BI N Đ I KHÍ H U TOÀN C U BI N Đ I KHÍ H U TOÀN C U

Ế Ổ Ế Ổ

Ậ Ậ

Ầ Ầ

( Nh ng thông tin m i nh t) ( Nh ng thông tin m i nh t)

ữ ữ

ớ ớ

ấ ấ

GS.TSKH Nguy n Đ c Ng GS.TSKH Nguy n Đ c Ng ứ ứ ễ ễ ữ ữ

Trung tâm KHCN Khí t Trung tâm KHCN Khí t ng Th y văn và Môi tr ng Th y văn và Môi tr ng ng ượ ượ ủ ủ ườ ườ

BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

1. Tóm tăt những phát hiện mới chủ yếu từ sau báo  • 1. Tóm tăt những phát hiện mới chủ yếu từ sau báo  (theo Nordic co­  cáo đánh giá lần thứ 4 (2007)­ AR4  (theo Nordic co­  cáo đánh giá lần thứ 4 (2007)­ AR4 operation, 2010)) operation, 2010 Những dấu hiệu của BĐKH đang tiếp tục diễn ra là  •   Những dấu hiệu của BĐKH đang tiếp tục diễn ra là  rõ rệt  rõ rệt

Mực nước biển trung bình toàn cầu tiếp tục dâng  • – – Mực nước biển trung bình toàn cầu tiếp tục dâng  lên, những đánh giá hiện nay về mực nước biển dâng  lên, những đánh giá hiện nay về mực nước biển dâng  cho tương lai cao hơn so với đánh giá của AR4  cho tương lai cao hơn so với đánh giá của AR4  Mùa hè 2007, băng biển ở Bắc cực giảm xuống  • – – Mùa hè 2007, băng biển ở Bắc cực giảm xuống  mức thấp nhất và duy trì mức này ,song xu thế dài  mức thấp nhất và duy trì mức này ,song xu thế dài  hạn không thay đổi, và băng biển sẽ tiếp tục giảm.  hạn không thay đổi, và băng biển sẽ tiếp tục giảm.

Theo NASA, diện tích băng giảm trung bình  • Theo NASA, diện tích băng giảm trung bình  10%/thập kỷ kể từ 1975 làm diện tích phủ  10%/thập kỷ kể từ 1975 làm diện tích phủ  băng ở Bắc cực chỉ còn 30% so với 60% trước  băng ở Bắc cực chỉ còn 30% so với 60% trước  đây. Theo Colin Summerhayes, nếu toàn bộ  đây. Theo Colin Summerhayes, nếu toàn bộ  băng ở phía Tây Nam cực tan, mực nước biển  băng ở phía Tây Nam cực tan, mực nước biển  trung bình toàn cầu sẽ tăng thêm 0,9­1,5m  trung bình toàn cầu sẽ tăng thêm 0,9­1,5m  vào cuối thế kỷ này. vào cuối thế kỷ này.

1. Tóm tăt những phát hiện mới chủ yếu từ sau báo cáo  1. Tóm tăt những phát hiện mới chủ yếu từ sau báo cáo  (theo Nordic co­  đánh giá lần thứ 4 (2007)­ AR4  (theo Nordic co­  đánh giá lần thứ 4 (2007)­ AR4 operation, 2010) operation, 2010)

Tóm tăt (tiếp)   Tóm tăt (tiếp)

Một số bộ phận của các tầng băng ở Greenland tan  • Một số bộ phận của các tầng băng ở Greenland tan  chảy nhanh trong những năm gần đây, song chưa  chảy nhanh trong những năm gần đây, song chưa  khẳng định là hiện tượng tạm thời hay thể hiện xu thế  khẳng định là hiện tượng tạm thời hay thể hiện xu thế  dài hạn. Các tầng băng ở Nam cực cũng bị giảm đi  dài hạn. Các tầng băng ở Nam cực cũng bị giảm đi  về khối lượng. về khối lượng. Những vấn đề khác của CO2, Acid hóa đại dương  •   Những vấn đề khác của CO2, Acid hóa đại dương  đã được nghiên cứu nhiều hơn và độ acid hóa tăng  đã được nghiên cứu nhiều hơn và độ acid hóa tăng  lên đã được định lượng ứng với một mức tăng của  lên đã được định lượng ứng với một mức tăng của  hàm lượng khí CO2 trong khí quyển.   hàm lượng khí CO2 trong khí quyển.

Tóm tắt (tiếp)   Tóm tắt (tiếp)

Chưa có bằng chứng khẳng định về những biến đổi  • Chưa có bằng chứng khẳng định về những biến đổi  chủ yếu trong hoạt động của XTNĐ do nóng lên toàn  chủ yếu trong hoạt động của XTNĐ do nóng lên toàn  cầu, song với xu thế tiếp tục tăng lên của  nhiệt độ  cầu, song với xu thế tiếp tục tăng lên của  nhiệt độ  trung bình toàn cầu, khả năng mạnh lên của các  trung bình toàn cầu, khả năng mạnh lên của các  XTNĐ mạnh nhất là có thể.  XTNĐ mạnh nhất là có thể.  Sau vài năm không có biến đổi rõ rệt từ những năm  • Sau vài năm không có biến đổi rõ rệt từ những năm  đầu 1990, hàm lượng khí Mê tan trong khí quyển từ  đầu 1990, hàm lượng khí Mê tan trong khí quyển từ  năm 2007 lại có biểu hiện tăng lên.  Một vùng thềm  năm 2007 lại có biểu hiện tăng lên.  Một vùng thềm  biển Bắc cực chứa mê tan đóng băng đang trở nên  biển Bắc cực chứa mê tan đóng băng đang trở nên  không ổn định và khai thông nhanh làm CH4 thoát ra  không ổn định và khai thông nhanh làm CH4 thoát ra  nhiều và nhanh hơn trở thành KNK đầy đủ.  nhiều và nhanh hơn trở thành KNK đầy đủ.

Tóm tắt (tiếp)   Tóm tắt (tiếp)

Những ảnh hưởng của chu kỳ mặt trời đến nhiệt độ là nhỏ,  • Những ảnh hưởng của chu kỳ mặt trời đến nhiệt độ là nhỏ,  thậm chí có thể chúng ta đang ở trong thời kỳ dài với hoạt  thậm chí có thể chúng ta đang ở trong thời kỳ dài với hoạt  động mặt trời thấp và do đó tốc độ nóng lên trong vài  thập kỷ  động mặt trời thấp và do đó tốc độ nóng lên trong vài  thập kỷ  tới sẽ chậm lại nhất thời (làm giảm khoảng 0,2oC trong 2­3  tới sẽ chậm lại nhất thời (làm giảm khoảng 0,2oC trong 2­3  thập kỷ tới), song xu thế nóng lên dài hạn vẫn rõ rệt. thập kỷ tới), song xu thế nóng lên dài hạn vẫn rõ rệt. Nhiệt độ tăng lên trên một số tầng băng ở Nam cực đến nay  •   Nhiệt độ tăng lên trên một số tầng băng ở Nam cực đến nay  đã được theo dõi, nhằm vào các quy mô nhỏ hơn quy mô toàn  đã được theo dõi, nhằm vào các quy mô nhỏ hơn quy mô toàn  cầu và lục địa và với nhiều biến số hơn, ngoài nhiệt độ. Đầu  cầu và lục địa và với nhiều biến số hơn, ngoài nhiệt độ. Đầu  năm 2011, các chuyến bay đến Nam cực phải tạm dừng vì t ở  năm 2011, các chuyến bay đến Nam cực phải tạm dừng vì t ở  các lớp băng cao hơn ­5oC, rất nguy hiểm cho máy bay hạ  các lớp băng cao hơn ­5oC, rất nguy hiểm cho máy bay hạ  cánh. cánh.

