C m nang kh i s kinh doanh
Quá trình kh i s kinh doanh c a b n b t đ u t lúc có m t ý t ng lóe lên và có th t m g i là ưở
k t thúc khi công ty b n đã đi vào ho t đ ng n đ nh. Th i gian này có th ch kéo dài vài tháng,ế
có khi l i bu c b n ph i xoay x hàng năm tr i. Vi c ph i đ i di n v i b n li t kê (ch a đ y đ ) ư
danh sách nh ng vi c c n làm nh lên k ho ch kinh doanh chi ti t, đ t tên công ty, tuy n d ng ư ế ế
nhân viên, tìm ngu n v n… làm b n hoa m t, nh c đ u vì không bi t b t đ u t đâu và vi c gì ế
c n u tiên làm tr c. Tuy nhiên b n đ ng quá lo l ng. Tu n t th c hi n theo 75 b c d i ư ướ ướ ướ
đây, b n s c m th y d ng nh quy trình này không quá ph c t p và khó khăn nh b n t ng ườ ư ư ưở
B c đ u tiên b n c n làm là: Đ c và suy ng m. ướ
PH N 1: K HO CH VÀ M C TIÊU
1 - 5: So n th o k ho ch kinh doanh c a b n ế
So n th o b n k ho ch kinh doanh là m t trong nh ng vi c đ u tiên b n c n ti n hành tr c ế ế ướ
khi b t tay vào nh ng vi c khác. B n k ho ch kinh doanh chi ti t đ c xem nh “kim ch nam” ế ế ượ ư
cho các quy t đ nh c a b n trong su t c quá trình ho t đ ng kinh doanh sau này, giúp b n tìmế
ra l i đáp cho câu h i v tính kh thi c a ý t ng kinh doanh. M t “tác d ng ph ” c a b n k ưở ế
ho ch kinh doanh là t o d ng ni m tin cho các nhà đ u t ti m năng tr c khi h đ ng ý cho ư ướ
b n vay ti n. B n k ho ch kinh doanh còn là m t công c h tr trong khi b n giao ti p v i các ế ế
đ i tác ti m năng, các bên liên doanh, nhà cung c p, nhân viên và th m chí là c khách hàng.
1. Tr c khi l p k ho ch kinh doanh, b n hãy nghiên c u các ngu n l c và công c có th giúpướ ế
đ b n. Ngoài các cu n sách kinh doanh, b n nên nghĩ đ n m t s ch ng trình ph n m m ế ươ
chuyên d ng. B n cũng có th nh c y s tr giúp tr c ti p t các t ch c kinh doanh, hi p h i ế
ngành ngh đ a ph ng, ho c tham gia các khóa đào t o t i các tr ng cao đ ng, đ i h c ho c ươ ườ
các cu c h i th o kinh doanh. N u kh năng tài chính ch a cho phép, b n không nh t thi t ph i ế ư ế
thuê d ch v c a các nhà t v n v i m c giá t i thi u 300 USD/gi . ư
2. Quan tâm t i nh ng con s . B n c n bi t r ng m t b n k ho ch kinh doanh ph i đ m b o ế ế
c hai y u t là đ nh tính và đ nh l ng. B n k ho ch doanh c a b n không ch bao g m ế ượ ế
nh ng vi n c nh v s tăng tr ng c a công ty b n trong t ng lai, mà nó còn c n đ c di n ưở ươ ượ
gi i trong các thu t ng và s li u tài chính có th tính toán đ c. Các con s đây càng rõ ượ
ràng và chính xác bao nhiêu, chúng s càng giúp b n có cái nhìn rõ ràng v ho t đ ng c a b n
b y nhiêu.
B n k ho ch kinh doanh luôn đ c m đ u b ng ph n khái ni m chung, sau đó là ph n tài ế ượ
chính. B n c n di n gi i các quan đi m tài chính d i d ng con s . Ph n “ch ” s thi u tính ướ ế
thuy t ph c, s thi u “nghĩa”, n u b n b qua ph n s li u tài chính. ế ế ế
3. Hãy đ a ra các con s d đoán c th và sát v i th c t . M t trong nh ng sai l m th ngư ế ườ
g p nh t khi so n th o b n k ho ch kinh doanh là c tính doanh thu quá cao, trong khi chi phí ế ướ
l i quá th p. Tuy nhiên, b n có th h n ch ph n nào kho ng cách sai s đó nh vi c thu h p ế
th tr ng m c tiêu c a b n cho g n v i m c th c t , sau đó di n gi i doanh thu và chi phí d a ườ ế
trên th tr ng đó. Vi c b n xác đ nh các khách hàng ti m năng tr c, sau đó tr d n nh ng đ i ườ ướ
t ng không s n sàng mua s m, không ph i là cách th c hi u qu đ tính toán th tr ng m cượ ườ
tiêu.
