![](images/graphics/blank.gif)
Các mức độ của hiên tượng kinh tế xã hội
lượt xem 21
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.Ví dụ: Năm 2011, số công nhân viên của doanh nghiệp X là 3.000 người, giá trị sản xuất công nghiệp là 5.000.000.000 đồng.Số đơn vị của tổng thể hay bộ phận ( số xí nghiệp, số công nhân, số diện tích gieo trồng….).Trị số của một chỉ tiêu kinh tế nào đó ( giá trị sản xuất, tổng chi phí sản xuất, tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP)….)...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các mức độ của hiên tượng kinh tế xã hội
- Danhs hnhó 3 ác m 1. Trần Nguyễn Thanh Trâm …………………………….11029471 2. Ng uyễn Ánh Tuyến…………………………………….12142981 3. Ng uyễn Quốc Thái………………………………………12143371 4. ĐặngHo àng Sâm ………………………………………..12019341 5. Ng uyễn Thùy Linh……………………………………...12144001 6. Ng uyễn Vi
- 1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ NỘI DUNG 2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG NGHIÊN THỐNG KÊ CỨU 3. SỐ TRUNG BÌNH (SỐ BÌNH QUÂN)
- 1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ • KHÁI NiỆM, Ý NGHĨA VÀ ĐẶC 1.1 ĐiỂM SỐ TUYỆT ĐỐI • ĐƠN VỊ TÍNH CỦA SỐ 1.2 TUYỆT ĐỐI • CÁC LOẠI SỐ TUYỆT ĐỐI 1.3
- 1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM SỐ TUYỆT ĐỐI a. Khái niệm: - Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể Ví dụ: Năm 2011, số công nhân viên của doanh nghiệp X là 3.000 người, giá trị sản xuất công nghiệp là 5.000.000.000 đồng.
- Số đơn vị của tổng thể hay bộ phận ( số xí nghiệp, số công nhân, số diện tích gieo trồng….) Số tuyệt đối có thể biểu Trị số của một chỉ tiêu kinh tế hiện nào đó ( giá trị sản xuất, tổng chi phí sản xuất, tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP)….)
- Thông qua số tuyệt đối chúng ta có thể biết cụ thể nguồn tài nguyên của đất nước, các kết quả tiềm tàng trong nền kinh tế quốc dân, các kết quả phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội . b. Ý nghĩa Còn là căn cứ để xây dựng các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
- Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối trong thống kê luôn luôn gắn liền với hiện tượng kinh tế - xã hội nhất định Mỗi con số mức độ khối lượng tuyệt đối đều mang trong nó C. Đặc một nội dung kinh tế nhất định điểm ở từng thời gian và địa điểm nhất định. Do đó, điều kiện chủ yếu để có số tuyệt đối chính xác là phải xác định chính xác nội dung kinh tế-xã hội của chỉ tiêu nghiên cứu.
- 1.2. Đơn vị tính của số tuyệt đối Đơn vị hiện vật tự nhiên : người, cái, chiếc, con... Đơn vị hiện vật qui ước : kg, tạ, Đơn vị hiện vật tấn, lít, m, phút, giờ, ngày... Đơn vị hiện vật tiêu chuẩn : lương thực qui ra thóc, đồ hộp Đơn vị thời gian lao động : có trọng lượng 400gr... giờ công, ngày công Đơn vị đo lường kép : kilowatt- gờ, tấn-km... Đơn vị tiền tệ : đồng, rúp, đôla...
- Số tuyệt đối thời điểm 1.3 Các loại số tuyệt đối Số tuyệt đối thời kỳ
- Số tuyệt đối thời điểm Ví dụ : Số công Khái niệm :là số nhân có mặt ngày tuyệt đối phản 01/5/2009 của ánh qui mô khối doanh nghiệp “X” lượng cụ thể là 2.000 người, số của hiện tượng nguyên vật liệu xảy ra ở một tồn kho của doanh nghiệp “Z” thời điểm nhất ngày 01/5/2009 là định. 500 tấn.
- Số tuyệt đối thời kỳ Khái niệm :phản Ví dụ :Gía trị ánh quy mô, khối sản xuất của lượng của hiện doanh nghiệp tượng nghiện cứu “X” trong năm trong một độ dài 2009 là 5 tỷ thời gian nhất định, đồng, tổng có thể cộng được doanh thu là 4.5 với nhau để có trị số tỷ đồng. của một thời kì dài hơn.
