
ISSN: 1859-1272
TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Website: https://jte.edu.vn
Email: jte@hcmute.edu.vn
JTE, Volume 19, Issue 04, 2024
90
Building a Decision Support System based on Data-Driven Approach to
Enhancing Teaching Quality
Hien Trinh , Phuong Le , Hy Nguyen , Giang Bui , Anh T. Huynh , Hien D. Nguyen
University of Information Technology, Vietnam National University of Ho Chi Minh City, Vietnam
*Corresponding author. Email: hiennd@uit.edu.vn
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
11/03/2024
In the current era of Industry 4.0, the analysis and evaluation of data,
leading to informed decision-making, play a crucial role in advancing all
aspects of life. At University of Information Technology (VNU-HCM),
students have the opportunity to assess and provide feedback on teching
activities of lecturers at the end of each semester, resulting in an
increasingly large dataset. Consequently, the potential of this dataset is
immense. To help the university efficiently capture valuable information
and support decision-making aimed at improving teaching quality, this
study develops a decision support system, named Academic Quality
Assurance, for supporting the analyzing of data collected from multiple
semesters. The system focuses on assisting users in filtering data based on
semesters, courses, departments, and programs, and then visualizing the
data, providing comparisons. In turn, this supports users in making
necessary improvement decisions and tracking effectiveness through
annual evaluation scores. In the following, the system will be elaborated
further on the process of constructing survey questions, building the
dataset, survey data structure.
Revised:
12/04/2024
Accepted:
17/05/2024
Published:
28/08/2024
KEYWORDS
Decision Support System;
Data Visualization;
Data Engineering;
Quality Assurance;
Teaching Quality.
Xây Dựng Hệ Hỗ Trợ Quyết Định dựa trên Phương Pháp Tiếp Cận Hướng Dữ
Liệu để Nâng Cao Chất Lượng Giảng Dạy
Trịnh Thị M Hiền , Lê Thị Phương , Nguyễn Hong Hy , Bùi Thị Hương Giang , Huỳnh Tuấn
Anh , Nguyễn Đnh Hiển*
Trưng Đại học Công nghệ Thông Tin, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tc gi liên h. Email: hiennd@uit.edu.vn
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
11/03/2024
Trong thời đại công nghip 4.0 hin nay, vic phân tích và đnh gi dữ liu
để đưa ra cc quyết định đóng vai trò quan trọng trong vic ci thin và
nâng cao mọi khía cạnh của cuộc sống. Tại Trường Đại học Công Ngh
Thông Tin, ĐHQG-HCM, sinh viên có cơ hội đnh gi và cung cấp phn
hồi về ging viên vào cuối mỗi học k, điều này dẫn đến sự hnh thành một
tập dữ liu vô cùng lớn và tiềm năng. Để giúp trường đại học thu thập thông
tin có gi trị một cch hiu qu và hỗ trợ cc quyết định nhằm ci thin chất
lượng ging dạy, nghiên cu này đã pht triển một h thống hỗ trợ ra quyết
định dựa trên dữ liu với mc tiêu đm bo chất lượng ging dạy và hỗ trợ
cấp qun l trong vic theo di, đnh gi qu trnh ging dạy, gọi là
Academic Quality Assurance – AQA. H thống AQA tập trung vào vic hỗ
trợ người dùng lọc dữ liu dựa trên cc học k, các môn học, các phòng ban
và cc chương trnh, sau đó trực quan hóa dữ liu, cung cấp cc so snh.
Điều này hỗ trợ người dùng trong vic đưa ra cc quyết định ci thin cần
thiết và theo di hiu qu thông qua điểm đnh gi hàng năm.
Ngày hoàn thin:
12/04/2024
Ngày chấp nhận đăng:
17/05/2024
Ngày đăng:
28/08/2024
TỪ KHÓA
H hỗ trợ Quyết định;
Trực quan hóa Dữ liu;
Kỹ thuật Dữ liu;
Đm bo Chất lượng;
Chất lượng Ging dạy.