Tóm tắt ( tiếp)   Tóm tắt ( tiếp)

Với một lượng phát thải khí CO2 toàn cầu cho  • Với một lượng phát thải khí CO2 toàn cầu cho  trước,hàm lượng khí CO2 trong khí quyển có thể tăng  trước,hàm lượng khí CO2 trong khí quyển có thể tăng  lên nhiều hơn so với đánh giá trước đây, từ những kết  lên nhiều hơn so với đánh giá trước đây, từ những kết  quả nghiên cứu mới về sự hồi tiếp cacbon­khí hậu và  quả nghiên cứu mới về sự hồi tiếp cacbon­khí hậu và  BĐKH làm giảm hiệu quả của các bể hấp thụ tự  BĐKH làm giảm hiệu quả của các bể hấp thụ tự  nhiên. nhiên. Đóng góp của băng tan từ các tầng băng ở  •   Đóng góp của băng tan từ các tầng băng ở  Greenland vào mực nước biển toàn cầu dâng lên là  Greenland vào mực nước biển toàn cầu dâng lên là  khoảng 20­30%(0,3­0,5mm) trong tổng số 3mm/năm  khoảng 20­30%(0,3­0,5mm) trong tổng số 3mm/năm  quan trắc được mỗi năm. quan trắc được mỗi năm.

Ọ Ọ

Ữ Ữ

ể ừ ể ừ

ắ ằ ắ ằ

ậ ậ

ỷ ỷ

ụ ụ

ầ ầ

t đ trung bình t đ trung bình năm ể ừ năm ể ừ

ệ ộ ệ ộ ỷ ụ ỷ ụ

ư ừ ư ừ

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU NH NG ĐÁNH GIÁ QUAN TR NG ( theo WMO ) - - 2.2. NH NG ĐÁNH GIÁ QUAN TR NG ( theo WMO ) khi có s - Năm 2010 là 1 trong 3 năm nóng nh t ( 2005,1998, 2010) k t - Năm 2010 là 1 trong 3 năm nóng nh t ( 2005,1998, 2010) k t ố ấ khi có s ấ ố li u quan tr c b ng máy (1850), trong đó th p k 2001-2010 là th p k ỷ ậ ệ li u quan tr c b ng máy (1850), trong đó th p k 2001-2010 là th p k ậ ỷ ệ nóng nh t ấ nóng nh t ấ - - 6 tháng đ u năm 2010 là m t chu i tháng liên t c có nhi 6 tháng đ u năm 2010 là m t chu i tháng liên t c có nhi ỗ ộ ỗ ộ cao nh t ch a t ng có, trong đó tháng 6 là tháng nóng k l c k t ấ cao nh t ch a t ng có, trong đó tháng 6 là tháng nóng k l c k t ấ 1880. ) 1880. )

t qua năm 1998 (Elnino) v s tháng phá k l c nhi t qua năm 1998 (Elnino) v s tháng phá k l c nhi

ề ố ề ố

ỷ ụ ỷ ụ

t đ ệ ộ t đ ệ ộ

ượ ượ ị ị ng ti p t c nóng lên và m c n ng ti p t c nóng lên và m c n

c bi n ti p t c dâng lên. c bi n ti p t c dâng lên.

ạ ươ ạ ươ

ế ụ ế ụ

ể ể

- Năm 2010 đã v Năm 2010 đã v cao nh t theo l ch năm ấ cao nh t theo l ch năm ấ - – –Các đ i d Các đ i d ệ ệ

ệ ệ

ặ ặ

ấ ấ

ế ụ ự ướ ế ụ ự ướ t là băng vĩnh c u, các sông băng và Di n tích băng ti p t c m t đi, đ c bi ử ế ụ t là băng vĩnh c u, các sông băng và Di n tích băng ti p t c m t đi, đ c bi ử ế ụ các th m băng rút lui trên ph m vi toàn c u ầ các th m băng rút lui trên ph m vi toàn c u ầ

ề ề

ạ ạ

t đ trung bình toàn c u t

ộ ệ

ệ ộ

Hình 1: Đ l ch chu n nhi ầ ừ 1850 so v i trung bình th i kỳ 1961 - 1990 (Ngu n: IPCC, 2010)

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

ng phát th i các khí nhà kính ch y u (CO2, CH4, N2O, ng phát th i các khí nhà kính ch y u (CO2, CH4, N2O, ượ ượ ủ ế ủ ế

th i kỳ ti n công nghi p: th i kỳ ti n công nghi p: ạ ạ ề ề ệ ệ

ờ ờ

ữ ữ ấ ấ ạ ạ

- L L ả ả CFCs ) đ t m c cao nh t k t ấ ể ừ ờ ứ CFCs ) đ t m c cao nh t k t ấ ể ừ ờ ứ tăng 27,5% trong th i kỳ 1990-2009 và 1% trong 2 năm 2008- tăng 27,5% trong th i kỳ 1990-2009 và 1% trong 2 năm 2008- 2009 Các ch t HCFCs và HFCs là nh ng KNK m nh, tăng 2009 Các ch t HCFCs và HFCs là nh ng KNK m nh, tăng l nhanh h n 4 năm tr ơ nhanh h n 4 năm tr l ơ

trung bình 8%/năm trung bình 8%/năm c v i t ướ ớ ỷ ệ c v i t ướ ớ ỷ ệ

ng phát th i t ng phát th i t ượ ượ ế ụ ế ụ ệ ệ ẫ ẫ

- L L c công nghi p hóa v n ti p t c ướ c công nghi p hóa v n ti p t c ướ tăng,đe d a nh ng n l c ch ng BĐKH c a c ng đ ng ủ ộ ố tăng,đe d a nh ng n l c ch ng BĐKH c a c ng đ ng ủ ộ ố qu c tố ế qu c tố ế

các n các n ỗ ự ỗ ự ả ừ ả ừ ữ ữ ọ ọ ồ ồ

i

c t 2 trong khí quy n đo đ Hình 2: Hàm l ng khí CO ượ ạ ượ 1957 đ n đ u năm 2010 (Ngu n: NOAA) Mauna Loa, Hawai t ồ ừ

ế ầ

nhiên li u hóa th ch t

1990 -2008

Hình 3: Phát th i COả

2 t (Ngu n: NOAA)

BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

­Diện tích băng biển ở  Bắc cực giảm theo xu thế  • ­Diện tích băng biển ở  Bắc cực giảm theo xu thế  tuyến tính trong thời kỳ 1979­2009 với mức trung  tuyến tính trong thời kỳ 1979­2009 với mức trung  bình 0,44 triệu km2/thập kỷ (2,9%) vào tháng 2 và  bình 0,44 triệu km2/thập kỷ (2,9%) vào tháng 2 và  0,79 triệu km2/thập kỷ (11,9%) vào tháng 9  0,79 triệu km2/thập kỷ (11,9%) vào tháng 9

Mùa hè 2007, diện tích lớp phủ băng biển ở Bắc  • – – Mùa hè 2007, diện tích lớp phủ băng biển ở Bắc  cực đạt mức thấp nhất (4,3 triệu km2) kể từ khi có  cực đạt mức thấp nhất (4,3 triệu km2) kể từ khi có  quan trắc vệ tinh (1980) và keó dài suốt năm , thậm  quan trắc vệ tinh (1980) và keó dài suốt năm , thậm  chí cả năm 2008 và 2009. Nếu xu thế này tiếp tục  chí cả năm 2008 và 2009. Nếu xu thế này tiếp tục  diễn ra, dự tính đến 2030, sẽ không còn lớp phủ  diễn ra, dự tính đến 2030, sẽ không còn lớp phủ  băng mùa hè ở Bắc cực. băng mùa hè ở Bắc cực.

BĐKH TOÀN CẦU (tiếp) BĐKH TOÀN CẦU (tiếp)

c bi n trung bình toàn c u s tăng 0,18-1,80m vào th i kỳ c bi n trung bình toàn c u s tăng 0,18-1,80m vào th i kỳ

ầ ẽ ầ ẽ

ờ ờ

ể ể ớ ớ

ờ ờ ể ể

ư ư

ư ư

Khối lượng băng ở Greenland và Nam cực cũng giảm nhanh  •   Khối lượng băng ở Greenland và Nam cực cũng giảm nhanh  trong những năm gần đây: từ đầu năm 2002 đến đầu năm  trong những năm gần đây: từ đầu năm 2002 đến đầu năm  2009,băng ở Greenland mất đi trung bình 230 tỷ tấn/năm, ở  2009,băng ở Greenland mất đi trung bình 230 tỷ tấn/năm, ở  Nam cực là 143 tỷ tấn/năm,đóng góp vào mực nước biển toàn  Nam cực là 143 tỷ tấn/năm,đóng góp vào mực nước biển toàn  cầu dâng lên là 1,1mm/năm.( trong AR4 chỉ đánh giá bằng  cầu dâng lên là 1,1mm/năm.( trong AR4 chỉ đánh giá bằng  0,4mm/năm) 0,4mm/năm) M c n ự ướ •   M c n ự ướ 2090-2099 so v i trung bình th i kỳ 1980-1999 ( trong AR4, 2007, 2090-2099 so v i trung bình th i kỳ 1980-1999 ( trong AR4, 2007, ả ướ bi n dâng là 0,18- 0,59m khi ch a xét bi n dâng là 0,18- 0,59m khi ch a xét c IPCC đ a ra k ch b n n IPCC đ a ra k ch b n n c ả ướ đ n s tan ch y c a băng) (theo Nordic co-operation) ế ự đ n s tan ch y c a băng) (theo Nordic co-operation) ế ự

ị ị ả ủ ả ủ

BĐKH TOÀN CẦU ( tiêp) BĐKH TOÀN CẦU ( tiêp)

Các hiện tượng khí hậu cực đoan: • Các hiện tượng khí hậu cực đoan: •   Nhiệt độ cực trị:  Nhiệt độ cực trị:  ­ Các Tm sẽ tăng lên nhanh hơn so với các Tx  • ­ Các Tm sẽ tăng lên nhanh hơn so với các Tx  khoảng 30%­40%.  khoảng 30%­40%.  ­ Với chu kỳ lặp lại 100 năm, Tx hàng năm sẽ  • ­ Với chu kỳ lặp lại 100 năm, Tx hàng năm sẽ  vượt quá 40oC ở Nam Châu Âu và miền trung  vượt quá 40oC ở Nam Châu Âu và miền trung  phía Tây Hoa Kỳ và vượt quá 50oC ở một  phía Tây Hoa Kỳ và vượt quá 50oC ở một  phần Ấn Độ và Châu Úc.     phần Ấn Độ và Châu Úc.

BĐKH TOÀN CẦU (tiếp) BĐKH TOÀN CẦU (tiếp)

­ Mưa lớn: ­ Lượng mưa trung bình toàn cầu tăng 2%/1Kenvin  • ­ Mưa lớn: ­ Lượng mưa trung bình toàn cầu tăng 2%/1Kenvin  tăng của mức tăng nhiệt độ trung bình do lượng bốc hơi tăng ,  tăng của mức tăng nhiệt độ trung bình do lượng bốc hơi tăng ,  trong khi lượng mưa cực đại tăng do độ ẩm trong khí quyển  trong khi lượng mưa cực đại tăng do độ ẩm trong khí quyển  tăng. tăng. Với chu kỳ lặp lại trung bình 20 năm,  lượng mưa ngày cực đại  • Với chu kỳ lặp lại trung bình 20 năm,  lượng mưa ngày cực đại  sẽ tăng 6%/1K tăng. Mức tăng ở vùng nhiệt đới lớn hơn ở  sẽ tăng 6%/1K tăng. Mức tăng ở vùng nhiệt đới lớn hơn ở  vùng ôn đới. Mức tăng của cường độ mưa 1 giờ và 3 giờ còn  vùng ôn đới. Mức tăng của cường độ mưa 1 giờ và 3 giờ còn  lớn hơn.  lớn hơn.

Xoáy thuận nhiệt đới: • – – Xoáy thuận nhiệt đới: ­BĐKH có thể không làm tăng tần số XTNĐ toàn cầu, song có  • ­BĐKH có thể không làm tăng tần số XTNĐ toàn cầu, song có  thể làm tăng số XTNĐ mạnh, tốc độ gió mạnh  nhất và tỷ lệ  thể làm tăng số XTNĐ mạnh, tốc độ gió mạnh  nhất và tỷ lệ  mưa trong XTNĐ có thể tăng. mưa trong XTNĐ có thể tăng.

BĐKH toàn cầu ( tiếp) BĐKH toàn cầu ( tiếp)

XTNĐ (tiếp)  • XTNĐ (tiếp)  • – – Chưa đánh giá được về sự biến đổi của các khu  Chưa đánh giá được về sự biến đổi của các khu  vực hình thành XTNĐ cũng như quỹ đạo chuyển  vực hình thành XTNĐ cũng như quỹ đạo chuyển  động của bão nhiệt đới, hay khả năng dịch chuyển  động của bão nhiệt đới, hay khả năng dịch chuyển  của bão nhiệt đới lên các vĩ độ cao hơn. Tuy nhiên,  của bão nhiệt đới lên các vĩ độ cao hơn. Tuy nhiên,  XTHĐ hình thành ở các vùng biển ấm dịch chuyển  XTHĐ hình thành ở các vùng biển ấm dịch chuyển  đôi chút về phía cực của 2 bán cầu, tất nhiên trong  đôi chút về phía cực của 2 bán cầu, tất nhiên trong  các điều kiện khí quyển thuận lợi, đặc biệt là thiết  các điều kiện khí quyển thuận lợi, đặc biệt là thiết  biến gió thẳng đứng phải nhỏ. biến gió thẳng đứng phải nhỏ.

