Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 11 - 2021
81
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN CHẤT LƯỢNG DCH V
H TR NGƯỜI NP THU TI CC THU
THÀNH PH CẦN THƠ
Đào Duy Huân1**, Trn Th M Duyên2, Nguyễn Văn Chung2, Lê Th Mai Hương3*
1Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại học Tây Đô
2Hc viên cao hc Qun tr kinh doanh, Trường Đại học Tây Đô
3B môn Du lịch, Trường Đại học Tây Đô
(*Email:lemaihuongdhtd@gmail.com
Ngày nhận: 15/10/2020
Ngày phản biện: 10/01/2021
Ngày duyệt đăng: 22/02/2021
TÓM TT
Nghiên cu nhằm xác định nhng yu t tác động đn chất lượng dch v tuyên truyn h
tr người np thu ti Cc thu thành ph Cần Thơ. hình nghiên cu gm sáu nhân t:
độ tin cy; đáp ứng yêu cầu; năng lc phục vụ; s đồng cảm; phương tin hu hình
thông tin. Kt qu phân tích d liu thu thp bởi 289 người np thu bằng phương pháp
chn mu phi xác xut thun tin, được x thông qua các k thut thng t, kim
định độ tin cy của thang đo, phân tích nhân t EFA, phân tích tương quan phân tích
hi quy tuyn tính bi. Kt qu nghiên cứu xác định được c sáu yu t nh ng theo
mức độ gim dn: s đồng cm; đápngu cu; thông tin; phương tin phc vụ; độ tin cy
năng lc phc v. Kt qu cung cp nhng thông tin hu ích sở khoa học cho đề
xut gii pháp nhm nâng cao chất lượng dch v tuyên truyn h tr người np thu
T khóa: Chất lượng dch v, np thu, tuyên truyn h tr
Trích dẫn: Đào Duy Huân, Trần Thị M Duyên, Nguyễn Văn Chung, Thị Mai Hương,
2021. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế tại
Cục thuế Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Nghiên cứu khoa học Phát triển kinh
tế Trường Đại học Tây Đô. 11: 81-96.
*PGS.TS. Đào Duy Huân Trưởng Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Tây Đô
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 11 - 2021
82
1. ĐẶT VN Đ
Thuế là ngun thu vô cùng quan trng
chiếm t trng cao trong cơ cu
ngun thu ngân sách, khon đóng góp
mang tính bt buc nhm đáp ng nhu
cu chi tiêu ca Nhà nưc; đồng thi
công c quan trng để Nhà nước qun
nền kinh tế. Nhng năm qua,
ngành Thuế Vit Nam đã có nhiu gii
pháp nhm ng cao hiu qu qun lý
thuế, ci ch th tc nh chính thuế to
điu kin thun li để c doanh nghip
thc hin nghĩa vụ thuế ng như phát
trin hot động sn xut kinh doanh. Kết
qu chung đánh giá s hài lòng ca
doanh nghiệp năm 2019 7,79 điểm;
quy ra t l phần trăm 78%, tăng 3%
so với năm 2016. Kết qu đã phần nào
phn ánh thc trng ci cách th tc
hành chính ca ngành Thuế trên toàn
quốc dưới góc nhìn ca doanh nghip.
Để phát huy hiu qu ca h thng thuế,
ngành thuế đã không ngừng đề ra nhng
bin pháp qun tt ngun thu np
thuế. Qua nhiều bước ci cách thuế đã
hình thành được mt h thng chính
sách thuế bao quát được hu hết các
nguồn thu luôn đưc sửa đổi, b sung
hoàn thin kp thi phù hp vi tình
hình phát trin kinh tế - hi của đất
nước.
Bên cạnh đó, áp dụng các hình thức
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
(NNT) phù hợp với từng nhóm NNT;
xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ
hỗ trợ NNT thực hiện thủ tục hành chính
thuế; chú trọng cung cấp các dịch vụ
thuế điện tử cho NNT. Để góp phn
cùng toàn ngành đạt được mc tiêu
"Đến m 2020 tối thiu 80% s
người np thuế hài lòng vi các dch v
quan thuế cung cp" (Quyết định
s 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm
2011 ca Th ng Chính ph v vic
phê duyt chiến lược ci cách h thng
Thuế giai đoạn 2011 - 2020). Công tác
tuyên truyền hỗ trợ (TTHT) ngưi np
thuế ti Cc thuế thành ph Cần Thơ
(TPCT) được chú trọng đây bộ mt
của đơn vị. Cục Thuế TPCT cải thiện
phong cách phục vụ, đơn vị đã mạnh dn
tr hóa đội ngũ nhân sự làm công tác
tuyên truyền hỗ tr về thuế, bên cạnh
việc bố trí thêm các công chức thuế
kinh nghim làm việc lâu m trực m
để hỗ trợ kinh nghiệm thực tiễn cho các
công chức tr. vy, nghiên cu vn
đề y cn thiết. Trên sở đó đưa ra
các m ý qun tr góp phần đáp ng
hiu qu, nâng cao mức độ hài lòng của
NNT về chất lượng dịch vụ tuyên truyền
hỗ trợ về thuế tại đơn vị ti Cc thuế
Thành ph Cần Thơ.