Doi: https://doi.org/10.54644/jte.2024.1542

ISSN: 1859-1272
TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Website: https://jte.edu.vn
Email: jte@hcmute.edu.vn
JTE, Volume 19, Issue 04, 2024
91
Copyright © JTE. This is an open access article distributed under the terms and conditions of the Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0
International License which permits unrestricted use, distribution, and reproduction in any medium for non-commercial purpose, provided the original work is
properly cited.
1. Giới thiệu
Trong bối cnh văn hóa gio dc đại học ngày nay, vic nâng cao chất lượng ging dạy và đào tạo
đã trở thành một mc tiêu quan trọng đối với cc trường đại học [1], [2]. Để đạt được mc tiêu này, cc
cơ sở gio dc thực hin cc cuộc kho st sinh viên như một công c đnh gi chính. Điều này giúp
ban lãnh đạo nhà trường có được ci nhn sâu sắc về hiu qu của từng ging viên và môn học c thể
[3]. Tuy nhiên, vic sử dng hiu qu dữ liu này đặt ra một thch thc riêng bit. Cc qun trị viên của
trường đại học cần có kh năng phân tích hiu suất ging dạy qua nhiều học k cho từng ging viên,
cũng như theo di phn hồi của sinh viên về cc chương trnh do cc đơn vị học thuộc nhiều phòng ban
học về thời gian. Để đp ng nhu cầu này, bên cạnh cc h thống thông minh hỗ trợ vic học tập của
người học [4], vic triển khai một h thống qun l dữ liu toàn din có kh năng lưu trữ tất c cc kết
qu kho st và hỗ trợ thực hin cc chc năng phc tạp là cần thiết. H thống này sẽ giúp cc trường
đại học tận dng tối đa dữ liu phn hồi từ sinh viên của mnh, từ đó góp phần vào vic ci thin liên
tc chất lượng ging dạy và học tập.
Để đnh gi hiu qu của cc hoạt động ging dạy, Trường Đại học Công Ngh Thông Tin (UIT),
ĐHQG-HCM, thu thập kiến từ cc bên liên quan về chương trnh học, cc hoạt động ging dạy, chất
lượng môn học, tnh trạng vic làm của sinh viên tốt nghip, điều kin làm vic tại UIT, v.v. kho st
này được tiến hành với mc tiêu điều chỉnh và ci thin liên tc cc hoạt động qun l và đào tạo để phù
hợp hơn, đp ng nhu cầu ngày càng cao của tất c cc bên liên quan [5], [6]. Qu trnh này được thực
hin theo chu kỳ. Tiềm năng của bộ dữ liu kho st vượt ra ngoài mc đích trước đó nhưng bù lại,
chúng ta có thể nhận thêm thông tin về chất lượng ging dạy, thi độ của sinh viên với dữ liu đnh gi
của sinh viên [7], [8], hơn nữa, dữ liu có thể đnh gi sự ci thin của trường đại học về chất lượng
ging dạy tổng thể qua mỗi học k và so snh giữa cc khoa/ging viên để có cc hnh thc khen thưởng
cho vic ging dạy trở nên minh bạch hơn [9].
Trong bài bo này, chúng tôi đề xuất một gii php thiết kế h thống hỗ trợ quyết định dựa trên dữ
liu kho st người học về qu trnh ging dạy. H thống này hỗ trợ cho công tc đm bo chất lượng
ging dạy thông qua cc hoạt động kho st, được gọi là Academic Quality Assuarance – AQA. H
thống có thể trực quan hóa dữ liu đnh gi, tổng hợp, phân loại nhận xét của sinh viên theo thi độ,
thực hin sự so snh giữa qu trnh ging dạy của cc ging viên. H thống sẽ giúp cc nhà qun trị có
ci nhn tổng quan toàn din về dữ liu, từ đó hỗ trợ họ đưa ra cc quyết định nhằm nâng cao chất lượng
ging dạy của trường đại học. Trước tiên, chúng tôi trnh bày gii php tổ chc dữ liu kho st được
thu thập từ sinh viên, bao gồm cc dạng câu hỏi và dữ liu kiểm tra. Sau đó, thiết kế kiến trúc của h
thống hỗ trợ dựa trên sự mong đợi của cc đơn vị qun l tại trường. Cuối cùng, h thống Đm bo Chất
lượng ging dạy được thử nghim và đnh gi.
