Các sản phẩm dầu mỏ - Xăng động cơ
lượt xem 16
download
Động cơ xăng hay động cơ Otto (lấy theo tên của Nikolaus Otto) là một dạng động cơ đốt trong, thông thường được sử dụng cho ô tô, máy bay, các máy móc di động nhỏ như máy xén cỏ hay xe máy cũng như làm động cơ cho các loại thuyền và tàu nhỏ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các sản phẩm dầu mỏ - Xăng động cơ
- CÁC SẢN PHẨM DẦU MỎ Xăng động cơ
- Thành phần xăng động cơ Nhiên liệu dùng cho động cơ xăng nói chung (ôtô, xe máy, xuồng máy,…) gọi là xăng động cơ. Là hỗn hợp của các sản phẩm dầu mỏ có nhiệt độ sôi từ 30 – 220oC gồm nhiều loại hydrocacbon khác nhau từ C4 – C12, kết hợp với một số phụ gia nhằm đảm bảo điều kiện vận hành của động cơ, và điều kiện tồn trữ,… Các dạng HC trong xăng: paraffins, aromatics, olefins. Chất nền pha xăng trong NMLD đi từ các quá trình: chưng cất, isome hóa, alkyl hóa, cracking, reforming,…
- Thành phần xăng động cơ Thành phần hydrocacbon trong xăng • Họ parafinic: CT chung CnH2n+2, n từ 4-10, tồn tại ở 2 dạng: n-parafin và iso-parafin (mạch nhánh ngắn, chủ yếu là gốc metyl); • Họ olefin: CT chung CnH2n, được tạo thành từ các quá trình chuyển hóa như cracking, visbreaking, coking,… • Họ naphthenic: CT chung CnH2n, mạch vòng no dạng 5- 6 cạnh không nhánh hoặc có nhánh metyl; • Họ aromatic: chủ yếu là bezene và các đồng đẳng của benzene, tạo thành chủ yếu từ quá trình reforming • Hợp chất oxygenate: etanol, MTBE, ETBE,…
- Pha trộn, sản xuất xăng trộn, Thành phần chất nền pha xăng: ◦ Xăng chưng cất trực tiếp: chỉ số octane thấp từ 54- 65, nên chỉ dùng một phần nhỏ để phối trộn, còn phần chính được phân thành xăng nhẹ (chủ yếu C5, C6) làm nguyên liệu cho quá trình isome hóa và xăng nặng làm nguyên liệu cho quá trình reforming; ◦ Xăng cracking xúc tác: là nguồn xăng lớn nhất trong NMLD. Tùy theo công nghệ, mà trị số octane của xăng thay đổi từ 87-92, hàm lượng olefin từ 9-13%. Xăng có hàm lượng olefin cao có tính ổn định kém;
- Pha trộn, sản xuất xăng trộn, Thành phần chất nền pha xăng (tt): Chất nền pha Các tính chất đặc trưng xăng Phần cất, oC Tỷ trọng, kg/m3 RON MON Reformate 30/180 750-800 95-102 90-97 Alkylate 25/200 700 95 94 Isomerate 40/70 690 80-90 80-90 SR naphtha* 25/90 680 68 58 Butane 0 580 94 90 Xăng cracking 40/110 690 93 80 Xăng cracking 110/210 800 91 79 *SR naphtha: naphtha từ cột chưng cất khí quyển Nguồn: European Corporation: motor gasoline – sec.751-007
- Pha trộn, sản xuất xăng trộn, Thành phần chất nền pha xăng (tt): ◦ Xăng từ quá trình reforming (reformate): chứa hàm lượng aromatic cao, nên có trị số octane cao, từ 95- 102. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng để sản xuất xăng chất lượng cao. Tuy nhiên, do các hợp chất aromatic là chất gây ung thư, nên tỉ lệ reformate pha vào xăng cũng bị giới hạn (giới hạn hàm lượng aromatic 40% thể tích); ◦ Xăng từ quá trình isome hóa và alkyl hóa (isomerate và alkylate): chủ yếu là các parafin mạch nhánh, có nhiều nhánh và không có aromatics, chỉ số octane tương đối cao, từ 80-90.
