BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10

NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

2. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Phan Ngọc Hiến

3. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trung tân GDNN-GDTX Huyện Quảng Điền

4. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

5. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

6. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Phan Ngọc Hiến

7. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Địa 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Phú Ngọc

SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Địa lý. Lớp10

Thời gian: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1(3 điểm):

Hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất và giải thích nguyên nhân.

Câu 2(4 điểm):

Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới.

Câu 3(3 điểm):

Nôi lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực. Tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất.

---HẾT---

SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HỌC KÌ I

Môn: Địa lý lớp: 10

Nội dung

Câu 1

Hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất:

Điểm

1

(3 điểm)

- Do Trái Đất quay quah trục, nên mọi nơi trên TĐ có hiện tượng ngày và đêm luân phiên.

1

- Giờ trên TĐ: Giờ địa phương, giờ múi, giờ quốc tế(GMT), đường chuyển ngày quốc tế.

- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:

1

+ Ở bán cầu Bắc, vật chuyển động lệch hướng về bên phải, ở Nam bán cầu lệch về bên trái theo hướng chuyển động.

+ Nguyên nhân: do TĐ quay quanh trục từ Tây sang Đông sinh ra lực chệch hướng chuyển động của các vật thể(lực Côriôlit) Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:

2

- Khí áp:

(4 điểm)

1

+ Khu có áp thấp thường mưa nhiều vì khu áp thấp hút gió và đưa không khí ẩm lên cao, sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa,

+ Khu có áp cao mưa ít vì không khí ẩm không bốc hơi lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến.

- Frông:

1

+ Do sự tramh chấp giữa các khối không khí nóng và lạnh dẫn

đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa.

+ Miền có frông, nhất là dãy hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều.

- Gió:

1

+ Sâu trong nội địa ít mưa vì không có gió từ đại dương thổi vào, vùng chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch ít mưa vì gió khô,

+ Vùng chịu ảnh hưởng gió mùa mưa nhiều vì trong 1 năm có nửa năm gió thổi từ đại dương vào lục địa.

- Dòng biển:

1

0,5

Các miền nằm ven bờ đại dương có dòng biển nóng chảy qua, mưa nhiều vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, ngược lại những nơi có dòng biển lạnh chảy qua mưa ít vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc hơi được. - Nôi lực: là lực phát sinh từ bên trong lòng đất.

3

0,5

(3 điểm)

- Nguyên nhân sinh ra nội lực: Chủ yếu do nguồn năng lượng ở trong lòng đất.

- Tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất:

2,0

Thông qua các vận động kiến tạo:

+ Vận động theo phương thẳng đứng (vận động nâng lên và hạ xuống) xảy ra rất chậm và trên một diện tích rộng lớn, làm cho boệ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác lại bị hạ xuống.

+ Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây ra hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

+ Gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa

KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút

SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN (Đề có 2 trang)

Mã đề 419

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Phát biểu nào không đúng về sự hoạt động của gió biển? A. Gió biển hình thành ở vùng ven biển, hoạt động vào ban ngày. B. Gió biển hoạt động vào ban ngày, gió thổi từ biển vào đất liền.

B. Khối khí cực và ôn đới. D. Khối khí ôn đới và chí tuyến.

C. Gió biển hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao đất liền ra áp thấp biển. D. Gió biển hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao biển vào áp thấp đất liền. Câu 2: Frông ôn đới là mặt ngăn cách giữa hai khối khí nào sau đây? A. Khối khí chí tuyến và xích đạo. C. Khối khí xích đạo và ôn đới. Câu 3: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch là

A. áp cao cực về áp thấp ôn đới.

B. áp cao cực về áp thấp xích đạo. D. áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.

C. Ngày 23-9.

D. Ngày 22-12.

B. Ngày 21-3.

C. không lần nào.

D. 2 lần trong năm.

B. 3 lần trong năm.

C. áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Câu 4: Người ta quy định đường chuyển ngày quốc tế ở đâu? A. Kinh tuyến 180° qua giữa múi giờ 12 ở Thái Bình Dương. B. Kinh tuyến 180° qua giữa múi giờ 12 ở Đại Tây Dương. C. Kinh tuyến 160° qua giữa múi giờ 12 ở Đại Tây Dương. D. Kinh tuyến 160° qua giữa múi giờ 12 ở Thái Bình Dương. Câu 5: Thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm ở bán cầu Bắc là ngày mấy? A. Ngày 22-6. Câu 6: Ở Việt Nam có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mấy lần trong năm? A. 1 lần trong năm. Câu 7: Nhận xét đúng về sự hoạt động của gió đất là A. gió đất hình thành ở vùng ven biển, hoạt động vào ban ngày. B. gió đất hoạt động vào ban ngày, gió thổi từ đất liền ra biển.

B. Hiện tượng uốn nếp và đứt gãy. D. Hiện tượng biển tiến và biển thoái.

B. 7 giờ ngày 31-12.

C. 6 giờ ngày 31-12. D. 8 giờ ngày 01-01.

D. 3 lần trong năm.

C. 1 lần trong năm.

B. 2 lần trong năm.

C. gió đất hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao biển vào áp thấp đất liền. D. gió đất hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao đất liền ra áp thấp biển. Câu 8: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng dẫn đến kết quả gì? A. Nếp uốn và miền núi uốn nếp. C. Tạo ra hẻm vực và thung lũng. Câu 9: Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31–12 A. 7 giờ ngày 01-01. Câu 10: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là bao nhiêu? A. 164,9 triệu km. D. 194,6 triệu km. C. 146,9 triệu km. B. 149,6 triệu km. Câu 11: Tại sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường xuyên và rõ nét? A. Bởi chúng đều lạnh và có cùng một chế độ gió. B. Bởi chúng đều nóng và có hướng gió khác nhau. C. Bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió. D. Bởi chúng khác nhau về nhiệt độ và có cùng một chế độ gió. Câu 12: Cho biết khu vực ngoại chí tuyến trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mấy lần trong năm? A. không lần nào. Câu 13: Phát biểu đúng nhất về khái niệm vận động theo phương nằm ngang là

Trang 1/2 - Mã đề 419

A. vận động làm cho các lớp đá bị uốn lại thành nếp.

B. những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.

D. 4 %.

B. Là loại gió biến tính khi qua núi. D. Tính chất ẩm và mang nhiều mưa.

C. vận động làm cho đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau. D. làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực kia. Câu 14: Tổng lượng nhiệt bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất được bề mặt Trái Đất hấp thụ bao nhiêu %? A. 47 %. B. 30 %. C. 19 %. Câu 15: Hướng hoạt động của gió Tây ôn đới là A. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam. B. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. C. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. D. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng với gió fơn? A. Gió fơn ở Việt Nam gọi là gió Lào. C. Tính chất khô và rất nóng. II. PHẦN TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)

Trình bày những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Câu 2: (2,0 điểm)

Phân biệt: Nội lực và ngoại lực.

