intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có cơ hội đánh giá lại lực học của bản thân cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo “Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)”. Chúc các em thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC LỚP 11 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
  3. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 101 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng. Câu 2: Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và mạch ống. C. quản bào và tế bào lông hút. D. quản bào và tế bào biểu bì. Câu 3: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu A. nước và các ion khoáng. B. amit và hooc môn. C. xitôkimin và ancaloit. D. axitamin và vitamin. Câu 4: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu qua con đường nào sau đây? A. Qua lớp cutin. B. Qua khí khổng. C. Qua lớp biểu bì. D. Qua mô giậu. Câu 5: Dòng nước và ion khoáng đi từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ bằng những con đường nào? A. Gian bào và hút nước của rễ. B. Tế bào chất và hút nước của rễ. C. Gian bào và tế bào chất. D. Tế bào chất và thoát hơi nước. Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò nào sau đây? A. Vận chuyển nước, ion khoáng. B. Cung cấp năng lượng cho lá. C. Hạ nhiệt độ cho lá. D. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. Câu 7: Thực vật hấp thụ được nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO2 và NO. B. N2 . C. Nitơ hữu cơ. D. NH4+ và NO3- . Câu 8: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. cần tiêu tốn năng lượng. B. nhờ các bơm ion. C. chủ động. D. thẩm thấu. Câu 9: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. D. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. Câu 10: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do A. động lực dưới của dòng mạch rây. B. động lực đầu trên của dòng mạch rây. C. động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ. D. động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 11: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây? A. Sự thay đổi số lượng lá trên cây. B. Sự thay đổi kích thước của cây. C. Sự thay đổi màu sắc của lá cây. D. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. Câu 12: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Lá. C. Rễ. D. Hoa. Câu 13: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. B. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Trang 1/2 - Mã đề 101
  4. C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. Câu 14: Nội dung nào sau đây đúng với cơ chế đóng mở khí khổng? A. Hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau nên trương nước khác nhau. B. Sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng. C. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi. D. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. Câu 15: Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ. A. 2 và 4. B. 3 và 1. C. 2 và 1. D. 3 và 4. Câu 16: Trong cây, nguyên tố đại lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh. B. Cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào. C. Kích thích quá trình hút nước của rễ cây. D. Kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây. Câu 17: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác. B. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. C. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. D. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động. Câu 18: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. chênh lệch nồng độ ion. B. cung cấp năng lượng. C. hoạt động trao đổi chất. D. hoạt động thẩm thấu. Câu 19: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là gì? A. Hàm lượng nước. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Ion khoáng. Câu 20: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. II, IV B. I, IV C. I, II, IV D. I, III, IV Câu 21: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm: A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng . D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (1 điểm). Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây. Câu 2 (1 điểm). Quá trình phản nitrat hóa làm mất mát nitơ trong đất, nêu các biện pháp khắc phục quá trình này? Câu 3 (1 điểm). Khi trồng các cây như đậu phộng, bèo hoa dâu tại sao phải bón đủ lượng molipden? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 101
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 101 102 103 104 105 106 107 108 1 C C A A A C B D 2 B A A D D C D C 3 A C C C D A B A 4 B A C C D A C D 5 C D D D A B B C 6 B B D B D A A D 7 D D D B B B D C 8 D D A D A C B C 9 A D B D B B D B 10 D C B B C C D B 11 C B D C C B C D 12 C A B A C D A D 13 A C B A A D C A 14 D D D D A C A A 15 D B C D B B C A 16 B A C C D A A B 17 B C D B B D D B 18 A B B C D D A C 19 A A A A C D C D 20 C B A A C A D B 21 D D C B B D B A Phần đáp án câu tự luận: Đề 101, 103, 105, 107 Câu 1 (1 điểm). Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây. - Nồng độ chất tan trong dung dịch đất cao, nước không đi vào tế bào lông hút được. - Phần trên thoát hơi nước đã không bù vào lại, thiếu nước nên sức trương nước tế bào giảm, cây bị héo. Câu 2 (1 điểm). Quá trình phản nitrat hóa làm mất mát nitơ trong đất, nêu các biện pháp khắc phục quá trình này? - Làm cỏ, xới đất, bón vôi. Câu 3 (1 điểm). Khi trồng các cây như đậu phộng, bèo hoa dâu tại sao phải bón đủ lượng molipden? - Molipden là thành phần cấu tạo quan trọng của các enzim xúc tác cho quá trình cố định nitơ như nitrogennaza, nitroreductaza Đề 102, 104, 106, 108 Câu 1 (1 điểm). Tại sao khi bón nhiều phân cho cây còn non dẫn đến hiện tượng cây bị “chết sót”? - Bón nhiều phân →Ptt dịch đất tăng, ức chế quá trình hút nước của rễ, cây không hút dc nước mà vẫn thoát hơi nước, cây héo lá và chết. Câu 2 (1 điểm). Quá trình phản nitrat hóa làm mất mát nitơ trong đất, nêu các nguyên nhân gây nên hiện tượng trên? - Điều kiện kị khí. - pH thấp. 1
  6. Câu 3 (1điểm). Khi trồng cây họ đậu có cần bón phân đạm không? Giải thích. - Nốt sần có các vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh có khả năng cố định N2 cây sử dụng dễ dàng. - Do vậy trồng cây họ đậu không cần bón phân đạm. ------HẾT------ 2