- 2. Số tương đối trong thống kê Số tương 2.1 khái niêm,ý 2.2 đơn vị tính nghĩa của số đối của số tương tương đối đối 2.3 các loại số tương đối
- 2.1 Khái niệm và ý nghĩa số tương đối Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ Khái niệm so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu. Gía trị sản xuất của doanh Ví dụ nghiệp “X” trong năm 2009 so với năm 2008 là 110%
- 2.1 Khái niệm và ý nghĩa số tương đối - Có ý nghĩa quan trọng, là một trong những chỉ tiêu phân tích thống kê. Ý - Tạo khả năng cho ta đi sâu nghiên cứu, phân tích nghĩa bản chất và mối quan hệ của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội. Số tương đối trong thống kê là kết quả so Đặc điểm sánh giữa hai chỉ tiêu đã có. Do vậy, số tương đối nào cũng có gốc so sánh.
- 2.2 Đơn vị tính của số tương đối Số tương đối trong thống kê được tính bằng các đơn vị đo lường khác nhau : số lần, số phần trăm (%), hoặc bằng đơn vị đo lường kép ( người/km2, sản phẩm/người ).
- 2.3 Các loại số tương đối và phương pháp tính
- a. Số tương đối động thái (t) Định nghĩa: Là quan hệ so sánh của hai mức độ của cùng hiện tượng, nhưng 2 kỳ khác nhau và được biểu hiện bằng số lần hay số phần trăm (%). Trong đó: t= y1 y0 t: số tương đối động thái y1: mức độ kì báo cáo y0: mức độ kì gốc
- a. Số tương đối động thái (t) Hay : t= y1 y0 *100% Ví dụ: : Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương “X” năm 2009 là 200 triệu USD, năm 2010 là 220 triệu USD, ta có số tương đối động thái như sau: Bài giải: t = 220/200 = 1,1 lần hay t = (220/200)x 100 (% ) = 110 %
- b. Số ttương đốii kế hoạch b. Số ương đố kế hoạch Định nghĩa : Số tương đối kế Ví dụ: Nhiệm vụ đặt ra về giá trị sản xuất của doanh nghiệp hoạch là số tương đối phản “X” năm 2010 là bằng 120% giá ánh tỷ lệ cần đạt được hoặc trị sản của của năm 2009. Tình đã đạt được của hiện tượng hình thực hiện kế hoạch của nghiên cứu. năm 2010 là 110%.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIẢI PHÁP NÀO ỨNG PHÓ VỚI HIỆN TƯỢNG NƯỚC BIỂN DÂNG TRONG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VEN BIỂN VIỆT NAM
6 p |
682 |
331
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế
295 p |
175 |
38
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 4 - ThS. Ngô Thái Hưng
71 p |
204 |
29
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 (Nghiên cứu thống kê các mức độ của hiện tượng) - ThS. Nguyễn Minh Thu
17 p |
186 |
18
-
Bài giảng nguyên lý thống kê kinh tế (Huỳnh Huy Hạnh) - Chương 4
66 p |
91 |
14
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 3 - Hoàng Đức Thắng
9 p |
73 |
13
-
Bài tập và gợi ý trả lời Nghiên cứu thống kê các mức độ của hiện tượng kinh tế - xã hội
5 p |
153 |
8
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 - ThS. Huỳnh Huy Hạnh
66 p |
58 |
8
-
Bài giảng Thống kê kinh doanh: Chương 2 - ĐH Kinh tế Quốc dân
58 p |
260 |
8
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 3 - ThS. Nguyễn Văn Phong
59 p |
307 |
7
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 4 - ThS. Nghiêm Phúc Hiếu
143 p |
34 |
7
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 - Th.S Nguyễn Minh Thu
17 p |
66 |
5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 4: Thống kê mức độ của hiện tượng kinh tế - xã hội
44 p |
34 |
5
-
Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 4: Các mức độ của hiện tượng kinh tế-xã hội
34 p |
31 |
5
-
Đề cương học phần Nguyên lý thống kê kinh tế
24 p |
31 |
5
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê 1 - Chương 4: Nghiên cứu thống kê các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội
30 p |
48 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - TS. Hứa Thanh Xuân
39 p |
16 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)