BĐKH toàn cầu ( tiếp) BĐKH toàn cầu ( tiếp)

3. Những hiện tượng khí hậu cực đoan lớn nhất xảy  • 3. Những hiện tượng khí hậu cực đoan lớn nhất xảy  ra trong năm 2010   ra trong năm 2010 Theo WMO ( Cancun, 12/2010) các sự kiện lớn năm  •   Theo WMO ( Cancun, 12/2010) các sự kiện lớn năm  2010 là:  2010 là:  ­Nắng nóng ở LB Nga, Ukraina, Bêlarus và một số  • ­Nắng nóng ở LB Nga, Ukraina, Bêlarus và một số  nước châu Âu khác  nước châu Âu khác

Mưa lớn, lũ lụt ở Pakistan, Nêpan, Trung Quốc ,  • – – Mưa lớn, lũ lụt ở Pakistan, Nêpan, Trung Quốc ,

Việt Nam… Việt Nam… • ­Giá rét ở Canada, Anh, Đông Bắc Trung Quốc.., ­Giá rét ở Canada, Anh, Đông Bắc Trung Quốc.., ­ Lanina mạnh nhất trong vòng 30 năm qua • ­ Lanina mạnh nhất trong vòng 30 năm qua

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp) cụ thể là: • cụ thể là: ­ Cháy rừng do nắng nóng và khô hạn hoành hành ở  • ­ Cháy rừng do nắng nóng và khô hạn hoành hành ở  17 vùng của Nga vào tháng 8/2010.Nhiệt độ ở  17 vùng của Nga vào tháng 8/2010.Nhiệt độ ở  Mockva lên 39oC, cao nhất trong 130 năm qua,  Mockva lên 39oC, cao nhất trong 130 năm qua,  cháy rừng và than bùn làm tp. Mockva ngập khói. Số  cháy rừng và than bùn làm tp. Mockva ngập khói. Số  người chết tăng gâp đôi lên 700người. /ngày CP.  người chết tăng gâp đôi lên 700người. /ngày CP.  Nga phải ban bố tình trạng khẩn cấp ở 13 vùng, đặc  Nga phải ban bố tình trạng khẩn cấp ở 13 vùng, đặc  biệt để bảo vệ trung tâm xử lý, bảo quản.chất thải  biệt để bảo vệ trung tâm xử lý, bảo quản.chất thải  hạt nhân lớn nhất ở Ozersk,trên dãy Ural. Sản lượng  hạt nhân lớn nhất ở Ozersk,trên dãy Ural. Sản lượng  ngũ cốc giảm 1/3, Nga quyết định ngừng xuất khẩu  ngũ cốc giảm 1/3, Nga quyết định ngừng xuất khẩu  ngũ cốc. Tổng thiệt hại ước tính 15 tỷ ÚSD  ngũ cốc. Tổng thiệt hại ước tính 15 tỷ ÚSD  (VNExpress 11/8/2010) (VNExpress 11/8/2010)

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp) ­ Lũ lụt ở Pakistan làm 2000 người chết, 7500  • ­ Lũ lụt ở Pakistan làm 2000 người chết, 7500  người mất nhà cửa, 20 triệu người cần trợ  người mất nhà cửa, 20 triệu người cần trợ  cấp( 8/2010) cấp( 8/2010) ­ Mưa lớn gây lũ lụt kinh hoàng tại 28 tỉnh  • ­ Mưa lớn gây lũ lụt kinh hoàng tại 28 tỉnh  Trung Quốc,(8/2010) làm 2100 người chêt và  Trung Quốc,(8/2010) làm 2100 người chêt và  mất tích, hàng triệu người mất nhà cửa. Nhiều  mất tích, hàng triệu người mất nhà cửa. Nhiều  ngôi làng bị xóa sổ khi lở đất làm chặn dòng  ngôi làng bị xóa sổ khi lở đất làm chặn dòng  sông Bạch Long, nước dâng cao thành vùng  sông Bạch Long, nước dâng cao thành vùng  hồ dài khoảng 3km nhấn chìm nhiều ngôi nhà hồ dài khoảng 3km nhấn chìm nhiều ngôi nhà

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp)

­Sạt lở đất kinh hoàng do mưa lớn tại tỉnh  • ­Sạt lở đất kinh hoàng do mưa lớn tại tỉnh  Cam Túc làm hơn 700 người chết, hơn  Cam Túc làm hơn 700 người chết, hơn  1000 người mất tích. BBC mô tả bùn đất  1000 người mất tích. BBC mô tả bùn đất  lao xuống khu dân cư khiến tòa nhà 7  lao xuống khu dân cư khiến tòa nhà 7  tầng sụp xuống như tờ giấy. Những lớp  tầng sụp xuống như tờ giấy. Những lớp  bùn dày san phẳng khu vực dài tới  bùn dày san phẳng khu vực dài tới  500km,  rộng 500m , thiệt hại hàng chục  500km,  rộng 500m , thiệt hại hàng chục  tỷ USD ( Tân hoa xã) tỷ USD ( Tân hoa xã)

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp) ­ Đầu tháng 12/2010, các nước vùng Ban  • ­ Đầu tháng 12/2010, các nước vùng Ban  Căng chịu đợt lũ lụt lịch sử trong 200 năm qua,  Căng chịu đợt lũ lụt lịch sử trong 200 năm qua,  nhiều sông bị tràn bờ,làm hàng nghìn người  nhiều sông bị tràn bờ,làm hàng nghìn người  phải sơ tán. phải sơ tán. ­ Cuối tháng 11 và đầu tháng 12/2010, các  • ­ Cuối tháng 11 và đầu tháng 12/2010, các  nước Anh , Pháp, Tây bắc Âu chịu một đợt rét  nước Anh , Pháp, Tây bắc Âu chịu một đợt rét  nhất trong vòng 20 năm qua, băng tuyết phủ  nhất trong vòng 20 năm qua, băng tuyết phủ  dày khi nhiệt độ xuống ­8oC,  tuyết tan cùng  dày khi nhiệt độ xuống ­8oC,  tuyết tan cùng  mưa lớn và thủy triệu làm nước dâng 2m, gây  mưa lớn và thủy triệu làm nước dâng 2m, gây  lũ lịch sử ở tp. Secbua, Pháp. lũ lịch sử ở tp. Secbua, Pháp.