  7. SỞ GD - ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 PHÚT -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có _02_ trang) Họ và tên: .............................................Lớp: ….. Số báo danh: ..... Mã đề 101 I. Trắc nghiệm: (7đ) Câu 1. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì: A. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. B. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. C. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam. D. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. Câu 2. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ thụ động. B. Khuếch tán. C. Thẩm thấu. D. Hấp thụ chủ động. Câu 3. Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Dòng mạch gỗ chứa các ion khoáng và nước do rễ hấp thụ B. Các phân tử nước có thể di chuyển từ mạch rây sang mạch gỗ hoặc ngược lại C. Dòng mạch rây chứa các chất hữu cơ do lá tổng hợp D. Dòng mạch gỗ chỉ có ở các loài cây thân gỗ lớn Câu 4. Phương án nào sau đây đúng với trình tự các giai đoạn của chu trình Canvin? 1. Giai đoạn khử APG thành AlPG. 2. Giai đoạn cố định CO2. 3. Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường. A. 1 → 3 → 2 . B. 1→ 2→ 3 C. 2 → 1 → 3. D. 2 → 3 → 1. Câu 5. Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất? A. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. B. Chóp rễ che chở cho rễ. C. Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ. D. Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây. Câu 6. Động lực nào sau đây là đúng khi nói về dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét? 1.Lực đẩy (áp suất rễ) 2.Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa 3.Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 4.Lực hút do thoát hơi nước ở lá A. 2,3,4 B. 1,3,4 C. 1,2,4 D. 1,2,3 Câu 7. Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? A. Rễ cây hấp thụ được nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+. B. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2.. C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. D. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. Câu 8. Thành phần chính của dịch mạch gỗ A. Axitamin, vitamin, hoocmon B. Saccarozo, axitamin , hoocmon thực vật C. Nước và các ion khoáng D. Nước, saccarozo, các ion khoáng Câu 9. Ở cây lúa, năng suất kinh tế tập trung ở bộ phận nào? A. Rễ B. Thân C. Lá D. Hạt Câu 10. Các giai đoạn của con đường phân giải hiếu khí diễn ra theo trật tự nào? A. Chuổi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân. B. Đường phân → Chuổi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình crep. C. Đường phân → Chu trình crep → Chuổi chuyền êlectron hô hấp. D. Chu trình crep → Đường phân → Chuổi chuyền êlectron hô hấp. Mã đề 101 Trang 1/2
  8. Câu 11. Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? 1.Thoát hơi nước chỉ xảy ra khi trời nắng nóng và ánh sáng mạnh 2.Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá cây khi trời nắng nóng 3.Thoát hơi nước được điều chỉnh nhờ sự đóng mở khí khổng 4.Thoát hơi nước qua cutin ở lá cây non xảy ra mạnh hơn ở lá cây trưởng thành. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 12. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng vì: A. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng B. Chúng có cấu trúc ở tất cả các bào quan C. Chúng tham gia vào hoạt động chính của enzim D. Chúng được tích luỹ trong hạt Câu 13. Pha sáng quang hợp diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Tilacôit. B. Chất nền (strôma). C. Màng ngoài. D. Màng trong. Câu 14. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 để: A. IQH =IHH B. IQH đạt cực đại C. IQH < IHH D. IQH > IHH Câu 15. Hô hấp sáng ở thực vật C3 xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng: A. Cao, lượng CO2 và O2 tăng quá cao B. Quá thấp, lượng CO2 và O2 cạn kiệt C. Cao, lượng O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều D. Cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều Câu 16. Vì sao thực vật C4 có năng suất sinh học cao gấp đôi so với thực vật C3: A. Vì không có hô hấp sáng B. Vì có điểm bão hòa ánh sáng thấp C. Vì có điểm bão hòa CO2 cao. D. Vì nhu cầu nước cao Câu 17. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Hoa. Câu 18. Dòng nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút đến mạch gỗ của rễ bằng con đường nào sau đây : A. Qua tế bào chất và qua gian bào B. Qua gian bào C. Qua các tế bào biểu bì, tế bào vỏ và nội bì D. Qua bề mặt các tế bào biểu bì Câu 19. Nguyên tố khoáng nào dưới đây có vai trò là thành phần cấu tạo nên prôtêin, axit nuclêic trong cơ thể thực vật ? A. Magiê B. Nitơ C. Kali D. Photpho Câu 20. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng? A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng. Câu 21. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là gì? A. Nhiệt độ. B. Hàm lượng nước. C. Ánh sáng. D. Ion khoáng. II. Tự luận: (3đ) Câu 1. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? (2đ) a. Bón vừa phải. (1đ) b.Bón quá nhiều.(1đ) Câu 2: Để bảo quản nông sản, hạt giống người ta dùng biện pháp gì? Giải thích tại sao. -------HẾT------- Mã đề 101 Trang 2/2
  9. SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ. HƯỚNG DẪN CHẤM - KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- SINH HỌC 11 NĂM HỌC 2021 – 2022. I. TRẮC NGHIỆM: (7Đ) MĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Gốc A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A 101 B D D C D B B C D C B C A A D A A A B B B 102 C C A A C B A C B D B B D D B C C A D B D 103 B D A D B A C A A C A D B C B B C D C A B 104 B B A C C C D D G B C B D D C B C C B C A I. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm ) Câu 1. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? (2đ) a. Bón vừa phải. (1đ) Bón vừa phải: - Ban đầu khi mới bón phân, nồng độ chất tan trong dịch đất tăng cao hơn nồng độ dịch bào của tế bào lông hút -> rễ không hút được nước - Về sau, rễ cây hút khoáng -> tăng nồng độ dịch bào -> hút nước dễ dàng hơn b.Bón quá nhiều.(1đ) Khi bón nhiều phân, nồng độ chất tan trong dịch đất tăng rất cao. Cao hơn rất nhiều so với dịch bào.Cây khó lấy nước -> Cây sẽ bị héo và chết. Câu 2: Để bảo quản nông sản, hạt giống người ta dùng biện pháp gì? Giải thích tại sao.(1đ) Biện pháp: Phơi khô, bảo quản lạnh, bảo quản trong môi trường khí biến đổi (nồng độ CO2cao)…(0,5 đ) Giải thích: Vì hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ. Để bảo quản nông sản, hạt giống thì cần giảm cường độ hô hấp. (0,25đ) Tất cả các biện pháp trên đều nhằm hạn chế cường độ hô hấp. ( giảm nước, giảm nhiệt độ, nồng độ CO2cao đều ức chế hô hấp.(0.25đ) ……………………………………………………...
