
Trang 2/2 - Mã đề 101
C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
Câu 14: Nội dung nào sau đây đúng với cơ chế đóng mở khí khổng?
A. Hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau nên trương nước khác nhau.
B. Sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng.
C. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi.
D. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu.
Câu 15: Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
A. 2 và 4. B. 3 và 1. C. 2 và 1. D. 3 và 4.
Câu 16: Trong cây, nguyên tố đại lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh.
B. Cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào.
C. Kích thích quá trình hút nước của rễ cây.
D. Kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây.
Câu 17: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác.
B. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
C. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
D. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động.
Câu 18: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. chênh lệch nồng độ ion. B. cung cấp năng lượng.
C. hoạt động trao đổi chất. D. hoạt động thẩm thấu.
Câu 19: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là gì?
A. Hàm lượng nước. B. Ánh sáng.
C. Nhiệt độ. D. Ion khoáng.
Câu 20: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. II, IV B. I, IV C. I, II, IV D. I, III, IV
Câu 21: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm:
A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng .
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm). Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây.
Câu 2 (1 điểm). Quá trình phản nitrat hóa làm mất mát nitơ trong đất, nêu các biện pháp khắc phục quá
trình này?
Câu 3 (1 điểm). Khi trồng các cây như đậu phộng, bèo hoa dâu tại sao phải bón đủ lượng molipden?
------ HẾT ------