2. Thiết kế câu hỏi khảo sát
Dựa vào cc tiêu chuẩn đm bo chất lượng (ĐBCL) như AUN-QA (Mạng lưới Đo bo chất lượng
của cc trường Đại học thuộc khối ASEAN), MOET (Bộ Gio dc và Đào tạo), và cc khung khi nim
ĐBCL quốc tế khc, Phòng Thanh tra - Pháp chế & ĐBCL (TT-PC&ĐBCL) của trường UIT sẽ lập một
bng câu hỏi để kho st cc nội dung mong muốn [10], [11]. Bng câu hỏi này sau đó sẽ được phân
phối cho tất c cc cn bộ và nhân viên để thu thập kiến của họ. Tiếp theo, bng câu hỏi sẽ được chỉnh
sửa và thử nghim để hoàn thin cấu trúc của nó.
Đối với cc hoạt động kho st thu thập kiến sinh viên về vic ging dạy của ging viên, cc mẫu
câu hỏi, trước khi được sử dng trong kho st, đã thu thập phn hồi từ cc bên liên quan và tri qua
vic kiểm tra độ tin cậy thông qua vic tính ton h số Cronbach Alpha bằng phần mềm SPSS [12]. Vic
này giúp loại bỏ cc biến không liên quan, mang cc yếu tố mơ hồ [13], được đnh gi thông qua tương
quan giữa mc và tổng điểm.

ISSN: 1859-1272
TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Website: https://jte.edu.vn
Email: jte@hcmute.edu.vn
JTE, Volume 19, Issue 04, 2024
92
H số tương quan giữa mc và tổng điểm chỉ ra mc độ mà một câu hỏi đóng góp vào tổng điểm
chung. Cc câu hỏi có h số tương quan giữa mc và tổng điểm < 0.3 sẽ được loại bỏ. Một h số độ tin
cậy của Cronbach Alpha > 0.3 sẽ được coi là chấp nhận được (cc gi trị alpha cao hơn cho thấy độ tin
cậy nội tại cao hơn). Bng 1 cho thấy kết qu của vic kiểm tra mẫu câu hỏi.
Bảng 1. Kết quả của việc kiểm tra các mẫu câu hỏi khảo sát
Loại phiếu
khảo sát
Phiên
bản
Số câu hỏi
Hệ số Cronbach
Alpha
Hệ số tương quan
giữa từng mục v
tổng số điểm
Độ tin cậy
Năm điều
chỉnh
Biểu mẫu kho
st thu thập
phn hồi từ
sinh viên về
hoạt động
ging dạy của
ging viên
1
30
0.95
Max= 0.78
Min= 0.36
Cao
2012
2
25
0.97
Max= 0.86
Min= 0.53
Cao
2013
3
16
0.97
Max= 0.86
Min= 0.67
Cao
2015
4
17
0.987
Max= 0.94
Min= 0.77
Cao
2017
5
19
0.99
Max= 0.96
Min= 0.85
Cao
2020
Có thể nhận thấy rằng cc bng câu hỏi được xây dựng và điều chỉnh qua nhiều lần, thể hin độ tin
cậy cao (với cc h số alpha dao động từ 0.95 đến 0.99 và cc h số tương quan giữa mc và tổng điểm
> 0.3). Cc biểu mẫu kho st chủ yếu được sử dng với bốn thang điểm để đnh gi nội dung của cc
tiêu chí. Điều này tương thích với yêu cầu chất lượng của Trường Đại học được đề xuất bởi cơ sở ging
dạy. Cc thang đo hài lòng qua mỗi năm được lit kê trong Bng 2.