Câu 3: (2,0 điểm) Bảng 11. SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ 0o 20o 30o 40o 50o 60o …

Nhiệt độ trung bình năm (oC) 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 - 0,6 ………

Biên độ nhiệt độ năm (oC) 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 ………

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích: - Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. - Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.

------ HẾT ------

Trang 2/2 - Mã đề 419

SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

KIỂM TRA MỘT TIẾT - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN ĐỊA LÍ – 10 Thời gian làm bài : 45 Phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm:

117

216

318

419

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

C B D D C C C C A C D A D C C D

C D B D A C C B A D C A B D C C

C A D D C B A B B C C A D C C C

C D D A D D D D A B C A D A A D

Phần đáp án câu tự luận: Câu 1: (2,0 điểm) Nguyên nhân thay đổi khí áp: - Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm. - Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: + Nhiệt độ tăng không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi khí áp giảm. + Nhiệt độ giảm không khí co lại, tỉ trọng tăng khí áp tăng. - Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm. Câu 2: (2,0 điểm) Nội lực: - KN: là lực phát sinh từ bên trong lòng đất. - Nguyên nhân: là nguồn năng lượng bên trong lòng đất như nguồn năng lượng của sư phân hủy của các chất phóng xạ, năng lượng sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo quy lực của trọng lực, năng lượng phản ứng hóa học. - Tác động của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất thông qua vân động kiến tạo. Ngoại lực: - KN: là lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Nguyên nhân: chủ yếu là nguồn năng lượng bức xạ Mặt trời ngoai ra còn có các tác nhân như: Các yếu tố khí hậu, các dạng nước chảy, sinh vật và con người. - Tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực.

Trang 3/2 - Mã đề 419

Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích: - Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ: Từ xích đạo về cực nhiệt độ trung bình năm giảm. Do góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ. - Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ: Từ xích đạo về cực biên độ nhiệt độ tăng. Do góc nhập xạ giảm, nên nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất đều giảm nhưng nhiệt độ thấp nhất giảm nhiều hơn.

------HẾT-----

Trang 4/2 - Mã đề 419

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRUNG TÂM GDTX QUẢNG ĐIỀN

KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng(1) Vận NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ

TL TL TL

dụng(2) TL

- Câu 1 - 3,0 điểm (Tỉ lệ: 30%)

Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

2. CHƯƠNG IV: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

Quy luật địa đới là gì? Nêu nguyên nhân và những biểu hiện của quy luật địa đới, lấy ví dụ cụ thể ?

1. CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

- Câu 2 - 3,5 điểm (Tỉ lệ: 35%)

Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số

- Câu 3 - 3,5 điểm (Tỉ lệ:35%)

CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Bài 24: Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa

Phân tích được sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và môi trường a. Tính mật độ dân số thế giới và châu lục. c. Từ biểu đồ rút ra nhân xét cần thiết

TỔNG SỐ b. Vẽ bểu đồ cột thể hiện diện tích và dân số các châu lục và thế giới qua bảng số liệu trên 2,0điểm (Tỉ lệ:20%) 3,5 điểm (Tỉ lệ:35%) 10 điểm Tỉ lệ: 100%

4,5 điểm (Tỉ lệ:45%) Chú thích: a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 35% nhận biết+45% thông hiểu+20%vận dụng(1),tất cả các câu đều tự luận(TL) b. Cấu trúc bài: 4 câu c. Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi(ý) là: 4

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRUNG TÂM GDTX QUẢNG ĐIỀN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2017-2018 Môn: ĐỊA LÝ – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (3,0đ) Quy luật địa đới là gì? Nêu nguyên nhân và những biểu hiện của quy luật địa đới, lấy ví dụ cụ thể ? Câu 2 (3,5đ) Phân tích sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu 3 (3,5đ) Cho bảng số liệu:

)

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005 Diện tích ( triệu km2 ) 30,3 42,0 31,8 23,0 8,5 135,6 Dân số ( Triệu người ) 906 888 3920 730 33 6477 Châu lục Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Toàn thế giới

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRUNG TÂM GDTX QUẢNG ĐIỀN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2017-2018 Môn: ĐỊA LÝ – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút

a. Tính mật độ dân số thế giới và châu lục(đơn vị: người/ km2 b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích và dân số các châu lục, thế giới qua bảng số liệu trên. c. Từ biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết. ……………………………………………………………………………………………………. ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (3,0đ) Quy luật địa đới là gì? Nêu nguyên nhân và những biểu hiện của quy luật địa đới, lấy ví dụ cụ thể ? Câu 2 (3,5đ) Phân tích sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu 3 (3,5đ) Cho bảng số liệu:

)

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005 Diện tích ( triệu km2 ) 30,3 42,0 31,8 23,0 8,5 135,6 Dân số ( Triệu người ) 906 888 3920 730 33 6477 Châu lục Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Toàn thế giới

a. Tính mật độ dân số thế giới và châu lục(đơn vị: người/ km2 b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích và dân số các châu lục, thế giới qua bảng số liệu trên. c. Từ biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết.

