xét nghim.
a. Hoc tìm thy tinh th natri urat trong dch khp hay trong các ht tôphi.
b. Hoc ti thiu có hai trong các yếu t sau đây:
+ Tin s hoc hin ti có ti thiu hai đợt sưng đau ca mt khp vi tính cht
khi phát đột ngt, đau d di, và khi hoàn toàn trong vòng 2 tun.
+ Tin s hoc hin ti sưng đau khp bàn ngón chân cái vi các tính cht
như trên.
+ Có ht tôphi.
+ Đáp ng tt vi colchicin (gim viêm, gim đau trong 48 gi) trong tin s
hoc hin ti.
Chn đoán xác định khi có tiêu chun a hoc 2 yếu t ca tiêu chun b.
Theo tiêu chun ca ILAR Omeract năm 2000: Đ nhy 70%, đc hiu 78,8%.
+ Có tinh th urat đặc trưng trong dch khp, và / hoc:
+ Ht tôphi được chng minh cha tinh th urat bng phương pháp hóa hc
hoc kính hin vi phân cc, và / hoc:
+ Có 6 trong s 12 biu hin lâm sàng, xét nghim và Xquang sau:
1. Viêm tiến trin ti đa trong vòng mt ngày.
2. Có hơn mt cơn viêm khp cp.
3. Viêm khp mt khp.
4. Đỏ vùng khp.
5. Sưng, đau khp bàn ngón chân I.
6. Viêm khp bàn ngón chân I mt bên.
7. Viêm khp c chân mt bên.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
92
8. Tôphi nhìn thy được.
9. Tăng acid uric máu (nam 420 µmol/l, n 360µmol/l).
10. Sưng đau khp không đối xng.
11. Nang dưới v xương, không có hình khuyết xương trên Xquang.
12. Cy vi khun âm tính.
3.4. Phân loi
Bnh gút cp tính.
Bnh gút mn tính.
Thi gian n định gia các cơn gút cp.
3.5. Chn đoán phân bit
Viêm khp do lng đọng các tinh th khác (pyrophosphat calci dihydrat) hay
bnh gi gút.
Viêm khp nhim khun.
Viêm khp dng thp.
Viêm khp phn ng.
Bnh lí khác: viêm mô tế bào, bnh mch máu ngoi biên…
4. ĐIU TRỊ
4.1. Nguyên tc chung
Điu tr viêm khp trong cơn gút cp.
D phòng tái phát cơn gút, d phòng lng đọng urat trong các t chc và d
phòng biến chng thông qua điu tr hi chng tăng acid uric máu vi mc tiêu kim
soát acid uric máu dưới 360 µmol/l (60 mg/l) vi gút chưa ht phi dưới 320
µmol/l (50 mg/l) khi gút có ht tô phi.
4.2. Điu tr c th
4.2.1. Chế độ ăn ung - sinh hot
Tránh các cht nhiu purin như tng động vt, tht, cá, tôm, cua…. th
ăn trng, hoa qu. Ăn tht không quá 150g/24 gi.
Không ung rượu, cn gim cân, tp luyn th dc thường xuyên…
Ung nhiu nước, khong 2-4lít/24 gi, đặc bit các loi nước khoáng
kim hoc nước kim 14‰. Điu này s làm tăng lượng nước tiu trong 24 gi, giúp
hn chế ti đa s lng đọng urat trong đường tiết niu.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 93
Tránh các thuc làm tăng acid uric máu, tránh các yếu t làm khi phát cơn gút
cp như stress, chn thương…
4.2.2. Điu tr ni khoa
Thuc chng viêm:
+ Colchicin:
Vi mc đích chng viêm, gim đau trong cơn gút cp hoc đợt cp ca gút mn
tính: theo quan đim mi colchicin không nên s dng liu cao tác dng không
mong mun. Nên s dng liu 1mg/ngày, nhưng cn dùng càng sm càng tt (trong
vòng 12 gi đầu khi phát cơn gút). Phi hp vi mt thuc nhóm chng viêm không
steroid nếu không có chng ch định ca thuc này) để đạt hiu qu ct cơn gút.
Trường hp bnh nhân có chng ch định vi chng viêm không steroid, colchicin
dùng vi liu 1mg x 3 ln trong ngày đầu tiên (có th cho 0,5mg cách nhau 2 gi mt
ln, nhưng ti đa không quá 4mg), 1 mg x 2 ln trong ny th 2, 1mg t ngày th 3 tr
đi. Thông thường sau 24-48 gi s dng, triu chng ti khp s gim nhanh.
Test colchicin: hai ngày đầu: 1mg x 3 ln; triu chng ti khp s gim nhanh sau
48 gi. Tuy nhiên, sau 48 gi thường tiêu chy, cn kết hp mt s thuc như
loperamid 2 mg ngày 02 –viên, chia 2 ln nhm kim soát triu chng này.
D phòng i phát: 0,5- 1,2 mg ung 1-2 ln/ ngày, trung bình 1mg/ ngày kéo dài
ít nht 6 tháng. Cn chú ý gim liu bnh nhân bnh thn mn tính, ln tui (trên
70 tui)… Trong trường hp không s dng được bng cochicine có th d phòng bng
các thuc kháng viêm không steroid bng liu thp.
+ Thuc kháng viêm không steroid
th dùng mt trong các thuc sau: Indometacin, Naproxen, Ibuprofen,
Ketoprofen, Piroxicam, Diclofena, các nhóm thuc c chế chn lc COX-2 (meloxicam,
celecoxib, etoricoxib...). Lưu ý các chng ch định ca thuc này (viêm loét d dày
tràng, suy thn…). Có th dùng đơn độc hoc kết hp vi colchicin.
+ Corticoid
Corticoid đường toàn thân được ch định khi các thuc trên không hiu qu hoc
chng ch định, cn rt hn chế dùng ngn ngày. Đường ti ch (tiêm corticoid
trc tiếp vào khp viêm) phi được thc hin bi thy thuc chuyên khoa cơ xương
khp sau khi loi tr viêm khp nhim khun.
Thuc gim acid uric máu
+ Nhóm thuc c chế tng hp acid uric:
Allopurinol: Liu lượng hng ngày da vào nng độ acid uric máu. Liu khi đầu:
Allopurinol 100mg/ngày trong vòng 1 tun, sau đó tăng 200-300mg/ngày. Nng độ acid
uric máu thường tr v bình thường vi liu 200-300mg/ngày. Không nên ch định
trong trong cơn gút cp nên ch định khi tình trng viêm khp đã thuyên gim, sau
1-2 tun s dng colchicin. Cn lưu ý tác dng ph ca allopurinol như st, nôn, bun