Bảng 2. Danh sách các thang đo mức độ hài lòng qua từng năm.
Từ 2011 đến 2019
Từ 2020 đến nay
Cấp độ điểm
Thang điểm 4 cấp
Cấp độ điểm
Thang điểm 5 cấp
1
Không hài lòng/Không tốt.
1
Rất không hài lòng/Rất t.
2
Trung bình/Bình thường.
2
Không hài lòng/Không tốt.
3
Hài lòng/Tốt.
3
Trung bnh/Bnh thường.
4
Rất hài lòng/Xuất sắc.
4
Hài lòng/Tốt.
5
Rất hài lòng/Xuất sắc.
Bắt đầu từ học kỳ th hai của năm học 2012-2013, UIT đã chuyển sang thực hin cc cuộc kho st
trực tuyến để dễ dàng theo di, hỗ trợ và truy cập dữ liu phc v cho cc nhim v kiểm tra và đnh
gi một cch thuận tin. Điều chỉnh này nhằm mc đích tiết kim thời gian và chi phí liên quan đến vic
in ấn, thu thập và xử l kết qu, đồng thời phù hợp với sinh viên Công ngh Thông tin, người thường
xuyên sử dng my tính. Do đó, cc cuộc kho st gần đây đã thấy sự tăng lên về số lượng sinh viên
tham gia.
Để tiến hành một cuộc kho st, sinh viên đăng nhập vào tài khon xc thực của mnh trên h thống
kho st trực tuyến của trường [14], sau đó hoàn thành cc biểu mẫu kho st tương ng cho mỗi môn
học trong khong thời gian nhất định, tuân thủ theo hướng dẫn được cung cấp.

ISSN: 1859-1272
TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Website: https://jte.edu.vn
Email: jte@hcmute.edu.vn
JTE, Volume 19, Issue 04, 2024
93
3. Tổ chức dữ liệu khảo sát
3.1. Giới thiệu dữ liệu
Tại Trường Đại học Công ngh Thông tin (UIT), vào cuối mỗi học kỳ, một cuộc kho st được tiến
hành định kỳ để thu thập kiến của sinh viên về chất lượng ging dạy của ging viên. Sau đó, dữ liu
kho st được xuất dưới dạng tp Excel và gửi đến Phòng TT-PC&ĐBCL. Bộ dữ liu kho st được thu
thập từ năm 2017 đến nay, bao gồm cc đnh gi của sinh viên về ging viên (dựa trên cc tiêu chí c
thể) và cc kiến tích cực/ tiêu cực. Mỗi loại lớp học, bao gồm lớp học l thuyết và lớp học thực hành,
đều bao gồm cc tiêu chí đnh gi khc nhau. Hnh 1 là cấu trúc dữ liu kho st trong một học kỳ.
Hình 1. Cấu trúc dữ liệu khảo sát trong một học kỳ.
Bng 3 là một ví d về danh sch cc tiêu chí trong một học kỳ của một năm học, và Bng 4 là ví d
về dữ liu đnh gi của cc ging viên.
Bảng 3. Ví dụ về danh sách tiêu chí trong một học kỳ của năm học 2022-2023.
STT
Giảng
viên
Khoa/
Bộ môn
Môn
học
Chương
trình
Lớp
Sĩ
số
Tham
gia
1
2
...
19
M/4
1
KHMT
BCU
14
8
3
4
4
...
4
3.8
2
BMTL
CLC
39
31
3
3
4
...
4
3.7
3
BMTL
CLC
45
23
3
3
4
...
4
3.8
4
CNPĐ
CLC
155
129
3
3
4
...
4
3.7
5
CNPĐ
CLC
50
39
3
3
4
...
4
3.5
6
CNPĐ
CLC
50
38
3
3
4
...