Môn: ĐỊA LÝ – Lớp 10 SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRUNG TÂM GDTX QUẢNG ĐIỀN

KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

NỘI DUNG

CÂU 1 Ý

ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

2

1,0 1,0 1,0 0,5 1,0 3.1

3

Quy luật địa đới : *. Khái niệm Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh qan địa lí theo vĩ độ. *. Nguyên nhân Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời đến Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực→ lượng bức xạ Mặt Trời cũng giảm theo. *. Biểu hiện của quy luật a) Sự phân bố của vòng đai nhiệt Trên Trái Đất có 5 vòng đai nhiệt(vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh, hai vòng đai băng giá vĩnh cữu) b)Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất - Có 7 đai áp - Có 6 đới gió trên hành tinh c) Các đới khí hậu trên Trái Đất - Có 7 đới khí hậu chính d) Các đới đất và các thảm thực vật - Có 10 kiểu thảm thực vật - Có 10 nhóm đất ( Mỗi ý học sinh không lấy ví dụ thì trừ 0,25 điểm) Sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và môi trường - Về kinh tế: Kinh tế chậm phát triển, mất cân đối giữa cung và cầu. - Về xã hội: Đời sống chậm nâng cao, không gian cư trú chật hẹp, y tế, văn hóa, giáo dục…khó đáp ứng. - Về tài nguyên, môi trường: Khai thác quá mức tài nguyên, lãng phí, ô nhiễm môi trường… - Trong khi nền kinh tế và hoa học- kĩ thuật có những bước tiến nhảy vọt cũng là khi môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.  Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường để phát triển bền vững. Tính mật độ dân số thế giới và châu lục: Công thức: Mật độ dân số = Dân số/Diện tích. Vẽ biểu đồ cột: Có chú giải, tên biểu đồ, chia đúng tỉ lệ Nhận xét có số liệu chứng minh 1,5 1,0 3.2 3.3

KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO PHÚ YÊN Trường THCS- THPT Võ Nguyên Giáp Môn: Địa lí 10. NH: 2017-2018

Thời gian: 45 phút

Họ và tên:............................................................... Lớp:......................................................................... I. TRẮC NGHIỆM: Điền đáp án vào bảng sau:

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án

1 11 21

2 12 22

3 13 23

4 14 24

5 15 25

6 16 26

7 17 27

8 18 28

9 19

10 20

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp?

A. Sản xuất phân tán trong không gian.

B. Sản xuất bao gồm hai giai đoạn.

C. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

D.Sản xuất có tính tập trung cao độ.

Câu 2. Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơbản của các quốc gia là

A. Công nghiệp năng lượng.

B. Cơ khí.

C. Luyện kim.

D. Điện tử tin học.

Câu 3. Ngành công nghiệp năng lượng hiện nay bao gồm

A. Khai thác than.

B Khai thác dầu khí.

C. Công nghiệp điện lực.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 4. Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là

A.vị trí địa lí.

B.tài nguyên thiên nhiên.

C.dân cư và nguồn lao động.

D.cơ sở hạ tầng.

Câu 5.Về phương diện quy mô có thểxếp các hình thức tổchức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau

A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.

B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.

C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp.

D.Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp.

Câu 6. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tếkỹ thuật của một nước?

A. Công nghiệp cơ khí.

B. Công nghiệp hóa chất.

C. Công nghiệp điện tử - tin học.

D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 7.Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là

A.có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn

B. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng.

C. có sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư.

D. có không gian rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp.

Câu 8. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện

A. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

C. Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến

D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnhở các nước đang phát triển vì

A.đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa.

B. đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao.

C.phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.

D. sự phân công lao động quốc tế.

Câu 10. Nghành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn ?

B. Công nghiệp dệt may. D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.

A. Công nghiệp chế biến. C. Công nghiệp cơ khí. Dựa vào lược đồ phân bố điện năng trên thế giới, hãy trả lời các câu hỏi số 11

Câu 11. Những quốc gia có sản lượng điện lớn là

A. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản.

B. Canada, Braxin.

C. Nga, Pháp .

D.Các nước Tây Âu.

B. Dầu mỏ.

C. Sắt.

Câu 12. Khoáng sản nào sau đây được coi là ‘’ vàng đen ‘’ của nhiều quốc gia ? A. Than D. Mangan. Câu 13. Khu vực nào trên thế giới có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất? A. Khu vực Trung Đông

B. Khu vực Đông Nam Á

C. Khu vực châu Phi

D. Khu vực Đông Âu và Liên Xô

Câu 14 . Ngành công nghiệp nhiệt điện chạy bằng dầu phát triển nhất ở vùng nào ở nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Miền Trung.

Câu 15. Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho A. nhà máy chế biến thực phẩm. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. nhà máy nhiệt điện , nhà máy luyện kim D. nhà máy thủy điện , nhà máy điện hạt nhân. Câu 16. Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn )

Năm

1950

1960

1970

1980

1990

2003

Sản lượng khai thác

523

1.052

2,336

3.066

3.331

3.904

Nhận xét nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: Nhìn chung, Từ 1950 → 2003 Sản lượng khai thác dầu mỏ?

A. Tăng giảm không ổn định.

B. Giảm liên tục

C. Giảm.

D. Tăng liên tục

Câu 17.Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003.

Năm

1950

1960

1970

1980

1990

2003

Sản phẩm:

Dầu mỏ ( triệu tấn )

523

1.052

2,336

3.066

3.331

3.904

Điện ( tỉ kWh )

967

2304

4962

8247

11832

14851

Biểu đồ nào thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên?.

A. Đường ( không qua xử lý số liệu ).

B.Kết hợp cột đơn và đường ( không qua xử lý số liệu ).

C.Đường ( Qua xử lý số liệu ra %, lấy năm 1950 = 100 %).

D. Cột gộp nhóm theo năm.

B. Khu công nghiệp tập trung. D. Trung tâm công nghiệp.

B. Giày – da . D. Điện tử - tin học.

Câu 18. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là A. Vùng công nghiệp. C.Điểm công nghiệp. Câu 19. Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao ? A. Dệt – may. C. Công nghiệp thực phẩm. Câu 20. Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là

A. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn.

B. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng.

C. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư.

D. có không gian rộng lớn ,có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp.

Câu 21.Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là A. có tinh tập trung cao độ. B. cần nhiều lao động. C. phụ thuộc chặt chẽvvào tự nhiên. D. Sản xuất tuân theo qui luật sinh học. Câu 22. Ngành công nghiệp nào sau đây thường được phát triển ở nơi có dân cư đông?

A. Cơ khí . B. Sản xuất hàng tiêu dùng .

C. Hóa chất . D. Năng lượng .

Câu 23.Ngành công nghiệp nào sau đây thưòng gắnchặt với nông nghiệp ?

A. Cơ khí.

B.Hóa chất .

C. Dệt may.

D. Chế biến thực phẩm.

B. Vùng công nghiệp. D. Khu công nghiệp tập trung.

Câu 24. Bao gồm khu công nghiệp , điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất , kĩ thuật , công nghệ là đặc điểm của. A. Điểm công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. Câu 25. Cho biểu đồ

D. Cà Mau.

B. Khu công nghiệp.

D.Vùng công nghiệp

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Sản lượng điện trên thế giới năm 2002 và năm 2015. B. Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015. C. Cơ cấu sản lượng điện bình quân đầu người thế giới năm 2002 và năm 2015. D. Cơ cấu sản lượng điện thế giới năm 2002 và năm 2015 Câu 26. Ở nước ta , vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là A. Lạng Sơn. B. Hòa Bình. C. Quảng Ninh. Câu 27.Tứ giác công nghiệp ở miền Đông Nam Bộ gồm Biên Hoà, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu được gọi là A. Điểm công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. Câu 28. Đối với các nước đang phát triển các khu CN tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích A.đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn , kỹ thuật và công nghệ . C. sản xuất phục vụ xuất khẩu. D. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp với nhau. II. TỰ LUẬN( 3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Trình bày vai trò ngành công nghiệp. Câu 2. ( 1 điểm)

Cho bảng số liệu sau : Khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo ngành vận tải của ViệtNam. (Đơn vị :triệu tấn.km)

Loại hình vận tải

1950

1960

1970

1990

2000

Đường sắt

450

568

678

847

1470

Đường bộ

345

650

786

1631

4151

Đường biển

567

789

1230

8313

9876

Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm sau qua các năm( Lấy năm 1950 là 100%)

….……………………Hết………………………….

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

10 D 20 D

6 C 16 D 26 C

1 A 11 A 21 A

3 D 13 A 23 D

7 D 17 C 27 C

2 A 12 B 22 B

8 A 18 D 28 B

5 A 15 C 25 B

4 A 14 C 24 C

9 C 19 D

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án II. TỰ LUẬN Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày vai trò ngành công nghiệp - Công nghiệp giữ vai trò chủ đao trong nền kinh tế quốc dân - Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. - Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. - Củng cố an ninh quốc phòng. - Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 2:( 1 điểm): 0.25 đ/sản phẩm. Bảng tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm sau qua các năm. Đơn vị: %.

1980

1960

1950

1970

1990

2003

Than

100

143

207

186

291

161

Dầu mỏ

100

201

586

637

746

447

Điện

100

238

853

1224

1536

513

Thép

100

183

361

407

460

314

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIỂT MÔN: ĐỊA 10 Năm học 2017-2018 Thông hiểu

Nhận biết

Vận dụng

Chủ đề (nội dung ) mức độ nhận thức - Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp

3 điểm = 30% Địa lí các ngành công nghiệp

Tính toán và vẽ biểu đồ đường

- Trình bày vai trò của công ngành nghiệp. - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp 3 điểm = 30% - Nêu vai trò và trữ lượng của các ngành công nghiệp: khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực - Vai trò và đặc điểm của các ngành: công nghiệp điện tử- tin học; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm 2 điểm = 20%

2 điểm = 20%

4 điểm = 40% - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp

- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh công thổ nghiệp. 3 điểm = 30%

5 điểm = 50%

3 điểm = 30%

2 điểm = 20%

3 điểm = 30% Tổng cộng: 10 điểm Tổng số câu: 4 câu

MÔN: ĐỊA - 10 ĐỀ 1

Câu 1 (5điểm) - Trình bày vai trò của ngành công nghiệp. (2 điểm) - Em hãy phân biệt điểm công nghiệp và trung tâm công nghiệp. (3 điểm) Câu 2: (3 điểm) Trình bày vai trò, đặc điểm và phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm. Câu 3: (2điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990-2005 1995

1990

2005

2003

1999

6042,8

6766

7654

7452

7329

lượng

1922,5

24964

31394

34569

35833

Diện tích (ngàn ha ) Sản (ngàn tấn )

Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990-2005

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5điểm) a. Trình bày vai trò của ngành công nghiệp (2 điểm) - Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế (0, 5đ) - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố anh ninh quốc phòng. (0,5đ) -Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phá triển giữa các vùng lãnh thổ. (0,5đ) - Sản xuất ra sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trừong lao động và tăng thu nhập. (0,5đ) b. Em hãy phân biệt điểm công nghiệp và trung tâm công nghiệp (3 điểm) * Điểm công nghiệp: (1,5đ) - Đồng nhất với điểm dân cư. - Gồm một đến hai xí nghiệp phân bố gần nguồn nguyên – nhiên liệu hoặc vùng nguyên liệu nông sản. - Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp * Trung tâm công nghiệp: (1,5đ) - Gắn với đô thị lớn và vừa, có vị trí thuận lợi. - Gồm khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật, kinh tế và công nghệ. - Có các xí nghiệp nồng cốt (hay hạt nhân) - Có các xí nghiệp bổ trợ phục vụ Câu 2: (3 điểm) Trình bày vai trò, đặc điểm và phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm -Vai trò: Cung cấp thực phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hàng ngày của nhân dân(1 điểm) - Đặc điểm : (1 điểm) + Xây dựng tốn ít vốn dầu tư + Quay vòng vốn nhanh. Tăng khả năng tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. - Phân bố: Khắp mọi quốc gia trên thế giới (1 điểm) Câu 3: (2điểm) - Xử lí bảng số liệu : (0,5đ) Đơn vị : (%) 2003 123,3 179,8

Diện tích Sản lượng

2005 121,3 186,4

1995 111,9 129,8

1999 126,6 163,3

1990 100 100

- Vẽ biểu đồ : Vẽ đúng, có tên biểu đồ, chú thích (1,5 điểm)

(Thiếu tên : - 0,25 điểm; thiếu chú thích: - 0,25 điểm ; thiếu số liệu : - 0,25 điểm)