4. Hãy đ a vào b n k ho ch kinh doanh các c tính l u l ng ti n m t t i thi u cho t ngư ế ướ ư ượ
tháng trong c năm đ u tiên. L u l ng ti n m t là m t y u t r t quan tr ng, vì th b n nên ư ượ ế ế
chu n b m t c l ng t ng th v l i nhu n và thua l trong vòng ba năm đ u, cũng nh d ướ ượ ư
toán m t b n cân đ i tài chính cho th i gian này. Hãy trù li u các s ki n đ t xu t có th x y ra
khi n doanh thu ch b ng chi phí, đ ng th i nghiên c u các t l tài chính c th trong ngànhế
công nghi p c a b n, xem xét các s li u khác cùng ngành đã đ c công b đ ch c ch n r ng ượ
m i gi đ nh c a b n là sát th c. N u các c a hàng t p ph m khác có t su t l i nhu n là 25%, ế
trong khi b n đ t m c tiêu cho c a hàng c a mình là t su t l i nhu n ph i đ t 28%, thì có l
b n nên cân nh c l i.
5. Quan tâm đ c bi t t i ho t đ ng ti p th . Tr c h t b n hãy đ ra các m c tiêu. Th hai, ti n ế ướ ế ế
hành ho t đ ng phân tích th tr ng, bao g m vi c xác đ nh các th tr ng ch y u, nghiên c u ườ ườ ế
đ i th c nh tranh và đánh giá các xu h ng th tr ng. Sau đó, b n chu n b m t chi n l c ướ ườ ế ượ
ti p th v i nhi u ph ng pháp khác nhau dành cho t ng lĩnh v c nh bán hàng, xúc ti n kinhế ươ ư ế
doanh, qu ng cáo, giao ti p c ng đ ng, xây d ng m ng l i phân ph i, d ch v khách hàng… ế ướ
B n nên xây d ng m t k ho ch chi ti t cho chi n l c này, đ ng th i xây d ng các tiêu chu n ế ế ế ượ
c th đ ki m ch ng nh ng d đoán c a b n.
6 - 10: Tìm ki m khách hàng m c tiêu ế
B n ch nên t p trung vào th tr ng m c tiêu và lo i tr t t c các phân đo n th tr ng khác ườ ườ
không phù v i ho t đ ng kinh doanh c a b n. Tr c khi th c thi b t c ph ng pháp nào nh m ư ươ
xây d ng cho mình m t nhóm khách hàng m c tiêu, b n c n quan tâm t i các v n đ sau:
6. Đ ng gi đ nh. Thông th ng, ch các doanh nghi p nh luôn t cho r ng h bi t rõ nh ng gì ườ ế
khách hàng mong mu n. Nh ng n u b n mu n m m t ti m ăn và nghĩ r ng t t c nh ng gì ư ế
b n c n ch là n u cho th c khách các món ăn ngon, trong khi khách hàng c a b n l i thích nhìn
th y b chén bát và dao nĩa xinh đ p, trang nhã cùng v i thái đ l ch s , ân c n c a nhân viên
ph c v , thì b n s có nguy c đánh m t khách hàng, n u b n không s n sàng đáp ng nh ng ơ ế
nhu c u đó.
Ngay t khi khách hàng t ng lai c a b n v n còn mua s m s n ph m/d ch v n i khác, b n ươ ơ
hãy coi các công ty này nh m t đ i t ng đ nghiên c u: b n hãy tìm hi u m t hàng kinhư ượ
doanh c a h , cũng nh cách th c h ti p th và bán hàng. Khách hàng t ng lai c a b n ch ư ế ươ
y u mua s m s n ph m/d ch v t công ty nào? H mua cái gì? B n có th h c h i đ c gì tế ượ
thành công c a các công ty đó. B n nên nghiên c u th c t th tr ng đ tr l i nh ng câu h i ế ườ
này.
7. Tìm ki m nh ng thông tin hoàn ch nh. Đi u quan tr ng nh t mà m t ch công ty nh có thế
th c hi n là xác đ nh xem nhóm khách hàng nào s giúp công ty mình đ t đ c m c tiêu đ ra, ượ
đâu là đ i t ng có giá tr mang tính chi n l c đ i v i b n. B n mu n có th t nhi u nh ng ượ ế ượ
ng i mua s m m t s l ng l n s n ph m/d ch v c a b n, hay ch c n ng i mua s m nóiườ ượ ườ
chung? Khách hàng lý t ng nh t c a b n là doanh nghi p hay cá nhân? Kho ng cách đ a lýưở
gi a b n và khách hàng m c tiêu c a b n nh th nào và đi u đó có quan tr ng không? B n ư ế
c n xác đ nh nh ng đ c đi m đ t ch c kinh doanh sao cho có th thu hút và gi chân khách
hàng m t cách t t nh t.
8. Xác đ nh các phân khúc th tr ng khác nhau. Sau khi đã phác h a chân dung khách hàng lý ườ
t ng, b n nên nhìn nh n r ng mình có th c n khai thác nhi u phân đo n th tr ng khác n a.ưở ườ
Ví d , ti m ăn nh v a nói trên có th tìm th y nh ng phân đo n th tr ng h p d n khác, ườ
nh d ch v n u ăn tr n gói trong các d p l hay nh ng ngày đ c bi t nào đó cho các gia đình,ư
cung c p b a ăn đ n gi n hàng ngày cho nh ng ng i không có th i gian n u n ng do quá ơ ườ ướ
b n r n...
9. S d ng các công c nghiên c u th tr ng mi n phí. Internet là m t kho thông tin kh ng l . ườ
B n hãy tìm ki m theo b t c ch đ nào thông qua các t khóa và b n s th y các website, ế
blog và các di n đàn th o lu n liên quan đ n b t c đi u gì b n mu n. Ngoài ra, bên c nh m t ế
s l ng l n sách báo, tài li u s n có v tình hình th tr ng và khách hàng m c tiêu, b n có th ượ ườ
tìm hi u thêm t các ngu n tr giúp nghiên c u th tr ng khác v đ a ph ng, qu c gia c a ườ ươ
b n t i các t ch c phát tri n kinh t đ xác đ nh phân khúc th tr ng nào đang phát tri n ế ườ
nhanh nh t.
10. D ch v , d ch v , d ch v . Ngày càng nhi u công ty nh đánh m t khách hàng c a mình ch
vì lý do d ch v c a h quá nghèo nàn, ch không ph i vì s n ph m c a h kém ch t l ng. ượ
Công c ti p th quan tr ng nh t trong kinh doanh là cách th c b n đi u hành ho t đ ng bán ế
hàng và d ch v khách hàng. M i l n b n làm m t đi u gì đó cho khách hàng là m t l n b n ti p ế
th chính b n thân mình. N u b n th c hi n t t công vi c này, khách hàng s đáp l i b n b ng ế
lòng trung thành và nh ng l i nh n xét t t đ p v b n
M i công ty đ u c n đ n m t cái tên và vi c s h u m t cái tên đáng nh và đ c đáo ế
chính là n i dung c a ph n này
PH N 2: TÊN VÀ C U TRÚC CÔNG TY
11 - 15: L a ch n m t cái tên
M i công ty đ u c n đ n m t cái tên và vi c s h u m t cái tên đáng nh và đ c đáo chính là ế
n i dung c a ph n này. S ph i m t hàng ngàn USD, n u b n thuê m t công ty chuyên v xây ế
d ng nhãn hi u hay m t hãng qu ng cáo, song các b n cũng có th t mình đ t tên công ty -
n u b n bi t cách th c th c hi n công vi c này. Hãy b t đ u v i chi c bút bi, m t vài t gi y vàế ế ế
đôi tai nh y c m l ng nghe m i ti ng đ ng đang x y ra quanh mình. ế
11. Suy nghĩ v th tr ng. ườ Tr c tiên, b n hãy quy t đ nh ph ng th c qu ng cáo có th gi iướ ế ươ
thi u 90% các ho t đ ng kinh doanh c a b n. B n s trông c y ch y u vào các qu ng cáo in, ế
b ng hi u t i đ a đi m kinh doanh, qu ng cáo truy n mi ng, Interrnet, trang vàng, đài phát thanh
hay k t h p m t lúc nhi u ph ng ti n?. B n nên l u ý r ng s l p l i thái quá, các t ng n cế ươ ư ướ
ngoài và tên mi n v i d u cách luôn là y u t “k t li u” các qu ng cáo phát thanh và website, ế ế
n i mà y u t đánh v n và phát âm d dàng là vô cùng quan tr ng. N u b n quy t đ nh qu ngơ ế ế ế
cáo trên trang vàng, m t th thu t truy n th ng là hãy l a ch n tên công ty b t đ u b ng v n A,
B hay C đ qu ng cáo c a b n luôn đ c đ t ngay t i nh ng trang đ u tiên. Tuy nhiên, không ượ
ph i nh ng cái tên nh Aardvark hay Abba có th phù h p v i b t c công ty nào, vì v y b n ư
c n có đôi chút sáng t o đây.
12. Xem xét các đ i th c nh tranh. B n c n thu th p tên c a t t c các đ i th c nh tranh
đ tìm ra nh ng đi u có th làm nên s khác bi t cho tên c a công ty b n. Tên c a các đ i th
c nh tranh có th c s phù h p v i th tr ng m c tiêu? Li u nh ng tên đó có quá nghiêm túc, ườ
trong khi khách hàng l i thu c tuýp ng i sành đi u, tân th i? Câu tr l i s cho b n bi t y u t ườ ế ế
nào không hi u qu , qua đó giúp b n thu h p danh sách nh ng cái tên d ki n. ế
13. Huy đ ng ý ki n c a m i ng i. ế ườ Hãy đón nh n m i ý ki n đóng góp v tên công ty b n. ế
Hãy h i t i sao h thích cái tên này hay tên khác. B n cũng nên xem xét m t s thu t ng thông
d ng có th thu hút các khách hàng ti m năng, hay th hi n k t qu mà khách hàng mong ế
mu n t vi c s d ng s n ph m/d ch v c a b n (nh ng ch a đ c đ i th c nh tranh s ư ư ượ
d ng). Ví d , Namedatlast.com đ c ch n đ đ t cho m t công ty d ch v đ t tên doanh ượ
nghi p. Tuy v y trên th c t không nhi u công ty s d ng nh ng cái tên ki u này, mà h mu n ế
h ng t i s n i b t.ướ
14. Ki m tra ý nghĩa c a tên công ty. Nh ng cái tên nh Cobweb Design, Goosechase và Wild ư
Weasel, nghe có v r t thông minh, nh ng chúng có th khi n khách hàng ti m năng c m th y ư ế
không ch c ch n v s n ph m/d ch v . Hãy ki m tra k l ng m i cái tên trong danh sách các ưỡ
tên công ty d đ nh c a b n đ đ m b o r ng không cái tên nào mang ý nghĩa tiêu c c. Đ ng
th i b n nên h i b n bè và ng i thân xem các t ng này có g i cho h c m giác x u nào ườ
không. Hãy lo i b nh ng cái tên không thích h p ra kh i danh sách c a b n. N u b n đang xây ế
d ng m t website và mu n đ cái tên công ty v n t i toàn c u, thì đ ng vì s b t c n mà làm ươ
t n th ng đ t n c b n. ươ ướ
15. Ki m tra các nhãn hi u đã đ c đăng ký. ượ Không ít ch doanh nghi p đ t tên công ty và
đ a chúng ra th tr ng, nh ng r i m t lúc nào đó h b bu c ph i hu b cái tên này b i tr cư ườ ư ướ
đó có m t nhãn hi u cùng tên đã đăng ký b o h . Do đó tr c khi b n đ t tên công ty, thi t k ư ế ế
bi u t ng, hãy đ m b o r ng chúng không b trùng l p v i nh ng cái tên và bi u t ng đã ượ ượ
đ c đăng ký. B n hoàn toàn có th tránh đ c nh ng khó khăn pháp lý b ng vi c ghé thămượ ượ
trang web c a C c nhãn hi u và sáng ch M t i ế www.uspto.gov, n i mà b n có th tìm ki mơ ế
các nhãn hi u đã đ c đăng ký b o h , ho c ghé thăm trang ượ www.yudkin.com đ có thêm các
l i khuyên v vi c đ t tên công ty.
16 - 19: C u trúc công ty
B n nên kh i đ u quy trình l a ch n c u trúc pháp lý cho công ty b ng vi c t h i b n thân xem
đâu là khung pháp lý mà b n mu n thi t l p và tuân theo. Có ng i nói là đ n Delaware hay ế ườ ế
Nevada đ l p công ty, nh ng câu tr l i thích h p nh t cho các công ty nh là: “Hãy ngay t i ư
nhà”. Vi c thành l p công ty và tuân theo các quy đ nh pháp lu t c a m t s đ a ph ng có ươ
ti ng là thu n ti n cho kinh doanh có th có ý nghĩa đ i v i các công ty có nhi u nhà đ u t ,ế ư
nh ng b n s có th ki m soát công ty mình d dàng và đ n gi n h n, n u tuân theo khungư ơ ơ ế
pháp lý kinh doanh ngay t i n i b n đ t tr s chính. ơ
16. Quan tâm t i mong mu n c a b n thân b n. M i m t mô hình kinh doanh đ u có các
quy n h n và trách nhi m pháp lý mang tính đ c thù riêng, ch ng h n trách nhi m pháp lý c a
m t công ty c ph n s khác hoàn toàn so v i trách nhi m pháp lý c a m t công ty trách nhi m
h u h n, đ ng th i các quy đ nh pháp lu t b o v ho t đ ng kinh doanh c a hai lo i hình công
ty này cũng không gi ng nhau. Nh ng không có m t lo i hình công ty nào giúp b n tránh kh i ư
nh ng trách nhi m pháp lý cá nhân. Lo i hình công ty mà b n l a ch n s nh h ng đ n trách ưở ế
nhi m c a b n trong các ho t đ ng liên quan t i nhân viên, đ i tác và nhà th u. Không có t m
lá ch n nào b o v cho các quy n s h u t nhân. M t mô hình công ty liên doanh s b t bu c ư
b n ph i ch u trách nhi m không ch cho nh ng hành đ ng sai trái c a b n thân b n, mà còn
cho nh ng hành đ ng sai trái c a các đ i tác liên doanh. Còn n u b n không có nhân viên, nhà ế
th u hay đ i tác, thì mô hình công ty c ph n ho c trách nhi m h u h n s không đem l i nhi u
ích l i v m t trách nhi m pháp lý.
17. Chú ý t i kh năng ti p c n ngu n v n. ế Trên c ng v m t ch s h u kinh doanh đ cươ
nh t, đi vay là cách th c duy nh t đ b n huy đ ng v n ph c v kinh doanh. Trong khi đó, mô
hình c ng tác kinh doanh s cho phép b n nh n ti n đ u t hay yêu c u các đ i tác cung c p ư
v n. Mô hình công ty c ph n hay trách nhi m h u h n s linh ho t h n trong vi c huy đ ng ơ
v n đ u t b sung, ví d , b n có th bán ch ng khoán ra bên ngoài đ huy đ ng đ l ng v n ư ượ
c n thi t. ế
18. Nghĩ v s c ch u đ ng c a b n đ i v i các công vi c gi y t . C u trúc kinh doanh m t
ch s h u đ c nh t luôn đ n gi n, nh nhàng và h u nh không b đi u ch nh b i b t c quy ơ ư
đ nh pháp lý b t bu c nào. Ch có gi y phép kinh doanh và ch ng ch hành ngh là nh ng tr
ng i mà các ch s h u doanh nghi p t nhân g p ph i khi ti n hành kinh doanh. Các yêu c u, ư ế
quy đ nh, th t c pháp lý b t bu c c a đ a ph ng, c a qu c gia s gia tăng đáng k n u b n ươ ế
l a ch n c u trúc pháp lý công ty liên doanh, c ph n hay trách nhi m h u h n.
19. N m v ng các quy đ nh v thu có liên quan. ế Cho dù b n ch n l a c u trúc pháp lý kinh
doanh nào, b n đ u có trách nhi m đóng thu cho các kho n thu nh p t ho t đ ng kinh doanh. ế
Đi m khác bi t là b n ph i đóng thu m c nào và đ c kh u tr bao nhiêu thu tuỳ theo mô ế ượ ế
hình công ty. Vi c đóng thu và các trách nhi m pháp lý liên quan t i công ty c ph n là hoàn ế
toàn khác bi t so v i công ty trách nhi m h u h n. Ngoài ra, các quy đ nh v kh u tr thu ế
hoá đ n thu cũng có nh ng quy đ nh khác nhau. Do v y, b n nên nghiên c u k l ng các quyơ ế ưỡ
đ nh v thu , xác đ nh trách nhi m n p thu cùng các quy n l i đ c h ng sao cho phù h p ế ế ượ ưở
nh t v i ho t đ ng kinh doanh c a b n.