2. SỞ THUYT
NH NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở lý thuyết
Dịch vụ công: với đc điểm dịch
vụ do các quan hành chính nhà nước
trực tiếp cung cấp cho người dân với
mục tiêu không lợi nhuận gắn với việc
thực hiện chức năng quản nhà nước,
đáp ứng sự mong đợi của các nhóm
lợi ích mục tiêu của tổ chức. vậy
chất lượng dịch vụ công được đánh giá
dựa trên việc thực thi pháp luật đúng
quy định và trách nhiệm, thái độ phục vụ
của công chức, đảm bảo các quyền
lợi ích hợp pháp của người dân, duy trì
trật tự an ninh và phát triển xã hội.
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 11 - 2021
83
Lehtinen & Lehtinen (1982) cho rng,
chất lượng dch v (CLDV) phải được
đánh giá trên hai khía cạnh: (1) Quá
trình cung cp dch v và (2) kết qu ca
dch v. Gronroos (1984) cho rng cht
ng dch v gm hai yếu t là: (1)
Chất lượng k thut (2) chất ng
chức năng. Trong đó chất lượng k thut
liên quan đến những được phc v,
còn chất lượng chức năng cho biết
chúng được phc v như thế o. Theo
Parasuraman et al. (1985), “Chất ng
dch v được định nghĩa dựa trên mc
độ nhn thc ca khách hàng v mức độ
đáp ng ca dch vụ”. Khái niệm đưc
nhiu nghiên cu công nhn khái
nim của Bitner (1991), “Chất ng
dch v được các tác gi định nghĩa
mt cm nhn chung ca khách hàng v
s yếu m hoc ưu thế ca mt t chc
nhng dch v ca t chức đó”. Khái
niệm y đã cụ th a v “s hài lòng
của khách hàng” sự đánh giá được đo
ng da trên sn phm hoc dch v.
Dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ thuế:
Mc tiêu qun thuế trong hi hin
đại tăng tính tuân th t nguyn ca
NNT. T đó, hoạt động tuyên truyn h
tr NNT được hiểu như sau: Tuyên
truyn thuế là việc quan thuế s dng
các hình thc thông tin liên lc đ truyn
ti đến cho NNT và cộng đồng các thông
tin v thuế nhm nâng cao hiu biết và
trách nhim ca h đối với nghĩa v thuế
với Nhà nước; H tr NNT việc
quan thuế cung cp các dch v vấn,
giải đáp các vướng mc của NNT để h
th hiểu được các quy đnh v chính
sách, pháp lut thuế đối với trường hp
của mình các nghĩa vụ mình phi
thc hin.
Các hình đánh g chất lượng
dch v:
hình chất lượng dch v cm
nhn - PSQM (Gronroos, 1984:2000)
Để đo lường chất lượng dch v,
Gronroos đưa ra ba tiêu chí: (1) Cht
ng k thut t dch v được cung
cp chất lượng khách hàng
nhận được t dch v. (2) Chất ng
chức năng tả dch v được cung cp
thế nào hay m thế nào khách hàng
nhận được kết qu chất lượng k thut.
(3) Hình nh yếu t rt quan trng,
được xây dng ch yếu da trên cht
ng k thut chất lượng chức năng
ca dch v, ngoài ra còn mt s yếu t
khác như truyn thng, truyn ming,
chính sách giá, PR).
Dựa vào hình của Gronroos
(1984); Parasuraman et al. (1985) đã
giới thiệu thang đo SERVQUAL gồm 10
thành phần: (1) Phương tiện hữu hình;
(2) Tin cậy; Đáp ứng; (4) Năng lực phục
vụ; (5) Tiếp cận; (6) Ân cần; (7) Thông
tin; (8) Tín nhiệm; (9) An toàn; (10)
Thấu hiểu. hình Servqual
(Parasuraman 1985), được đánh giá là có
độ tin cậy cao tính chính xác trong
nhiều ngành như trong ngân hàng, nhà
hàng, khách sạn, bệnh viện, trường học,
thuế hàng không,… hình
Servqual được y dựng dựa trên quan
điểm về chất lượng dịch vụ. sự so
sánh giữa giá trị kvọng/ mong đợi
giá trị thực tế khách hàng cảm nhận
được.
Theo đó, Cronin Taylor (1992) đã
điều chỉnh thang đo SERVQUAL thành
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 11 - 2021
84
thang đo SERVPERF. Sử dng hình
SERVPERF s cho kết qu tốt hơn
SERVQUAL; bng câu hi theo
hình SERVPERF ngn gọn hơn một na
so vi SERVQUAL nên không y
nhàm chán, mt thi gian, nhm ln gia
2 khái nim k vng cm nhn cho
người tr li gm 22 phát biu vi 05
thành phầnbản, tuy nhn b qua phn
hi v k vọng, m thành phần bản,
đó là: tin cy; đáp ng; năng lực phc
v; s cm thông phương tiện hu
hình.