MÔN: ĐỊA - 10 ĐỀ 2

Câu 1 (5điểm) a. Nhân tố vị trí địa lí và kinh tế xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp? (2 điểm) b. Em hãy phân biệt khu công nghiệp và vùng công nghiệp. (3 điểm) Câu 2: (3 điểm) Trình bày vai trò, đặc điểm và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 3: (2điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990-2005

1990

1995

1999

2003

2005

6042,8

6766

7654

7452

7329

lượng

1922,5

24964

31394

34569

35833

Diện tích (ngàn ha ) Sản (ngàn tấn )

Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng về Diện tích, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990-2005

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5điểm) a. Nhân tố vị trí địa lí và kinh tế xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ? (2 điểm) - Vị trí địa lý: có Tác động lớn đến việc lựạ chọn để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, các khu chế xuất. (0,5 đ) - Kinh tế - xã hội: + Dân cư - nguồn lao động: số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (0,5 đ) + Tiến bộ khoa học – kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lý các ngành công nghiệp; làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp. (0,5 đ) + Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất. (0,5 đ) b. Em hãy phân biệt khu công nghiệp và vùng công nghiệp (3 điểm) * Khu công nghiệp tập trung (khu CN) (1,5đ) - Khu vực có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lý thuận lợi - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp công nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. - Sản phẩm vừa dể tiêu dùng trong nước, vừa để xuất khẩu. - Các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. * Vùng công nghiệp: (1,5đ) - Là vùng lãnh thổ rộng lớn - Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm CN có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp. - Có 1 vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa. -Có các ngành phục vụ bổ trợ Câu 2: (3 điểm) Trình bày vai trò, đặc điểm và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng - Vai trò : Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu của nhân dân (1 điểm) - Đặc điểm: (1 điểm) + Phát triển chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu. + Có thể phát huy khả năng của mọi thành phần kinh tế - Phân bố: Khắp mọi quốc gia trên thế giới (1 điểm) Câu 3: (2điểm) - Xử lí bảng số liệu : (0,5đ) Đơn vị : (%) 1990 100 100

Diện tích Sản lượng

2005 121,3 186,4

1995 111,9 129,8

2003 123,3 179,8

1999 126,6 163,3

- Vẽ biểu đồ : Vẽ đúng, có tên biểu đồ, chú thích (1,5 điểm)

(Thiếu tên : - 0,25 điểm; thiếu chú thích: - 0,25 điểm ; thiếu số liệu : - 0,25 điểm)

SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

(Đề có 2 trang)

KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN ĐỊA LÍ - 10 Thời gian làm bài: 45 phút

Mã đề 472

B. Gắn với đô thị vừa và lớn. D. Đồng nhất với một điểm dân cư.

B. Hoa Kì.

D. Nhật Bản.

C. LB Nga.

B. than.

C. điện.

D. Thuốc quý.

B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. nhà máy chế biến thực phẩm.

B. Vận tải. D. Lao động.

B. Sành - sứ - thủy tinh. D. Da - giày.

B. công nghiệp điện tử - tin học. D. công nghiệp hóa chất.

B. Điểm công nghiệp. D. Khu công nghiệp tập trung.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Trung tâm công nghiệp có đặc điểm nào sau đây? A. Không có dân cư sinh sống. C. Có các ngành phục vụ và bổ trợ. Câu 2: Quốc gia nào có sản lượng điện lớn nhất thế giới ? A. Trung Quốc. Câu 3: Nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm là A. dầu. Câu 4: Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho A. nhà máy nhiệt điện và nhà máy luyện kim. C. nhà máy thủy điện và nhà máy điện hạt nhân. Câu 5: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào sau đây? A. Nguồn nguyên liệu. C. Thị trường tiêu thụ. Câu 6: Sắp xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp A. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. B. Vùng công nghiệp, điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. C. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp, điểm công nghiệp, khu công nghiệp. Câu 7: Ngành nào đóng vai trò chủ đạo và quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Đồ nhựa. C. Dệt - may. Câu 8: Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây? B. Trung tâm công nghiệp. A. Vùng công nghiệp. C. Khu công nghiệp tập trung. D. Điểm công nghiệp. Câu 9: Ngành công nghiệp được xem là mũi nhọn của nhiều nước hiện nay là A. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. công nghiệp năng lượng. Câu 10: Giai đoạn 2 của sản xuất công nghiệp là B. sản xuất bằng máy móc. A. chế biến nguyên liệu. C. đóng gói sản phẩm. D. tác động vào đối tượng lao động. Câu 11: Không có dân cư sinh sống là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây? A. Trung tâm công nghiệp. C. Vùng công nghiệp. Câu 12: Ngành kinh tế có vai trò nâng cao trình độ văn minh của xã hội là ngành nào sau đây?

Trang 1/2 - Mã đề 472

B. Hóa chất. D. Nông nghiệp.

D. Bắc Mỹ.

C. Tây Âu.

B. Trung Đông.

C. điện nguyên tử.

B. nhiệt điện.

D. điện gió.

A. Điện tử - tin học. C. Công nghiệp. Câu 13: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là A. Bắc và Trung Phi. Câu 14: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia làm hai nhóm chính là A. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ. C. công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng. D. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. Câu 15: Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, loại điện chiếm tỉ trọng cao nhất là A. thủy điện. Câu 16: Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực? A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật. B. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước. C. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. D. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp khai thác dầu khí. (2,0 điểm) Câu 2: Tại sao nói công nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân? (2,0 điểm) Câu 3: Ngành công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm gì? (2 điểm)

-------------------------

Trang 2/2 - Mã đề 472

SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

KIỂM TRA MỘT TIẾT - ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ – 10

Phần đáp án câu trắc nghiệm:

Câu

171

270

369

472

1

C

A

A

B

2

A

A

B

B

3

A

B

D

B

4

C

C

C

A

5

B

D

A

B

6

C

D

A

C

7

C

C

B

C

8

B

A

D

A

9

A

C

A

B

10

A

A

D

A

11

C

D

D

D

12

C

B

A

C

13

A

D

D

B

14

A

B

A

A

15

C

A

D

B

16

A

C

D

B

- Được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo phát triển kinh tế -

Phần đáp án câu tự luận: Câu 1: (2,0 điểm) Khai thác dầu - Vai trò: Là nhiên liệu quan trọng là “vàng đen” của nhiều quốc gia. Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa học, dược phẩm. - Trữ lượng: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140 tỉ tấn. - Sản lượng: khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm. - Phân bố: Ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ La-tinh, Trung quốc… Câu 2: (2,0 điểm) Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: - Cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội: sản phẩm tiêu dùng, tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế. - Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển như: nông nghiệp, dịch vụ... và củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau. - Mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập. Câu 3: (2,0 điểm) Ngành công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm: - Là ngành công nghiệp trẻ bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây. kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. - Là ngành ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước song yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ kĩ thuật cao. - Sản phẩm bao gồm bốn nhóm: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. - Đứng đầu trong lĩnh vực này là Hoa Kì, Nhật Bản, EU...