N u b n không kh ng đ nh đ c đâu là c u trúc pháp lý thích h p v i ho t đ ng kinh doanh c aế ượ
mình, b n có th t v n v i các lu t s có nhi u kinh nghi m trong lĩnh v c kinh doanh v a ư ư
nh
PH N 3: CÁC NHÀ T V N VÀ H TR TÀI CHÍNH Ư
20 - 24: Tìm ki m các nhà t v nế ư
Làm th nào đ b n tìm đ c nh ng nhà t v n hay công ty t v n thích h p nh t v i b n vàế ượ ư ư
v i công ty b n?
20. Nghĩ v t ng lai. B n hy v ng công ty s nh th nào trong 10 năm t i? Lu t s mà b n ươ ư ế ư
l a ch n s gi vai trò r t quan tr ng, đ c bi t khi b n có k ho ch phát hành c phi u ra công ế ế
chúng hay tìm ki m các ngu n v n đ u t m o hi m. Các nhà đ u t m o hi m cho bi t, m tế ư ư ế
trong nh ng y u t h xem xét tr c khi đ u t vào m t công ty nào đó chính là uy tín, trình đ ế ướ ư
và đ ng c p c a các lu t s mà công ty đó l a ch n t v n. Vì th , b n hãy l a ch n m t ng i ư ư ế ườ
có nhi u kinh nghi m giao d ch v i các công ty có v n đ u t m o hi m. ư
Khi tìm ki m lu t s cho công ty mình, b n nên chú ý đ n ti u s và h s cá nhân c a h ,ế ư ế ơ
nh ng v vi c c th mà t ng lu t s đã đ m nhi m, th m chí th h ng c a các lu t s theo ư ư
chuyên môn, ki n th c và đ o đ c ngh nghi p…. Các t ch c pháp lý đ a ph ng nhế ươ ư
Phòng th ng m i công nghi p hay H i lu t gia cũng s r t h u ích cho b n trong giai đo nườ
này.
21. Gi i thích t ng t n. Nh ng cu c g p g các nhà t v n đ bàn b c và so n th o m t n n ườ ư
t ng tài chính cho công ty c a b n là s đ u t th i gian và ti n b c h u ích. Lúc này, b n c n ư
gi i thích t ng t n v tài chính và ho t đ ng kinh doanh c a công ty v i lu t s c a mình. ườ ư
Ngoài ra, các gói ph n m m tài chính nh QuickBooks s r t h u ích trong vòng m t vài năm ư
sau khi b n thi t l p các ki m soát tài chính c b n. B n cũng có th thuê thêm các nhân viên ế ơ
k toán t do và hãy chú ý t i nh ng ng i có k năng k toán t t.ế ườ ế
22. Tr n gói. Nhi u công ty d ch v t v n chuyên nghi p th ng cung c p d ch v tr n gói cho ư ườ
khách hàng. Li u công ty t v n c a b n có s n sàng làm vi c này giúp b n? H có đ b n l a ư
ch n và quy t đ nh lo i d ch v mà b n mu n s d ng? Hãy đ ngh các công ty t v n cung ế ư
c p cho b n danh sách d ch v v i m c phí t ng th thay vì hoá đ n theo gi , đ c bi t là cho ơ
nh ng công vi c chung nh so n th o b h s thành l p công ty và h p đ ng lao đ ng. B n ư ơ
có th th ng l ng v i các lu t s v vi c này. Có r t nhi u các trang web lu t khác nhau giúp ươ ượ ư
b n gi i quy t các v n đ pháp lý liên quan đ n vi c thành l p công ty, nh ng hãy c n th n n u ế ế ư ế
ch a đ ki n th c v pháp lu t, b n không nên m o hi m.ư ế
23. Thu h p danh sách các ng viên. Khi thuê m t nhà t v n tài chính chuyên nghi p, b n hãy ư
h i h thích làm vi c trong lĩnh v c nào nh t và v i công ty có quy mô nh th nào. Đi u này ư ế
cho b n bi t h s dành th i gian và công s c m c đ nào cho các công vi c tài chính c a ế
công ty c a b n trong th i gian m t năm. Bi t đâu các chuyên gia thích làm vi c v i m t công ty ế
s n xu t, và b n là m t trong s đó. M t l i khuyên khác: B n hãy yêu c u các văn b n tài li u
ng n g n v vi c nhà t v n s làm nh ng gì cho công ty b n. V i t cách là ch công ty, b n ư ư
nên qu n lý nh ng văn b n này và đ m b o r ng nh ng gì b n nh n phù v i nh ng gì đã b
ra”.