2.2. Mt s nghiên cu có liên quan
nhiu nghiên cu v chất lượng
dch v tuyên truyn h tr người np
thuế như (Phan Tn Phát, 2010; Nguyn
Th Thanh Xuân, 2011; Đng Thanh
Sơn, Kim Long Đỗ Văn ng,
2013; Trần Sĩ Quân, Đỗ Th Thanh Vinh,
2015; Nam Khánh Giao Phm Th
Ánh Nguyệt, 2016) đã xác định được các
yếu t ảnh hưởng đến chất lượng dch
v: s đồng cm; kh năng đáp ng;
phương tiện phc vụ; độ tin cậy năng
lc phc v.
Bng 1. Thng kê mt s nghiên cu có liên quan
Tác gi
Nghiên cu
Phương pháp
Mô hình
nghiên cu
Kết qu
nghiên cu
Phan Tn
Phát
(2010)
S hài lòng ca
NNT v cht
ng dch v
phòng Tuyên
truyn h tr ca
Cc Thuế tnh
Bến Tre
Nghiên cứu định
lương, sử dng
thang đo
SERVQUAL
Cơ sở vt chất; độ
tin cậy; đáp ứng;
năng lực phc v; s
cm thông; và tính
minh bch
Năng lực qun
lý và phc v;
tin cậy; đáp
ứng; và cơ sở
vt cht.
Nguyn
Th
Thanh
Xuân
(2011)
Đánh giá chất
ng công tác
tuyên truyn h
tr người np
thuế ti chi cc
thuế Qun 1
Nghiên cứu định
lương, sử dng
thang đo
SERVQUAL
Tin cậy; đáp
ứng; năng lực
phc vụ; đồng
cảm và phương
tin phc v
Đng
Thanh
Sơn,
Kim
Long
Đỗ Văn
ng
(2013)
Đánh giá mc độ
hài lòng ca
ngưi np thuế
đối vi cht
ng dch v
Tuyên truyn H
tr ti Cc Thuế
tnh Kiên Giang
Nghiên cứu định
lương, sử dng
thang đo
SERVQUAL
S cm thông, công
bng; s tin cy; tính
đáp ứng; công khai
quy trình; năng lực
phc vụ; cơ sở vt
cht và công khai
công v.
S cm thông,
công bng; s
tin cy; tính
đáp ứng; công
khai quy trình;
năng lực phc
vụ; cơ sở vt
cht và công
khai công v.
Trần Sĩ
Quân,
Đỗ Th
Nâng cao cht
ng dch v
tuyên truyn h
Nghiên cứu định
lương, sử dng
thang đo
Cơ sở vt cht, độ tin
cậy, đáp ứng, năng
lc phc v, s thu
Cơ sở vt cht,
công bng, dân
ch và tính
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 11 - 2021
85
Thanh
Vinh
(2015)
tr NNT ti Cc
Thuế tnh Khánh
Hòa
SERVQUAL
cm, tính minh bch
công khai và công
bng, dân ch
minh bch,
công khai.
Hà Nam
Khánh
Giao và
Phm
Th Ánh
Nguyt
(2016)
Nghiên cu s hài
lòng v cht
ng dch v
tuyên truyn h
tr NNT ti Cc
Thuế tnh Sóc
Trăng
Nghiên cứu định
lương, sử dng
thang đo
SERVQUAL
Đáp ứng, cơ sở vt
cht, s đồng cm
tin cậy và năng lực
phc v.
Đáp ứng, cơ sở
vt cht, s
đồng cm; tin
cậy và năng
lc phc v.
(Ngun: tng hp t các nghiên cu có liên quan, 2020)
T sở thuyết, tham kho các
nghiên cu liên quan hình cht
ng dch v ca Parasuraman
(1985); tuy nhiên nếu ch da vào
Parasuraman (1985) t nhóm tác gi
nghĩ chưa đủ, mi ngành ngh đều
đc tính riêng chính hình
Parasuraman (1985) cũng hạn chế,
vy qua kết qu nghiên cứu định tính
(phng vn nhóm chuyên sâu ly ý
kiến chuyên gia) đã đề xut thêm yếu t
“thông tin”. Nhóm tác gi đã đề xut
hình nghiên cu nhằm xác định các yếu
t ảnh hưởng ti chất lượng dch v
tuyên truyn h tr ngưi np thuế ti
Cc thuế TPCT thông qua 06 yếu t: độ
tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, sự
đồng cảm, phương tiện hữu hình
thông tin.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
(Ngun: Kt qu nghiên cứu định tính, 2020)