- Tỉnh hình nhập khẩu, sản xuất và tiêu thụ xăng trong 75% phương tiện giao thông dùng xăng giai đoạn 2001-2006 3500 Tốc độ tăng trưởng nhu cầu xe cơ giới: 3000 - ôtô: 7% 2500 Ngàn tấn/năm - xe máy: 15% 2000 1500 AAGR = 11,9% - giai đoạn 2001 - 2006 1000 500 Chuyển từ A90 sang A92 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Xăng A83 dùng ở các vùng nông thôn Tiêu thụ 1929 2309 2514 3237 3096 3304 Sản xuất 210 210 340 480 480 480 Nhập khẩu 1719 2099 2174 2757 2616 2824 Cơ cấu tiêu thụ xăng các loại 100% 80% 60% 40% 20% 0% 2001 2002 2003 2004 2005 2006 A 95 & 97 4% 1% 7% 1% 2% 3% A 92 45% 48% 48% 57% 72% 79% A 90 23% 40% 30% 24% 8% 1% A 83 28% 11% 15% 18% 18% 17%
- ST Thoâng soá chæ tieâu Möùc qui ñònh Trò soá OCTAN , min 1 Theo phöông phaùp nghieân cöùu (RON) //95 90 92 Theo phöông phaùp moâtô (MON) //84 79 81 2 Haøm löôïng chì, g/l, max .013 0 Thaønh phaàn caát phaân ñoaïn Ñieåm soâi ñaàu oC BAÙO CAÙO 10% theå tích, o, max C 70 3 50% theå tích, o, max C 120 90% theå tích, o, max C 190 Ñieåm soâi cuoái o, max C 215 caën cuoái, % theå tích, max 2 4 Aên moøn maûnh ñoàng ôû 50oC/3 giôø ,max LOAÏI 1 5 Haøm löôïng nhöïa thöïc teá,mg/ml,max 10 5 6 Ñoä oån ñònh oxi hoùa , phuùt, min 480 7 Haøm löôïng S, %khoái löôïng, max .5 0 8 Aùp suaát hôi (Reid) ôû .837 o, ka C P 43-75 9 Haøm löôïng Benzene, % theå tích, max .5 2 10 Hydrocacbon thôm, % theå tích, max 40 1 Olefin, %theå tích, max 38 12 Haøm löôïng oxy, % khoái löôïng, max .7 2 13 Haøm löôïng kim loaïi (Fe, Mn)mg/l, max 5 14 Ngoaïi quan Trong, khoâng coù taïp chaát lô löûng
- Pha trộn, sản xuất xăng trộn, Pha trộn xăng trong NMLD Dung Quất:
- Sản phẩm dầu mỏ = ∑ các cấu tử khác nhau Tỉ lệ các cấu tử: Pha trộn sản phẩm từ NMLD Dung Quất - Tối ưu giá trị sản phẩm thu được - Đảm bảo chất lượng sản phẩm Có thể sử dụng thêm phu gia: - Tăng chỉ số octane - Tăng độ ổn định - Pha cồn khan nhiên liệu sinh học - Pha biodiesel nhiên liệu sinh học
- Các tính chất và sử dụng Xăng dùng làm nhiên liệu cho động cơ xăng; Động cơ xăng = động cơ đốt trong, cháy cưỡng bức; Quá trình đốt cháy xăng trong động cơ: xăng trộn lẫn với không khí trong bộ chế hòa khí (carburette) nén trong xilanh đến tỷ số nén định trước buji đánh lửa đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí nhiên liệu cháy và giãn nở sinh công cơ học chuyển động; Xăng cần có tính chất phù hợp với hoạt động của động cơ.
- Các tính chất và sử dụng Áp suất hơi: ◦ Là chỉ tiêu quan trọng nhất của xăng, đảm bảo khả năng vận hành bình thường của động cơ ◦ Đặc trưng cho khả năng bay hơi của xăng, được đo bằng bình chịu áp tiêu chuẩn theo phương pháp Reid và tiêu chuẩn ASTM D323 ◦ Áp suất hơi lớn tạo nút hơi trong động cơ, gây hao hụt trong tồn chứa và ô nhiễm môi trường ◦ Áp suất hơi quá thấp động cơ khó khởi động (thấp hơn 250mmHg thì khả năng khởi động của động cơ xấu đi nghiêm trọng)
- Các tính chất và sử dụng Thành phần cất: ◦ Xăng không có nhiệt độ sôi cố định, mà trong khoảng từ 30 – 220 oC. ◦ Tính chất sôi và bay hơi được đánh giá bằng đường cong chưng cất của xăng, thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt độ và % chưng cất. ◦ Xác định đường cong chưng cất theo phương pháp ASTM D86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mô đun chưng cất dầu thô ( vận hành thiết bị hóa dầu ) - GIỚI THIỆU VỀ MÔ ĐUN
10 p | 301 | 104
-
Sản phẩm dầu mỏ thương phẩm phần 2
15 p | 208 | 79
-
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH II BÀI 6: XẮC ĐỊNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC
4 p | 1109 | 77
-
Các sản phẩm dầu mỏ - Nhiên liệu khí
35 p | 618 | 74
-
Giáo trình sản phẩm dầu mỏ thương phẩm - Chương 6
12 p | 242 | 64
-
Chương 1:Đánh giá về triển vọng các nguồn năng lượng trên thế giới
5 p | 209 | 64
-
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH II Bài 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤT PHÂN ĐOẠN CỦA SẢN PHẨM DẦU MỎ
6 p | 330 | 56
-
Giáo trình sản phẩm dầu mỏ thương phẩm - Chương 3
11 p | 79 | 51
-
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH II BÀI 7: XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CHỚP CHÁY CỐC KÍN
7 p | 296 | 46
-
Đại cương các sản phẩm dầu mỏ
26 p | 128 | 13
-
Phụ gia các sản phẩm dầu mỏ
8 p | 132 | 12
-
Bài giảng Chương II: An toàn các sản phẩm dầu mỏ và hóa dầu
42 p | 131 | 12
-
Bài giảng Sản phẩm dầu mỏ: Chương 2 - Văn Đình Sơn Thọ
72 p | 28 | 6
-
Bài giảng Sản phẩm dầu mỏ: Chương 3 - Văn Đình Sơn Thọ
42 p | 24 | 6
-
Bài giảng Sản phẩm dầu mỏ: Chương 1 - Văn Đình Sơn Thọ
75 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 0 - Phạm Thị Hải Yến
12 p | 27 | 4
-
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề nghề Phân tích các sản phẩm lọc dầu - Trường CĐN KTCN Dung Quất
7 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn