TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ
ĐÔN
TỔ SINH – THỂ DỤC
(Đề thi có 05 trang)
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 2023-2024
MÔN SINH HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 Phút
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) ( Học sinh tô đáp án đúng vào bảng trên)
Câu 1: Trong trồng trọt, con người có thể bổ sung nguồn nitrogen cung cấp cho cây trồng
thông qua phân việc bón phân hữu cơ và phân vô cơ. Trong đó, phân hữu cơ được khuyến khích
sử dụng do phân hữu cơ không có đặc điểm nào dưới đây:
A. Làm cho đất chai cứng. B. Đầy đủ thành phần dinh dưỡng cân bằng
C. Tham gia cải tạo đất. D. Đa dạng nguồn chất khoáng
Câu 2: Giai đoạn nào dưới đây không thuộc quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong
sinh giới?
A. Giai đoạn huy động năng lượng B. Giai đoạn tổng hợp
C. Giai đoạn phân giải D. Giai đoạn điều hoà
Câu 3: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại dạng tự do hợp chất. Một trong các dạng thực
vật hấp thụ nitrogen vô cơ làP:
A. NH3+B. NO2- C. N2D. NO3-P
Câu 4: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ở thực vật là?
A. C6H12O6 + 6O2 6CO2+ 6H2O B. 6CO2+ 6H2O C6H12O6 + 6O2
C. 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 D. 6CO2+ 12H2O C6H12O6 + 6O2+ 6H2O
Trang 1/6 - Mã đề 001
Lục lạpLục lạpLục lạp
Ánh sáng
Ánh sáng
Ánh sáng
Lục lạp
Họ và tên:…………………………………
Lớp…………………………………………
Điểm bài kiểm tra
Điểm trắc nghiệm
Điểm tự luận
Câu 5: H sc t quang hợp phân btrên màng thylakoid có vai trò quan trng trong việc hấp thụ và
biến đi năng lượng ánh sáng thành dng h năng. Nhận định o ới đây là không đúng?
A. Diệp lục hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím, là sắc tố quan trọng nhất trong quang hợp
B. Thực vật có khoảng 10 loại diệp lục ở trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục a ở trung tâm phản ứng biến đổi quang năng thành hoá năng trong ATP và NADPH
D. Diệp lục tạo nên màu xanh của lá và các bộ phận có màu xanh ở cây.
Câu 6: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật thực chất là quá trình sinh vật lấy các
chất từ môi trường cung cấp cho quá tình tạo chất sống của thể, hình thành tế bào, quan,
thể, đồng thời tích luỹ giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống (SGK Sinh học
11).Vậy, vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật là:
A. Giúp sinh vật vận động và sinh sản. B. Làm cho sinh vật lớn lên tăng kích thước
C. Làm sinh vật cảm ứng và phát triển. D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển
Câu 7: Nguyên tố vi lượng tham gia vào quá trình hình thành diệp lục, hoạt hoá một số enzyme
xúc tác cho các phản ứng quang hợp, hô hấp…làP:
A. Chlorine (Cl) B. Znic (Zn) C. Manganese (Mn) D. Iron (Fe)
Câu 8: Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước là:
A. Tế bào lông hút B. Tế bào bao bó mạch
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào khí khổng
Câu 9: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ các lông hút. Vậy,
cơ chế hấp thụ nước từ đất vào lông hút là:
A. Khuếch tán từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
B. Chủ động theo nhu cầu của tế bào lông hút.
C. Chủ động từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
D. Thẩm thấu từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
Câu 10: Thoát hơi nước sự bay hơi của nước qua bề mặt thể thực vật vào khí quyển.
Trong đó, quan thoát hơi nước chủ yếu. Nhận định nào dưới đây không phải vai trò
của thoát hơi nước:
A. Tạo lực hút kéo nước và các chất hoà tan đi theo một chiều từ rễ lên lá.
B. Giảm nhiệt độ bề mặt lá, bảo vệ lá khỏi bị hư hại trong ngày nắng nóng.
C. Làm khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào trong
D. Cho oxygen giải phóng cung cấp cho quá trình hô hấp.
Câu 11: Dấu hiệuo dưới đây kng phải dấu hiệu đặc tng ca trao đổi chất chuyển hoá
năng lượng ở sinh vật
A. Sinh trưởng, phát triển và sinh sản B. Chuyển hoá các chất kèm theo chuyển hoá năng lượng
C. Thải c chất thải vào i trường D. Tiếp nhận, vận chuyển các chất từ môi trường sống.
Câu 12: Phương thức nào dưới đây là phương thức dinh dưỡng của thực vật?
A. Quang dị dưỡng B. Hoá tự dưỡng C. Hoá dị dưỡng D. Quang tự dưỡng
Câu 13: Quang hợp ở thực vật được coi là quá trình sinh lí trung tâm của sự sống trên trái đất vì
nó có những vai trò nào dưới đây?
(I) Tạo chất hữu cơ cung cấp cho cây và các sinh vật dị dưỡng trên Trái Đất.
(II) Cung cấp nguồn năng lượng duy trì hoạt động của sinh giới.
(III) Cung cấp các sản phẩm trung gian cần thiết cho quá trình tổng hợp các chất.
(IV) Đảm bảo sự cân bằng O2, CO2 giúp điều hoà khí quyển.
A. (I),(III),(IV). B. (I), (II), (IV) C. (I),(II),(III). D. (II),(III),(IV)
Câu 14: Về quá trình quang hợp ở thực vật, hãy ghép nối các câu dưới đây thành một khái niệm
quang hợp hoàn chỉnh:
(1) là quá trình thực vật tổng hợp carbohydrate (2) ới c dụng ca năng lượng ánh sáng
(3) và giải phóng O2 từ các chất vô cơ đơn giản (4) và sự tham gia của hệ sắc tố quang hợp.
Trang 2/6 - Mã đề 001
A. 1→2→4→3 B. 1→2→3→4 C. 1→3→2→4 D. 2→1→4→3
Câu 15: Trong cây, có các nguyên tố khoáng thiết yếu tham gia cấu trúc nên thành phần của tế
bào và điều tiết các quá trình sinh lí. Trong đó, nguyên tố Ca++ có vai trò:
A. Thành phần của cytochrome, hoạt hoá các enzyme tổng hợp diệp lục.
B. Thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hoá enzyme vận chuyển gốc phosphate.
C. Thành phần của tế bào, hoạt hoá enzyme thuỷ phân ATP và phospholipid
D. Điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, thúc đẩy vận chuyển các chất.
Câu 16: Năm 1951, hai nhà bác học Calvin Benson cùng cộng sự phát hiện ra con được cố
định CO2 nhiều loài thực vật phân bố rộng rãi trên thế giới. Con đường cố định CO2 này còn
gọi là con đường C3 vì:
A. Chu trình này gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau.
B. Cả 3 nhóm thực vật: C3; C4 CAM đều thực hiện con đường này khi cố định CO2
C. Tất cả các sản phẩm tạo ra trên con đường này đều là hợp chất 3C.
D. Sản phẩm đầu tiên được tạo thành là hợp chất 3C (3-PGA)
Câu 17: Nước chiếm khoảng 70 90% khối lượng tươi của thực vật. Nước tham gia vào
thành phần chi phối tất cả các quá trình sinh diễn ra trong cây. Trong các nhận định dưới
đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(I)Nước là thành phần cấu tạo tế bào (II) Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá
(III) Nước là nguyên liệu của quá trình quang hợp (IV)Nước điều hoà nhiệt của cơ thể thực vật
A. 4B. 1C. 1 D. 3
Câu 18: Ánh sáng điều kiện bản để cây tiến hành quang hợp. Ánh sáng nh hưởng đến
hoạt động quang hợp của cây thông qua cường độ ánh sáng thành phần ánh sáng. Nhận định
nào dưới đây không đúngP?
A. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím
B. Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Thành phần ánh sáng đỏ thúc đẩy sự tổng hợp các aminoacid và protein.
D. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng
Câu 19: Những con đường nào dưới đây vận chuyển các chất trong thânP?
(I) Dòng mạch gỗ (xylem)P; (II) Dòng mạch rây (phloem)P;
(III) Con đường tế bào chấtP; (IV) Con đường gian bào
A. (II),(III) B. (I),(IV C. (I),(II) D. (I),(III)
Câu 20: Nitrogen (N)nguyên tố đa lượng tham gia vào thành phần của protein, nucleic acid,
diệp lục, các enzyme, hoocmon thực vật. Khi thừa nitrogen, cây có những biểu hiện nào?
A. Cây phát triển mạnh, cho năng suất và phẩm chất cao.
B. Lá cây có màu vàng, cây sinh trưởng và phát triển chậm.
C. Thân và lá phát triển mạnh, cây yếu, dễ đổ và dễ mắc sâu bệnh.
D. Cây sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, ra nhiều hoa.
Câu 21: Các thực vật sống vùng nhiệt đới cận nhiệt đới như: Mía, rau dền, ngô, kê, cao
lương, gấu…chất nhận CO2 đầu tiên trong tế bào giậu hợp chát 3C, sản phẩm đầu
tiên được tạo thành là oxaloacetic acid – OAA. Những thực vật này được gọi là thực vật:
A. CAM B. C3C. C4D. Cạn
Câu 22: Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra tại lục lạp theo hai pha: pha sáng và pha tối.
Pha sáng diễn ra trên màng thylakoid với sự tham gia của ánh sáng và các phân tử sắc tố có diễn
biến giống nhau giữa ở tất cả các nhóm thực vật. Vậy, nguồn nguyên liệu/sản phẩm của pha
sáng là chất nào dưới đây?
A. CO2 ;ADP; NADP+/H2O; ATP; NADPH
B. H2O; ADP; NADP+/O2; ATP; NADPH
C. H2O; ADP; NADP /CO2 ATP; NADPH
D. CO2 ADP; NADP+/C6H12O6 ATP; NADPH
Trang 3/6 - Mã đề 001
Câu 23: Hãy quan sát hình tả hai
con đường vận chuyển nước chất
khoáng, quy ước (A) con đường
gian bào; (B)con đường tế bào chất.
Em hãy cho biết bao nhiêu nhận
định dưới đây đúng:
(I) Hình vẽ tả các con đường
vận chuyển nước chất khoáng từ
lông hút vào mạch gỗ của rễ.
(II) Con đường (B) dẫn nước
chất khoáng đi qua đai caspari để được điều chỉnh lượng nước.
(III) Cả 2 con đường (A) và (B) đều hấp thụ ion khoáng theo cơ chế khuếch tán.
(IV) Đai caspari không thấm nước để nước chất khoáng con đường (A) phải xuyên qua
lớp màng tế bào nội bì và được kiểm soát lượng chất khoáng đi vào mạch gỗ của cây.
A. 2B. 4C. 3D. 1
Câu 24: Quang hợp quyết định phần lớn năng suất cây trồng, vậy, muốn nâng cao năng suất
cây trồng cần tăng diện tích bộ lá, tăng cường độ hiệu quả quang hợp thông qua những biện
pháp nào dưới đây?
(I) Bón phân, tưới nước hợp lí
(II) Gieo trồng đúng thời vụ
(III) Lai tạo và chọn giống có diện tích lá lớn
(IV) Chủ động tạo nguồn ánh sáng cho cây.
A. 4B. 1C. 3D. 2
Câu 25: Các yếu tố chủ yếu nh hưởng đến quang hợp ở thc vật là ánh sáng, k CO2 và nhiệt độ.
Có bao nhu nhận định dưới đây là đúng?
(I) Cây quang hợp mạnh nhất miền ánh ng đ.
(II) Điểm bù CO2 của thc vật CAM và cây C4 thấp hơn các cây C3.
(III) Cây nhiệt đới bắt đầu quang hp nhiệt đkhoảng 5-7oC
(IV) Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp đa s thực vật nhiệt đới khoảng 25-30oC.
A. 3B. 1C. 2D. 4
Câu 26: Trong sản xuất nông nghiệp, phân bón là một trong những nguồn cung cấp chất khoáng
quan trọng nhất cho cây trồng. Vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế cao, việc bón phân cần tuân
thủ những nguyên tắc chính nào?
(I) Đúng loại phân bón (II) Đúng thời điểm, (III). Đúng liều lượng
(IV) Đúng phương pháp (V) Đúng loại cây trồng (VI) Đúng loại đất trồng
A. (I),(II),(III),(V) B. (I),(II),(III),(IV)
C. (I),(II),(IV),(V) D. (I),(II),(III),(VI)
Câu 27: Cân bằng nước đạt được khi lượng nước cây hấp thụ vào bằng hoặc lớn hơn lượng
nước thoát ra. Có bao nhiêu phản ứng dưới đây của thực vật khi sinh trưởng trong điều kiện
thiếu nước nhưP: Hạn hán, ngập mặn, ngập úng?
(I) Lá biến thành gai (II) lá có lớp lông phủ bề mặt
(III) Khí khống nằm sâu dưới biểu bì (IV) Tăng cường diện tích lá
A. 4 B. 2 C. 3D. 1
Câu 28: Hình bên đồ quá trình cố định CO2 thực
vật CAM. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
(I). Thực vật CAM gồm những loài sống trong điều kiện
khô hạn.
Trang 4/6 - Mã đề 001
(II). Ban đêm, mở khí khổng để PEP nhận CO2.
(III) Ban ngày, cố định CO2 qua chu trình C3 tạo tinh bột
(IV).Cây xương rồng, dứa, mía đều thuộc nhóm thực vật CAM
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Phân biệt đặc điểm của hai con đường đồng hoá carbon trong quang hợp vào bảng sau:
Tiêu chí Thực vật C3 Thực vật C4
Nhóm loài thực vật
Chất nhận CO2
Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
Không gian và thời gian cố định
CO2
Câu 2 (1,0 điểm)
Trong trồng trọt các cây rau màu, người nông dân thường dùng các loại phân hữu cơ (phân
chuồng, phân xanh,..) để bón lót (bón vào đất trước khi gieo trồng), trong khi các loại phân vô cơ (đạm,
lân, kali) được dùng để bón thúc (bón thường xuyên trong quá trình sinh trưởng của cây). Em hãy giải
thích hoạt động trên.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Trang 5/6 - Mã đề 001