4
3.6
7
CNPĐ
CLC
48
38
3
3
4
...
4
3.7
Cc tài liu liên quan đến cc hoạt động kho st liên quan đến cc bên liên quan, cơ chế phn hồi
và vic sử dng kết qu kho st để ci thin chất lượng đã được thiết lập dưới dạng cc quy trnh và
quy định. Đồng thời, những quy định này đã được triển khai một cch hiu qu. Kết qu kho st được
sử dng cho cc mc đích sau:
Ci thin phương php/ging dạy của gio viên.
Điều chỉnh và cập nhật kết qu, chương trnh học, ci thin cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, dịch v
hỗ trợ sinh viên, vv.
Đnh gi hiu qu ging dạy của ging viên của trường đại học.
Vic đnh gi dữ liu được sử dng như một tiêu chí để đnh gi và khen thưởng cc ging viên
có kết qu dạy tốt.
Dữ liệu khảo
sát mỗi học kỳ
Điểm đánh giá
Lớp lý thuyết
Danh sách tiêu
chí
Điểm đánh giá
từng tiêu chí
Lớp thực hành
(HT1)
Danh sách tiêu
chí
Điểm đánh giá
từng tiêu chí
Lớp thực hành
(HT2)
Danh sách tiêu
chí
Điểm đánh giá
từng tiêu chí
Ý kiến đóng
góp
Tích cực Tiêu cực

ISSN: 1859-1272
TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Website: https://jte.edu.vn
Email: jte@hcmute.edu.vn
JTE, Volume 19, Issue 04, 2024
94
Toàn bộ dữ liu thu thập, khi được tổng hợp theo loại lớp học và phân loại theo cc tiêu chí c thể,
vẫn còn là dữ liu thô và chưa được khai thc hết tiềm năng của nó. Do đó, vic xây dựng một h thống
hỗ trợ quyết định, có kh năng khai thc cc ngha bên trong là rất cần thiết, từ đó giúp khm ph cc
tiềm năng của bộ dữ liu và đp ng nhu cầu của trường đại học.
Bảng 4. Ví dụ về ý kiến và đánh giá của sinh viên.
STT
Khoa
Môn học
Lớp
Ý kiến tích cực
Ý kiến tiêu cực
1
KHMT
Máy học
CS114.J21
Nhit tình
Bị trễ giờ
Thầy hài hước, vui tính
Thầy khá dễ tính
Giáo viên truyền đạt kiến
thc tốt c về cơ bn lẫn
nâng cao
1
BMAV
Anh văn 1
ENG01.J11
Dạy hay, nhit tình
Cô quá nhit tình
Hình 2. Mô hình cơ sở dữ liệu của hệ thống.
3.2. Các trường hợp sử dụng bộ dữ liệu
Dữ liu sẽ được sử dng để xây dựng cc tính năng sau:
Lọc, sắp xếp và phân loại cc bnh luận/đnh gi dựa trên cc tiêu chí, ging viên, lớp học, và
phòng ban.
Trực quan hóa điểm đnh gi của ging viên/kho học/khoa theo học kỳ qua từng năm học dưới
dạng biểu đồ đường. Trực quan này giúp theo di sự ci thin về chất lượng ging dạy qua mỗi
học k.
Trực quan hóa điểm đnh gi của cc ging viên/kho học/khoa được lọc ra trong biểu đồ cột.
Chc năng này giúp so snh giữa cc ging viên/kho học/khoa của trường.
Xem thông tin chi tiết về một ging viên c thể, bao gồm khoa, cc lớp ging dạy trong mỗi học
k, và cc bnh luận. H thống cũng có thể trực quan hóa điểm đnh gi của ging viên qua mỗi
học k dưới dạng biểu đồ đường.
Xem thông tin chi tiết về một môn học c thể. Người dùng có thể xem điểm của từng lớp học
thuộc môn học đó dưới dạng biểu đồ cột, điểm và bnh luận của ging viên cho môn học đó.