Bí quyết để có một bài viết mạch lạc

1. Những từ dùng để thêm thông tin

 and (và)

 also (cũng)

 besides (ngoài ra)

first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)

in addition (thêm vào đó)

in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở

nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)

furthermore (xa hơn nữa)

 moreover (thêm vào đó)

to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)

Bạn hãy xem ví dụ sau để biết cách sử dụng những từ nối trên như thế nào nhé!

In the first place, no "burning" in the sense of combustion, as in the burning

of wood, occurs in a volcano; moreover, volcanoes are not necessarily

mountains; furthermore, the activity takes place not always at the summit

but more commonly on the sides or flanks; and finally, the "smoke" is not

smoke but condensed steam.

(Thứ nhất, không có lửa cháy hay gỗ cháy nào ở trong lòng núi lửa cả, hơn thế

nữa, núi lửa là loại núi không cần thiết, thêm vào đó, các hoạt động của núi lửa

không phải lúc nào cũng diễn ra ở trên đỉnh núi mà diễn ra thường xuyên hơn ở

sườn núi, và cuối cùng, khói không phải là khói thông thường mà là dòng khói

bụi)

2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả

 Accordingly (Theo như)

 and so (và vì thế)

 as a result (Kết quả là)

 consequently (Do đó)

for this reason (Vì lý do này nên)

 hence, so, therefore, thus (Vì vậy)

then (Sau đó)

Ví dụ:

 The ideologue is often brilliant. Consequently some of us distrust brilliance

when we should distrust the ideologue.

(Một nhà lý luận thường cực kỳ thông minh. Vì vậy nên một vài người trong chúng

ta thường không tin tưởng vào chính sự thông minh của mình khi bác bỏ lại một

nhà lý luận)

3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh

 by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)

in like manner (theo cách tương tự)

in the same way (theo cách giống như thế)

in similar fashion (theo cách tương tự thế)

likewise, similarly (tương tự thế)

Ví dụ:

 When you start with a portrait and search for a pure form, a clear volume,

through successive eliminations, you arrive inevitably at the egg. Likewise,

starting with the egg and following the same process in reverse, one

finishes with the portrait.

(Pablo Picasso)

(Khi bạn bắt đầu vẽ một bức chân dung và tìm kiếm một hình mẫu trong sáng, kích

cỡ rõ ràng, giới hạn lại những chi tiết cần thiết, rõ ràng rằng bạn đang vẽ một quả

trứng. Cũng giống như vậy, nếu bạn vẽ một quả trứng và tiếp theo là một quá

trình ngược lại, bạn sẽ có một bức chân dung)

(Pablo Picasso)

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập

 but, yet (nhưng)

 however, nevertheless (tuy nhiên)

in contrast, on the contrary (Đối lập với)

instead (Thay vì)

 on the other hand (Mặt khác)

still (vẫn)

Ví dụ:

A number of writers have claimed that Asian women are 500 bài thi TOEFL-

now as free as their Western counterparts to get divorced. iBT

However/Nevertherless/Despite this, the average Asian Thẻ học trực tuyến woman does not really have the same freedom to get giá rẻ divorced if she is in an unhappy marriage.

Home4English V2.0

Luyện nói tiếng Anh

(Rất nhiều nhà văn nói rằng giờ đây phụ nữ Châu Á cũng tự do như phụ nữ Châu

Âu trong việc ly dị. Tuy nhiên, trung bình thì phụ nữ Châu Á không có được tự do

như thế nếu họ không hạnh phúc trong hôn nhân).