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp) ­ Cũng trong tháng 11,vùng Hắc Long Giang  • ­ Cũng trong tháng 11,vùng Hắc Long Giang  ( Đông Bắc Trung Quốc) mưa tuyết lớn và mùa  ( Đông Bắc Trung Quốc) mưa tuyết lớn và mùa  đông đến sớm hơn bình thường trong khoảng  đông đến sớm hơn bình thường trong khoảng  30 năm qua. 30 năm qua. Các nước Trung và Đông Âu,nhất là Ba lan,  •   Các nước Trung và Đông Âu,nhất là Ba lan,  liên tục 1 tuần đầu tháng 12, nhiệt độ ­30oC,  liên tục 1 tuần đầu tháng 12, nhiệt độ ­30oC,  tuyết phủ dày làm nhiều người chết,giao thông  tuyết phủ dày làm nhiều người chết,giao thông  đường sắt, hàng không và đừơng bộ bị cản trở,  đường sắt, hàng không và đừơng bộ bị cản trở,  thiệt hại ở Anh khoảng 1,9 tỷ USD/ ngày thiệt hại ở Anh khoảng 1,9 tỷ USD/ ngày

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp)

Lanina phát triển rất nhanh bắt đầu từ  • Lanina phát triển rất nhanh bắt đầu từ  tháng 7/2010 ngay sau khi Elnino kết  tháng 7/2010 ngay sau khi Elnino kết  thúc vào tháng 5/2010, là Lanina mạnh  thúc vào tháng 5/2010, là Lanina mạnh  nhất trong 30 năm qua, gây mưa lớn ở  nhất trong 30 năm qua, gây mưa lớn ở  Inđônêxia, Bắc và đông bắc Úc, Đông  Inđônêxia, Bắc và đông bắc Úc, Đông  nam Á, Bắc và  Tây Nam Mỹ; khô hạn  nam Á, Bắc và  Tây Nam Mỹ; khô hạn  ở Đông Phi xích đạo, trung và Tây  ở Đông Phi xích đạo, trung và Tây  Nam Á, Đông Nam Mỹ, trung và Tây Á  Nam Á, Đông Nam Mỹ, trung và Tây Á  Xem hình 4 và 5)) ( ( Xem hình 4 và 5

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp)

4.Trong 5 tháng đầu năm 2011 đã xảy ra một  • 4.Trong 5 tháng đầu năm 2011 đã xảy ra một  số thiên tai đáng chú ý.Đó là: số thiên tai đáng chú ý.Đó là: ­ Tố lốc kinh hoàng tại Mỹ • ­ Tố lốc kinh hoàng tại Mỹ ­ Hạn hán nghiêm trọng tại Trung Quốc  • ­ Hạn hán nghiêm trọng tại Trung Quốc  ( không kể các thảm họa khác như động đất,  • ( không kể các thảm họa khác như động đất,  sóng thần và nổ nhà máy điện hạt nhân  sóng thần và nổ nhà máy điện hạt nhân  Fukushima tại Nhật Bản,núi lửa hoạt động ở  Fukushima tại Nhật Bản,núi lửa hoạt động ở  Ireland…)     Ireland…)

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp)

cụ thể là: • cụ thể là: ­ Ngày 22/5/2011,cơn lốc EF­5 ,với tốc độ gió  • ­ Ngày 22/5/2011,cơn lốc EF­5 ,với tốc độ gió  200dặm/phút đã quét qua tp. Joplin làm 132 người  200dặm/phút đã quét qua tp. Joplin làm 132 người  chết, 750 người bị thương. Chiều rộng cơn lốc đi qua  chết, 750 người bị thương. Chiều rộng cơn lốc đi qua  là ¾ dặm, chiều dài 6 dặm. Đây là cơn lốc khủng  là ¾ dặm, chiều dài 6 dặm. Đây là cơn lốc khủng  khiếp nhất kể từ 1950, khi bắt đầu có thiết bị theo  khiếp nhất kể từ 1950, khi bắt đầu có thiết bị theo  dõi. Ngày 24/5, 2 cơn cơn lốc  quét qua vùng  dõi. Ngày 24/5, 2 cơn cơn lốc  quét qua vùng  Norman, Oklahoma, Kansas và Arkansas. Riêng  Norman, Oklahoma, Kansas và Arkansas. Riêng  trong tháng 5/2011 đã xảy ra 180 cơn lốc. Trước đó  trong tháng 5/2011 đã xảy ra 180 cơn lốc. Trước đó  trong tháng 4 lốc đã làm 361 người chết.Cơ quan khí  trong tháng 4 lốc đã làm 361 người chết.Cơ quan khí  tượng dự tính  sơ bộ năm nay có 1314 cơn lốc, tượng dự tính  sơ bộ năm nay có 1314 cơn lốc,

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp)

­ Hạn hán nặng nhất trong 50 năm qua ở  • ­ Hạn hán nặng nhất trong 50 năm qua ở  miền trung Trung Quốc, lưu vực sông Trường  miền trung Trung Quốc, lưu vực sông Trường  Giang: Lượng mưa từ tháng 1 đến tháng  Giang: Lượng mưa từ tháng 1 đến tháng  4/2011 chỉ bằng 40% trung bình 50 năm,  đến  4/2011 chỉ bằng 40% trung bình 50 năm,  đến  30/5 lượng mưa ở Hồ Nam đạt mức thấp nhất  30/5 lượng mưa ở Hồ Nam đạt mức thấp nhất  kể từ 1910, ảnh hưởng đến 34 triệu người.  kể từ 1910, ảnh hưởng đến 34 triệu người.  Nước sông hồ giảm làm cho giao thông đường  Nước sông hồ giảm làm cho giao thông đường  thủy không thể hoạt động, nông dân nhiều  thủy không thể hoạt động, nông dân nhiều  tỉnh trong khu vực không có nước tưới,1,1  tỉnh trong khu vực không có nước tưới,1,1  triệu dân bị đảo lộn cuộc sống và 157 thành  triệu dân bị đảo lộn cuộc sống và 157 thành  phố, thị trấn thiếu nước sinh hoạt.   phố, thị trấn thiếu nước sinh hoạt.

BĐKH toàn cầu (tiếp) BĐKH toàn cầu (tiếp) Nhà chức trách yêu cầu Ban quản lý đập thủy  •   Nhà chức trách yêu cầu Ban quản lý đập thủy  điện Tam Hiệp xả nước để giảm hạn hán ở hạ  điện Tam Hiệp xả nước để giảm hạn hán ở hạ  du,Người ta thừa nhận Đập Tam Hiệp đã gây  du,Người ta thừa nhận Đập Tam Hiệp đã gây  ra nhiều hậu quả tiêu cực cho cung cấp nước  ra nhiều hậu quả tiêu cực cho cung cấp nước  và gây hạn hán cho 8 tỉnh trong lưu vực   và gây hạn hán cho 8 tỉnh trong lưu vực Trong 9 tháng đầu năm 2010, 21 nghìn người trên  • Trong 9 tháng đầu năm 2010, 21 nghìn người trên  thế giới đã chết vì lũ lụt và hán hán, gấp đôi cùng kỳ  thế giới đã chết vì lũ lụt và hán hán, gấp đôi cùng kỳ  năm 2009 ( Tim Gore, Tổ chức Oxfam, Anh) năm 2009 ( Tim Gore, Tổ chức Oxfam, Anh)

ng th i ti ng th i ti

t, khí h u c c t, khí h u c c

ậ ự ậ ự

ư ở ư ở

ủ ủ

ể ể ộ ộ ế ế

ừ ừ

vùng này. C th là: vùng này. C th là:

ụ ể ụ ể

Các hi n t ệ ượ ờ ế Các hi n t ệ ượ ờ ế t Nam trong năm 2010 Vi đoan ệ ở t Nam trong năm 2010 Vi đoan ệ ở • ng c a Lanina: nh h ủ ưở Ả ng c a Lanina: nh h ủ ưở Ả • Do Do giai đo n phát tri n nhanh (tháng 9- giai đo n phát tri n nhanh (tháng 9- ể ạ ể ạ 11/2010) c a Lanina 7/2010/ 5/2011 trùng v i ớ ủ 11/2010) c a Lanina 7/2010/ 5/2011 trùng v i ớ ủ các t nh ven th i kỳ cao đi m c a mùa m a ờ ỉ các t nh ven th i kỳ cao đi m c a mùa m a ờ ỉ bi n Trung B , nên đã x y ra 4 đ t m a l n và ư ớ ợ ả ể bi n Trung B , nên đã x y ra 4 đ t m a l n và ư ớ ợ ả ể c c l n liên ti p trong tháng 10 và 11/2010 v a ự ớ c c l n liên ti p trong tháng 10 và 11/2010 v a ự ớ qua ở qua ở ­ Đợt 1: từ 1­4/10/2010, mưa lớn ( lượng mưa 4 ngày  • ­ Đợt 1: từ 1­4/10/2010, mưa lớn ( lượng mưa 4 ngày  đạt 500­700mm, có nơi 1000­1300mm) gây lũ lụt  đạt 500­700mm, có nơi 1000­1300mm) gây lũ lụt  nặng nề từ Hà Tĩnh đến Thừa thiên­ Huế, lũ lịch sử  nặng nề từ Hà Tĩnh đến Thừa thiên­ Huế, lũ lịch sử  ở Quảng Bình, nặng nhất là các huyện Hương Sơn,  ở Quảng Bình, nặng nhất là các huyện Hương Sơn,  Hương Khê, Vụ Quang (Hà Tĩnh), Minh Hóa, Tuyên  Hương Khê, Vụ Quang (Hà Tĩnh), Minh Hóa, Tuyên  Hóa, Bố Trạch ( Quảng Bình) Hóa, Bố Trạch ( Quảng Bình)

ng th i ti ng th i ti

ờ ế ờ ế

Các hi n t ệ ượ Các hi n t ệ ượ Vi đoan ệ ở Vi đoan ệ ở

t, khí h u c c ậ ự t, khí h u c c ậ ự t Nam năm 2010 (ti p). ế t Nam năm 2010 (ti p). ế

­ Đợt 2:từ 16­18/10/2010,mưa lớn gây lũ lịch sử từ  • ­ Đợt 2:từ 16­18/10/2010,mưa lớn gây lũ lịch sử từ  Nghệ An đến Quảng Bình ,làm nhiều xã bị ngập lụt,  Nghệ An đến Quảng Bình ,làm nhiều xã bị ngập lụt,  nặng nhất là các huyện Vụ Quang, Hương Sơn,  nặng nhất là các huyện Vụ Quang, Hương Sơn,  Hương Khê, Bố Trạch, Quảng Trạch, Hương Hóa. Hương Khê, Bố Trạch, Quảng Trạch, Hương Hóa. ­ Đợt 3: từ cuối tháng 10­đầu tháng 11/2010, mưa lớn  • ­ Đợt 3: từ cuối tháng 10­đầu tháng 11/2010, mưa lớn  gây lũ lụt ở các tỉnh Nam Trung Bộ từ Quảng Ngãi  gây lũ lụt ở các tỉnh Nam Trung Bộ từ Quảng Ngãi  đến Bình Thuận  đến Bình Thuận

Đợt 4: cuối tháng 11, mưa lớn và lũ lụt tại các tỉnh  • – – Đợt 4: cuối tháng 11, mưa lớn và lũ lụt tại các tỉnh  Trung Trung Bộ,  nặng nhất là Bình Định, nhiều  Trung Trung Bộ,  nặng nhất là Bình Định, nhiều  huyện bị ngập. huyện bị ngập.

ng th i ti ng th i ti

ờ ế ờ ế

t Nam năm 2010 (ti p). t Nam năm 2010 (ti p).

Các hi n t ệ ượ Các hi n t ệ ượ Vi đoan ệ ở Vi đoan ệ ở

t, khí h u c c ậ ự t, khí h u c c ậ ự ế ế

­ Theo kết quả nghiên cứu của Ng.Đức Ngữ ( trích  • ­ Theo kết quả nghiên cứu của Ng.Đức Ngữ ( trích  trong báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cơ bản năm  trong báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cơ bản năm  2007 về quan hệ ENSO vơi các cực trị nhiệt độ và  2007 về quan hệ ENSO vơi các cực trị nhiệt độ và  lượng mưa ở Việt Nam): “Trong điều kiện Lanina,  lượng mưa ở Việt Nam): “Trong điều kiện Lanina,  vùng ven biển Nam Trung Bộ ( Đà Nẵng, Phú Yên  vùng ven biển Nam Trung Bộ ( Đà Nẵng, Phú Yên  trong mùa đông,Phú Yên,Ninh Thuận trong mùa  trong mùa đông,Phú Yên,Ninh Thuận trong mùa  thu),lượng mưa ngày lớn nhất có độ lệch tần suất  thu),lượng mưa ngày lớn nhất có độ lệch tần suất  dương lần lượt trên 100% và trên 150% ứng với số  dương lần lượt trên 100% và trên 150% ứng với số  bách phân vị thứ 90 so với điều kiện không ENSO”   bách phân vị thứ 90 so với điều kiện không ENSO”   Xem hình 6 và 7)) ((Xem hình 6 và 7

Độ lệch chuẩn nhiệt độ bề mặt nước biển ở Trung tâm  Hình 4. Độ lệch chuẩn nhiệt độ bề mặt nước biển ở Trung tâm    Hình 4. xích đạo TBD trong đợt Lanina 2010/2011. xích đạo TBD trong đợt Lanina 2010/2011.

Hình 5..Độ lêch chuẩn nhiệt độ trung bình lơp trên mặt biển      Hình 5 Độ lêch chuẩn nhiệt độ trung bình lơp trên mặt biển  vùng trung tâm xích đạo TBD kỳ Lanina 2010/2011 vùng trung tâm xích đạo TBD kỳ Lanina 2010/2011

Hình 6.Rx. Mùa thu La. P. 90% Hình 6.Rx. Mùa thu La. P. 90% 2 4 ° N

T r u n g q u è c

2 2 ° N

2 0 ° N

L µ o

1 8 ° N

Q § . H o µ n g S a

1 6 ° N

T h ¸

i L a n

1 5 0 %

1 4 ° N

1 0 0 %

C ¨ m p u c h i a

5 0 %

1 2 ° N

0 %

1 0 ° N

- 5 0 %

8 ° N

1 0 2 ° E

1 0 4 ° E

1 0 6 ° E

1 0 8 ° E

1 1 0 ° E

1 1 2 ° E

1 1 4 ° E

Hình 7. Rx. Mùa đông La. P. 90% Hình 7. Rx. Mùa đông La. P. 90%

2 4 ° N

T r u n g q u è c

2 2 ° N

2 0 ° N

L µ o

1 8 ° N

Q § . H o µ n g S a

1 6 ° N

T h ¸

i L a n

1 5 0 %

1 4 ° N

1 0 0 %

C ¨ m p u c h i a

5 0 %

1 2 ° N

0 %

1 0 ° N

- 5 0 %

8 ° N

1 0 4 ° E

1 0 2 ° E

1 0 6 ° E

1 0 8 ° E

1 1 0 ° E

1 1 2 ° E

1 1 4 ° E

ng th i ti ng th i ti

ờ ế ờ ế

t Nam năm 2010 (ti p). t Nam năm 2010 (ti p).

Các hi n t ệ ượ Các hi n t ệ ượ Vi đoan ệ ở Vi đoan ệ ở

t, khí h u c c ậ ự t, khí h u c c ậ ự ế ế

­ Rét lạnh, rét hại:  • ­ Rét lạnh, rét hại:  •     Đêm 15,rạng sáng 6/12/2010,không khí lạnh  Đêm 15,rạng sáng 6/12/2010,không khí lạnh  tràn qua Hà nội làm nhiệt độ thấp nhất xuống  tràn qua Hà nội làm nhiệt độ thấp nhất xuống  10oC, ,Hoài Đức 9oC, Sapa 2,7oC,Lạng Sơn  10oC, ,Hoài Đức 9oC, Sapa 2,7oC,Lạng Sơn  6oC, Ngày 17/12 Mẫu Sơn ­0,8oC,có băng  6oC, Ngày 17/12 Mẫu Sơn ­0,8oC,có băng  giá. Ngày 25/12, không khí lạnh tràn về, nhiệt  giá. Ngày 25/12, không khí lạnh tràn về, nhiệt  độ ở Hà Nội xuống 9oC, Sapa 3oC,  Ngày  độ ở Hà Nội xuống 9oC, Sapa 3oC,  Ngày  7/1 /2011, Mẫu Sơn có băng giá. 7/1 /2011, Mẫu Sơn có băng giá.

t, khí h u c c t, khí h u c c

ậ ự ậ ự

Các hi n t ệ ượ Các hi n t ệ ượ Vi đoan ệ ở Vi đoan ệ ở

ng th i ti ờ ế ng th i ti ờ ế t Nam (ti p). ế t Nam (ti p). ế

­ Năm 2010, cả nước xảy ra 880 vụ cháy rừng,  • ­ Năm 2010, cả nước xảy ra 880 vụ cháy rừng,  tăng gần 60% so với năm 2009, trong đó có  tăng gần 60% so với năm 2009, trong đó có  vụ cháy rừng ở vườn quốc gia Hoàng Liên Sơn  vụ cháy rừng ở vườn quốc gia Hoàng Liên Sơn  vào dịp Tết Canh Dần, kéo dài 1 tuần lễ ( Bộ  vào dịp Tết Canh Dần, kéo dài 1 tuần lễ ( Bộ  NN& PTNT) NN& PTNT)

BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008) ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008)

1. Những tác động quan trắc được của BĐKH đến  • 1. Những tác động quan trắc được của BĐKH đến  nguồn nước nguồn nước ­ Biến động mùa,năm và theo không gian cho thấy,  • ­ Biến động mùa,năm và theo không gian cho thấy,  lượng mưa năm có xu thế giảm ở Nga,Bắc và Đông  lượng mưa năm có xu thế giảm ở Nga,Bắc và Đông  Bắc Trung Quốc, dải bờ biển ,vùng đồng bằng khô ở  Bắc Trung Quốc, dải bờ biển ,vùng đồng bằng khô ở  Pakistan, một phần Đông bắc Ấn Độ, Inđônêxia,  Pakistan, một phần Đông bắc Ấn Độ, Inđônêxia,  Philipin,một số vùng của Nhật Bản. Lượng mưa tăng  Philipin,một số vùng của Nhật Bản. Lượng mưa tăng  ở vùng phía Tây  lưu vực sông Trường Giang ,Trung  ở vùng phía Tây  lưu vực sông Trường Giang ,Trung  Quốc, ven biển ĐN TQ ,bán đảo Ả Rập, Bangladesh,  Quốc, ven biển ĐN TQ ,bán đảo Ả Rập, Bangladesh,  ven biển Tây Philipin. ven biển Tây Philipin.

BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008) ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008)

­Ở ĐNÁ, các sự kiện khí hậu cực đoan liên quan đến ENSO  • ­Ở ĐNÁ, các sự kiện khí hậu cực đoan liên quan đến ENSO  tăng lên trong 20 năm qua cả về cường độ và tần suất. Điều  tăng lên trong 20 năm qua cả về cường độ và tần suất. Điều  quan trọng là sự biến động giữa các thập kỷ thể hiện ở khu  quan trọng là sự biến động giữa các thập kỷ thể hiện ở khu  vực gió mùa Ấn Độ và Đông Á.  vực gió mùa Ấn Độ và Đông Á.  ­Tần suất xuất hiện lượng mưa lớn cực trị ở nhiều vùng Châu  • ­Tần suất xuất hiện lượng mưa lớn cực trị ở nhiều vùng Châu  Á là nguyên nhân gây lũ lụt nặng nề, sạt lở đất và lũ bùn  Á là nguyên nhân gây lũ lụt nặng nề, sạt lở đất và lũ bùn  đá,trong khi số ngày mưa và tổng lượng mưa năm giảm.Sự  đá,trong khi số ngày mưa và tổng lượng mưa năm giảm.Sự  tăng lên về tần suất và cường độ hạn hán ở nhiều vùng châu  tăng lên về tần suất và cường độ hạn hán ở nhiều vùng châu  Á do nhiệt độ tăng, nhất là vào mùa hạ và những tháng mùa  Á do nhiệt độ tăng, nhất là vào mùa hạ và những tháng mùa  khô và trong các chu trình ENSO.  khô và trong các chu trình ENSO.

BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008) ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008)

Sự tan chảy nhanh của băng vĩnh cửu và giảm độ sâu của  • Sự tan chảy nhanh của băng vĩnh cửu và giảm độ sâu của  các vùng đất đóng băng đe dọa nhiều thành phố ,nơi ở của  các vùng đất đóng băng đe dọa nhiều thành phố ,nơi ở của  người dân và là nguyên nhân làm tăng sạt lở đất, biến chất  người dân và là nguyên nhân làm tăng sạt lở đất, biến chất  của một số hệ sinh thái rừng, tăng mực nước của một số hồ ở  của một số hệ sinh thái rừng, tăng mực nước của một số hồ ở  những vùng băng vĩnh cửu châu Á . Nói chung các sông băng  những vùng băng vĩnh cửu châu Á . Nói chung các sông băng  ở châu Á đang tan chảy với tỷ lệ ổn định ít nhất từ năm 1960,  ở châu Á đang tan chảy với tỷ lệ ổn định ít nhất từ năm 1960,  tuy một số sông băng lại biến đổi hình dạng, trong khi một số  tuy một số sông băng lại biến đổi hình dạng, trong khi một số  sông khác lại đang tiến triển, hoặc dày lên có thể do lượng  sông khác lại đang tiến triển, hoặc dày lên có thể do lượng  mưa tăng( thí dụ ở Karakorum). Do các sông băng tiếp tục tan  mưa tăng( thí dụ ở Karakorum). Do các sông băng tiếp tục tan  chảy, dòng chảy băng các hồ tăng lên bột phat, dẫn đến lũ  chảy, dòng chảy băng các hồ tăng lên bột phat, dẫn đến lũ  bùn đá và tuyết tăng lên. bùn đá và tuyết tăng lên.

BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  BĐKH toàn cầu: BĐKH và Nước  ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008) ( Báo cáo kỹ thuật của IPCC,2008)

2. Dự tính tác động của BĐKH đến nước và những  • 2. Dự tính tác động của BĐKH đến nước và những  khả năng tổn hại chính  khả năng tổn hại chính  Nguồn nước ngọt:­ Dòng chảy lớn nhất tháng của  • Nguồn nước ngọt:­ Dòng chảy lớn nhất tháng của  sông Mê Kong được dự tính tăng 35­41% trong lưu  sông Mê Kong được dự tính tăng 35­41% trong lưu  vực , 16­19% ở vùng  châu thổ với trị số thấp hơn  vực , 16­19% ở vùng  châu thổ với trị số thấp hơn  cho thời kỳ 2010­2038 và cao hơn cho thời kỳ 2070­ cho thời kỳ 2010­2038 và cao hơn cho thời kỳ 2070­ 2099 so vơi thời kỳ 1961­1990. 2099 so vơi thời kỳ 1961­1990. ­ Ngược lại dòng chảy nhỏ nhất tháng dự tính giảm  • ­ Ngược lại dòng chảy nhỏ nhất tháng dự tính giảm  17­24% ở trong lưu vực và 26­29% ở châu thổ. Điều  17­24% ở trong lưu vực và 26­29% ở châu thổ. Điều  đó cho thấy sẽ tăng lũ lụt vào mùa mưa và khả năng  đó cho thấy sẽ tăng lũ lụt vào mùa mưa và khả năng  thiếu nước vào mùa khô. thiếu nước vào mùa khô.

Dự tính tác động của BĐKH đến nước và những  Dự tính tác động của BĐKH đến nước và những  khả năng tổn hại chính   khả năng tổn hại chính ­Nước mặn xâm nhập ở vùng cửa sông do dòng chảy  • ­Nước mặn xâm nhập ở vùng cửa sông do dòng chảy  giảm có thể bị đẩy vào sâu thêm 10­20km khi nước  giảm có thể bị đẩy vào sâu thêm 10­20km khi nước  biển dâng  biển dâng  ­ Sự mở rộng vùng chịu áp lực về nước sẽ là một  • ­ Sự mở rộng vùng chịu áp lực về nước sẽ là một  trong những vấn đề áp lực môi trường lớn nhất ở  trong những vấn đề áp lực môi trường lớn nhất ở  Nam và ĐNÁ trong tương lai không xa khi số người bị  Nam và ĐNÁ trong tương lai không xa khi số người bị  áp lực về nước tăng lên rõ rệt,lần lượt khoảng 120  áp lực về nước tăng lên rõ rệt,lần lượt khoảng 120  triệu đến 1,2 tỷ vào năm 2020 và 185 triệu đến 981  triệu đến 1,2 tỷ vào năm 2020 và 185 triệu đến 981  triệu vào năm 2050 theo kịch bản đầy đủ SRES.   triệu vào năm 2050 theo kịch bản đầy đủ SRES.

Dự tính tác động của BĐKH đến nước  Dự tính tác động của BĐKH đến nước  và những khả năng tổn hại chính và những khả năng tổn hại chính

­ Dòng chảy năm của sông Hồng dự tính giảm 13­ • ­ Dòng chảy năm của sông Hồng dự tính giảm 13­ 19%, sông Mê Kông giảm 16­24% vào cuối thế kỷ 21  19%, sông Mê Kông giảm 16­24% vào cuối thế kỷ 21  sẽ góp phần làm gia tăng áp lực về nước. sẽ góp phần làm gia tăng áp lực về nước. ­ Yêu cầu tưới của nông nghiệp ở những vùng khô và  • ­ Yêu cầu tưới của nông nghiệp ở những vùng khô và  bán khô hạn của châu Á sẽ tăng ít nhất 10% khi t  bán khô hạn của châu Á sẽ tăng ít nhất 10% khi t  trung bình tăng 1oC  trung bình tăng 1oC  ­ Ở vùng Bắc TQ, việc tưới từ nguồn nước mặt và  • ­ Ở vùng Bắc TQ, việc tưới từ nguồn nước mặt và  nước nầm chỉ đáp ứng được khoảng 70% nhu cầu   nước nầm chỉ đáp ứng được khoảng 70% nhu cầu

Dự tính tác động của BĐKH đến nước  Dự tính tác động của BĐKH đến nước  và những khả năng tổn hại chính và những khả năng tổn hại chính

Tính biến động tăng lên của các đặc trưng thủy văn  • Tính biến động tăng lên của các đặc trưng thủy văn  có thể tiếp tục ảnh hưởng đến sản xuất ngũ cốc và  có thể tiếp tục ảnh hưởng đến sản xuất ngũ cốc và  an ninh lương thực ở nhiều QG châu Á. an ninh lương thực ở nhiều QG châu Á. ­ Một số nước châu Á đang đối mặt với khả năng tổn  • ­ Một số nước châu Á đang đối mặt với khả năng tổn  hại và rủi ro cao do áp lực về nước , trước hết ở dải  hại và rủi ro cao do áp lực về nước , trước hết ở dải  ven biển,  rủi ro cao nhất là vùng cửa sông lớn, đông  ven biển,  rủi ro cao nhất là vùng cửa sông lớn, đông  dân cư ở Nam ,Đông và ĐNÁ do tăng ngập lụt sông  dân cư ở Nam ,Đông và ĐNÁ do tăng ngập lụt sông  và ven biển. và ven biển. ­ Ở Nam và ĐNÁ,sự kết hợp giữa tác động của  • ­ Ở Nam và ĐNÁ,sự kết hợp giữa tác động của  BĐKH với tăng trưởng kinh tế và dân số nhanh, di cư  BĐKH với tăng trưởng kinh tế và dân số nhanh, di cư  từ nông thôn ra thành thị được dự tính là sẽ ảnh  từ nông thôn ra thành thị được dự tính là sẽ ảnh  hưởng đến phát triển. hưởng đến phát triển.

Dự tính tác động của BĐKH đến nước  Dự tính tác động của BĐKH đến nước  và những khả năng tổn hại chính và những khả năng tổn hại chính Việc lựa chọn và canh tác các loại cây trồng  • – – Việc lựa chọn và canh tác các loại cây trồng  đa dạng và chịu hạn mới là biện pháp hiệu quả  đa dạng và chịu hạn mới là biện pháp hiệu quả  để phòng chống thiếu nước do BĐKH. Các mô  để phòng chống thiếu nước do BĐKH. Các mô  hình tưới tiết kiệm, hiệu quả cũng cần được áp  hình tưới tiết kiệm, hiệu quả cũng cần được áp  dụng cho những vùng khan hiếm nước.  dụng cho những vùng khan hiếm nước.  ­Việc sử dụng tuần hoàn và tái sử dụng nước  • ­Việc sử dụng tuần hoàn và tái sử dụng nước  thải đô thị, tăng hiệu quả sử dụng nước của  thải đô thị, tăng hiệu quả sử dụng nước của  các mục đích khác sẽ là giải pháp hỗ trợ nhằm  các mục đích khác sẽ là giải pháp hỗ trợ nhằm  khắc phục nạn khan hiếm nước. khắc phục nạn khan hiếm nước.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN             TRÂN TRỌNG CẢM ƠN