-------------------------

Trang 3/2 - Mã đề 472

D. Năng lượng

chuyển

D. Công nghiệp điện tử tin học.

B. Khu công nghiệp tập trung. ĐỀ 1 1. Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: A. Tính chất và đặc điểm. B. Trình độ phát triển. C. Công dụng kinh tế của sản phẩm. D. Lịch sử phát triển của các ngành. [
] 2. “Điểm công nghiệp” được hiểu là: A. Một đặc khu kinh tế. B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp. C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. 3. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa. B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển. D. Sự phân công lao động quốc tế. 4. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng. 5. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải: A. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải. B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. C. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải. D. Tất cả các yếu tố trên. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải: A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa. B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn. C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận trung bình. D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km. 7. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ: A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh. B. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất. C. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động. 8. Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi, giao thông cần đi trước một bước vì: A. Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương miền núi, miền núi với đồng bằng. B. Tạo điều kiện khai thác thế mạnh to lớn của miền núi. C. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi. D. Tất cả các ý trên. 9. Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là: A. Công nghiệp điện lực B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp cơ khí. 10. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên lượng chuyên môn hóa. Đó là đặc điểm của: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.

B. Sai

D. Các ý đều C. Sự an toàn. B. Sự tiện nghi.

D. Tất cả đều đúng.

D. trên 70%. B. 55 → 60%. C. 60 → 65%.

B. Khối lượng vận chuyển. D. Cự ly vận chuyển trung bình.

C. Đường ô tô. D. Hàng không.

B. Dễ thay đổi thiết bị.

D. Các ý đều đúng.

B. Sai

B. Điểm cong nghiệp. D. Phân bố dân cư.

D. Gia súc, lạc đà. B. Đường sông. C. Đường ô tô.

B. Sai.

B. Khu công nghiệp tập trung.

D. Khoảng 35%. B. dưới 30%. C. trên 40%.

B. Khối lượng vận chuyển. D. Cự ly vận chuyển trung bình.

D. Tất cả đều đúng.

D. Sức nước. B. Than đá C. Củi, gỗ

11. ngành công nghiệp không khói chính là ngành dịch vụ: A. Đúng 12. Chất lượng sản phẩm giao thông vận tải được đo bằng: A. tốc độ chuyên chở. đúng. 13. Điểm công nghiệp có mặt hạn chế: A. Tốn kém nhiều vào đầu tư cơ sở hạ tầng. B. Không tận dụng được các phế liệu, giá thành sản phẩm cao. C. không liên hệ về kĩ thuật, kinh tế với các xí nghiệp khác. 14. Ở các nước phát triển, số người hoạt động trong ngành dịch vụ là: A. 50 → 55%. 15. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 16. Chở nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là đặc điểm của: A. Đường sắt. B. Đường biển. 17. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đa dạng, phong phú, tùy thuộc vào: A. Điều kiện tự nhiên – dân cư. B. Kinh tế - chính sách. C. Tiến bộ của khoa học kĩ thuật. D. Các ý đều đúng. 18. Điểm công nghiệp có mặt tích cực: A. có tính cơ động, dễ ứng phó với các sự cố. C. không ràng buộc, không làm ảnh hưởng đến các xí nghiệp khác. 19. Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân) là đặc điểm của trung tâm công nghiệp: A. Đúng 20. Sự phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Vùng công nghiệp. 21. ở các hoang mạc nhiệt đới ảnh hưởng thuận lợi đến loại hình giao thông nào? A. Đường sắt. 22. Điểm công nghiệp đồng nhất với điểm dân cư có xí nghiệp công nghiệp: A. Đúng. 23. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn có vị trí địa lí thuận lợi là hình thức: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. 24. Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ là: A. dưới 20%. 25. Số hành khách tính bằng người.km và số tấn hàng hóa tính bằng tấn.km được gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 26. Điểm công nghiệp có mặt hạn chế: A. Tốn kém nhiều vào đầu tư cơ sở hạ tầng. B. Không tận dụng được các phế liệu, giá thành sản phẩm cao. C. không liên hệ về kĩ thuật, kinh tế với các xí nghiệp khác. 27. Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: A. Dầu khí 28. Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành:

B. Công nghiệp nhẹ C. Công nghiệp vật liệu D. Công nghiệp

B. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp dệt. D. Công nghiệp năng lượng.

C. Năng lượng B. Luyện kim D. Dệt

B. Phân bố dân cư. D. Trình độ phát triển kinh tế.

A. Công nghiệp nặng chế biến 29. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? A. Công nghiệp cơ khí. C. Công nghiệp điện tử - tin học. 30. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là: A. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp hóa chất ĐỀ 2 1. Công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông D. Cả ba lý do trên đều đúng. [
] 2. Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp D. Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp 3. Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là: A. Cơ khí 4. Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là: A. Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. B. Có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. C. Sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. D. Có không gian rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp. 5. Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ: A. Quy mô dân số, lao động. C. Truyền thống văn hóa. 6. Vai trò của ngành giao thông vận tải là: A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới D. Tất cả các ý trên 7. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là: A. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. B. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục. C. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm. D. Mở rộng diện tích trồng rừng. 8. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đa dạng, phong phú, tùy thuộc vào: A. Điều kiện tự nhiên – dân cư. B. Kinh tế - chính sách. C. Tiến bộ của khoa học kĩ thuật. D. Các ý đều đúng. 9. Điểm công nghiệp có mặt tích cực:

B. Dễ thay đổi thiết bị. D. Các ý đều đúng.

B. Sai

D. Phân bố dân cư. B. Điểm cong nghiệp.

C. Đường ô tô. B. Đường sông. D. Gia súc, lạc đà.

D. Công nghiệp điện tử tin học.

B. Khu công nghiệp tập trung.

B. Sai

B. Sự tiện nghi. C. Sự an toàn. D. Các ý đều

B. Sai.

B. Khu công nghiệp tập trung.

D. Khoảng 35%. B. dưới 30%. C. trên 40%.

B. Khối lượng vận chuyển. D. Cự ly vận chuyển trung bình.

D. Tất cả đều đúng.

A. có tính cơ động, dễ ứng phó với các sự cố. C. không ràng buộc, không làm ảnh hưởng đến các xí nghiệp khác. 10. Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân) là đặc điểm của trung tâm công nghiệp: A. Đúng 11. Sự phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Vùng công nghiệp. 12. ở các hoang mạc nhiệt đới ảnh hưởng thuận lợi đến loại hình giao thông nào? A. Đường sắt. 13. Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi, giao thông cần đi trước một bước vì: A. Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương miền núi, miền núi với đồng bằng. B. Tạo điều kiện khai thác thế mạnh to lớn của miền núi. C. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi. D. Tất cả các ý trên. 14. Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là: A. Công nghiệp điện lực B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp cơ khí. 15. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên lượng chuyên môn hóa. Đó là đặc điểm của: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. 16. ngành công nghiệp không khói chính là ngành dịch vụ: A. Đúng 17. Chất lượng sản phẩm giao thông vận tải được đo bằng: A. tốc độ chuyên chở. đúng. 18. Điểm công nghiệp đồng nhất với điểm dân cư có xí nghiệp công nghiệp: A. Đúng. 19. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn có vị trí địa lí thuận lợi là hình thức: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. 20. Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ là: A. dưới 20%. 21. Số hành khách tính bằng người.km và số tấn hàng hóa tính bằng tấn.km được gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 22. Điểm công nghiệp có mặt hạn chế: A. Tốn kém nhiều vào đầu tư cơ sở hạ tầng. B. Không tận dụng được các phế liệu, giá thành sản phẩm cao. C. không liên hệ về kĩ thuật, kinh tế với các xí nghiệp khác. 23. Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: A. Tính chất và đặc điểm. B. Trình độ phát triển. C. Công dụng kinh tế của sản phẩm. D. Lịch sử phát triển của các ngành. 24. “Điểm công nghiệp” được hiểu là: A. Một đặc khu kinh tế.

D. Năng lượng

C. Củi, gỗ B. Than đá D. Sức nước.

B. Công nghiệp nhẹ C. Công nghiệp vật liệu D. Công nghiệp

B. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng

C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật D. Chính sách

C. Điện lực D. Lọc dầu

B. Xí nghiệp công nghiệp

B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp. C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. 25. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa. B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển. D. Sự phân công lao động quốc tế. 26. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng. 27. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải: A. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải. B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. C. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải. D. Tất cả các yếu tố trên. 28. Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: A. Dầu khí 29. Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành: A. Công nghiệp nặng chế biến 30. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? A. Công nghiệp cơ khí. C. Công nghiệp điện tử - tin học. ĐỀ 3 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp: A. Sản xuất phân tán trong không gian. B. Sản xuất bao gồm hai giai đoạn. C. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. D. Sản xuất có tính tập trung cao độ. [
] 2. Nhân tố làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp: A. Dân cư và lao động B. Thị trường 3. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng? A. Khai thác than B. Khai thác dầu khí 4. Hình thức cơ bản nhất để tiến hành hoạt động công nghiệp là: A. Điểm công nghiệp C. Khu công nghiệp D. Trung tâm công nghiệp 5. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh: A. Giao thông vận tải B. Tài chính C. Bảo hiểm D. Các hoạt động đoàn thể 6. Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là: A. Trình độ kỹ thuật C. Dân cư D. Điều kiện tự nhiên B. Vốn đầu tư

B. Các nước dang phát triển. D. Các nước phát triển và nước công nghiệp mới.

D. Tất cả đều đúng.

D. trên 70%. B. 55 → 60%. C. 60 → 65%.

B. Khối lượng vận chuyển.

D. Cự ly vận chuyển trung bình.

C. Đường ô tô. D. Hàng không.

B. Dễ thay đổi thiết bị. D. Các ý đều đúng.

B. Sai

B. Điểm cong nghiệp. D. Phân bố dân cư.

D. Gia súc, lạc đà. B. Đường sông. C. Đường ô tô.

D. Công nghiệp điện tử tin học.

B. Khu công nghiệp tập trung.

7. Hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô lý do chính là vì: A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định. B. Vốn đầu tư lớn. C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành. D. Tất cả các lý do trên. 8. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp với các hình thức đã góp phần thành công sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước chủ yếu ở: A. Các nước phát triển. C. Ý A và B đúng. 9. Điểm công nghiệp có mặt hạn chế: A. Tốn kém nhiều vào đầu tư cơ sở hạ tầng. B. Không tận dụng được các phế liệu, giá thành sản phẩm cao. C. không liên hệ về kĩ thuật, kinh tế với các xí nghiệp khác. 10. Ở các nước phát triển, số người hoạt động trong ngành dịch vụ là: A. 50 → 55%. 11. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 12. Chở nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là đặc điểm của: B. Đường biển. A. Đường sắt. 13. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đa dạng, phong phú, tùy thuộc vào: A. Điều kiện tự nhiên – dân cư. B. Kinh tế - chính sách. C. Tiến bộ của khoa học kĩ thuật. D. Các ý đều đúng. 14. Điểm công nghiệp có mặt tích cực: A. có tính cơ động, dễ ứng phó với các sự cố. C. không ràng buộc, không làm ảnh hưởng đến các xí nghiệp khác. 15. Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân) là đặc điểm của trung tâm công nghiệp: A. Đúng 16. Sự phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Vùng công nghiệp. 17. ở các hoang mạc nhiệt đới ảnh hưởng thuận lợi đến loại hình giao thông nào? A. Đường sắt. 18. Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi, giao thông cần đi trước một bước vì: A. Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương miền núi, miền núi với đồng bằng. B. Tạo điều kiện khai thác thế mạnh to lớn của miền núi. C. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi. D. Tất cả các ý trên. 19. Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là: A. Công nghiệp điện lực B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp cơ khí. 20. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên lượng chuyên môn hóa. Đó là đặc điểm của: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. 21. ngành công nghiệp không khói chính là ngành dịch vụ: A. Đúng B. Sai

D. Các ý đều C. Sự an toàn. B. Sự tiện nghi.

B. Khu công nghiệp tập trung.

C. trên 40%. B. dưới 30%. D. Khoảng 35%.

B. Khối lượng vận chuyển. D. Cự ly vận chuyển trung bình.

D. Tất cả đều đúng.

D. Năng lượng

D. Sức nước. B. Than đá C. Củi, gỗ

B. Công nghiệp nhẹ C. Công nghiệp vật liệu D. Công nghiệp

B. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng

22. Chất lượng sản phẩm giao thông vận tải được đo bằng: A. tốc độ chuyên chở. đúng. 23. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn có vị trí địa lí thuận lợi là hình thức: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. 24. Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ là: A. dưới 20%. 25. Số hành khách tính bằng người.km và số tấn hàng hóa tính bằng tấn.km được gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 26. Điểm công nghiệp có mặt hạn chế: A. Tốn kém nhiều vào đầu tư cơ sở hạ tầng. B. Không tận dụng được các phế liệu, giá thành sản phẩm cao. C. không liên hệ về kĩ thuật, kinh tế với các xí nghiệp khác. 27. Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: A. Tính chất và đặc điểm. B. Trình độ phát triển. C. Công dụng kinh tế của sản phẩm. D. Lịch sử phát triển của các ngành. 28. “Điểm công nghiệp” được hiểu là: A. Một đặc khu kinh tế. B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp. C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. 29. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa. B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển. D. Sự phân công lao động quốc tế. 30. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng. ĐỀ 4 1. Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: A. Dầu khí 2. Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành: A. Công nghiệp nặng chế biến 3. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? A. Công nghiệp cơ khí. C. Công nghiệp điện tử - tin học. 4. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là: A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp dệt.

D. Công nghiệp năng lượng.

D. Đường C. Đường thủy B. Đường hàng không

B. Sai.

B. Khu công nghiệp tập trung.

C. trên 40%. B. dưới 30%. D. Khoảng 35%.

B. Khối lượng vận chuyển. D. Cự ly vận chuyển trung bình.

D. Tất cả đều đúng.

C. 60 → 65%. B. 55 → 60%. D. trên 70%.

B. Khối lượng vận chuyển. D. Cự ly vận chuyển trung bình.

D. Hàng không. C. Đường ô tô.

B. Dễ thay đổi thiết bị. D. Các ý đều đúng.

B. Sai

B. Điểm cong nghiệp. D. Phân bố dân cư.

D. Gia súc, lạc đà. B. Đường sông. C. Đường ô tô.

C. Công nghiệp hóa chất 5. Ở một số nước ngành dịch vụ được phân thành: A. Dịch vụ kinh doanh B. Dịch vụ tiêu dùng C. Dịch vụ công D. Tất cả các ý trên 6. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là: A. Địa hình B. Khí hậu thuỷ văn C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế D. Sự phân bố dân cư 7. Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp nhiều loại hình giao thông vận tải là: A. Đường ô tô sắt 8. Điểm công nghiệp đồng nhất với điểm dân cư có xí nghiệp công nghiệp: A. Đúng. 9. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn có vị trí địa lí thuận lợi là hình thức: A. điểm công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. 10. Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ là: A. dưới 20%. 11. Số hành khách tính bằng người.km và số tấn hàng hóa tính bằng tấn.km được gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 12. Điểm công nghiệp có mặt hạn chế: A. Tốn kém nhiều vào đầu tư cơ sở hạ tầng. B. Không tận dụng được các phế liệu, giá thành sản phẩm cao. C. không liên hệ về kĩ thuật, kinh tế với các xí nghiệp khác. 13. Ở các nước phát triển, số người hoạt động trong ngành dịch vụ là: A. 50 → 55%. 14. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là: A. Khối lượng luân chuyển. C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển. 15. Chở nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là đặc điểm của: A. Đường sắt. B. Đường biển. 16. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đa dạng, phong phú, tùy thuộc vào: A. Điều kiện tự nhiên – dân cư. B. Kinh tế - chính sách. C. Tiến bộ của khoa học kĩ thuật. D. Các ý đều đúng. 17. Điểm công nghiệp có mặt tích cực: A. có tính cơ động, dễ ứng phó với các sự cố. C. không ràng buộc, không làm ảnh hưởng đến các xí nghiệp khác. 18. Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân) là đặc điểm của trung tâm công nghiệp: A. Đúng 19. Sự phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Vùng công nghiệp. 20. ở các hoang mạc nhiệt đới ảnh hưởng thuận lợi đến loại hình giao thông nào? A. Đường sắt. 21. Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi, giao thông cần đi trước một bước vì: A. Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương miền núi, miền núi với đồng bằng.

D. Công nghiệp điện tử tin học.

B. Khu công nghiệp tập trung. D. Vùng công nghiệp.

B. Sai

C. Sự an toàn. B. Sự tiện nghi. D. Các ý đều đúng.

D. Năng lượng.

B. Tạo điều kiện khai thác thế mạnh to lớn của miền núi. C. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi. D. Tất cả các ý trên. 22. Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là: A. Công nghiệp điện lực B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp cơ khí. 23. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên lượng chuyên môn hóa. Đó là đặc điểm của: A. Điểm công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. 24. ngành công nghiệp không khói chính là ngành dịch vụ: A. Đúng 25. Chất lượng sản phẩm giao thông vận tải được đo bằng: A. Tốc độ chuyên chở. 26. Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: A. Tính chất và đặc điểm. B. Trình độ phát triển. C. Công dụng kinh tế của sản phẩm. D. Lịch sử phát triển của các ngành. 27. “Điểm công nghiệp” được hiểu là: A. Một đặc khu kinh tế. B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp. C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. 28. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa. B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển. D. Sự phân công lao động quốc tế. 29. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: A. Cơ khí, hóa chất. B. Hóa chất. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. 30. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải: A. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải. B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. C. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải. D. Tất cả các yếu tố trên.