  10. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 001 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:...............................................................SBD:.................... Lớp:…….. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lá B. Thân C. Lông hút D. Khí khổng Câu 2. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 3. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Biểu bì B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Lục lạp Câu 4. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, N, P. C. K, S, Ca, Mg, Cu. D. C, H, O, Zn, Ni. Câu 5. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Phân bón B. Đất C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 6. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Khử nitrat C. Amôn hóa D. Cố định nitơ Cây 7. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza C. Proteaza D. Cyanobacteria Câu 8. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động B. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động 1/4 - Mã đề 001
  11. C. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. D. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. Câu 9. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3-  N2 B. N2  NH4+ C. Nitơ hữu cơ  NH4+ D. NH4+  NO3- Câu 10. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. B. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây C. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ Câu 11. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già B. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. C. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 001
  12. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................ Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 001
  13. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 001
  14. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 002 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:....................................................................SBD:….......................Lớp:…… PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Phân bón B. Đất C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 2. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Biểu bì B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Lục lạp Câu 3. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3-  N2 B. N2  NH4+ C. Nitơ hữu cơ  NH4+ D. NH4+  NO3- Câu 4. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, N, P. C. K, S, Ca, Mg, Cu. D. C, H, O, Zn, Ni. Câu 5. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Khử nitrat C. Amôn hóa D. Cố định nitơ Câu 6. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già B. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. C. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. Cây 7. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza 1/4 - Mã đề 002
  15. C. Proteaza D. Cyanobacteria Câu 8. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lá B. Thân C. Lông hút D. Khí khổng Câu 9. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 10. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động B. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động C. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. D. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. Câu 11. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. Câu 12. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. B. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây C. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 002
  16. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 002
  17. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 002
  18. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 003 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:...............................................................SBD:…....................Lớp:…………. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Cây 1. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza C. Proteaza D. Cyanobacteria Câu 2. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, Zn, Ni. C. C, H, O, N, P. D. K, S, Ca, Mg, Cu. Câu 3. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động B. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. C. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. D. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động Câu 4. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Đất B. Phân bón C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 5. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3-  N2 B. N2  NH4+ C. Nitơ hữu cơ  NH4+ D. NH4+  NO3- Câu 6. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lông hút B. Lá C. Thân D. Khí khổng Câu 7. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây 1/4 - Mã đề 003
  19. B. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất C. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ Câu 8. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 9. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. Câu 10. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Biểu bì B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Lục lạp Câu 11. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. B. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. C. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. Câu 12. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Cố định nitơ C. Khử nitrat D. Amôn hóa PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 003
  20. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0