Câu hỏi ôn tập môn quản tr hc
Nguyễn Văn Tú CĐT Page 1
Câu 1: Anh (chị) hãy nêu khái niệm quản trị tổ chức.Trình bày các chức
năng quản trị?
Khái niệm QTTC
Là quá trình lập kế hoạch, tổ chức lãnh đạo, kiểm tra các nguồn lực và hoạt động của tổ chức
nhằm đạt được những mục đích và hiệ quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Các chức năng của QT
- Chức năng QT là những loại công việc của QT khác nhau, mang tính dộc lập
tương đối được hình thành trong quá trình chuyên môn hóa hoạt động QT.
- Các chức năng của QT thường được xem xét theo 2 cách tiếp cận
+ Theo quá trình QT
+ Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
Theo quá trình QT
Mọi quá trình QT đều được tiến hành theo những chức năng cơ bản:
+ Lập kế hoạch
+ Tổ chức
+ Lãnh đạo
+ Kiểm tra
Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
Tập hợp các hoạt động của tổ chức được phân thành những lĩnh vực khác nhau mang tính độc
lập tương đối gắn liền với chúng là các chức năng cơ bản:
+ QT lĩnh vực marketing
+ QT lĩnh vực ngiên cứu và phát triển
+ QT lĩnh vực sản xuất
+ QT lĩnh vực tài chính
+ QT lĩnh vựcnguồn nhân lực
+ QT lĩnh vực chất lượng
+ QT các dịch vụ hỗ trợ: thông tin, pháp lí, đối ngoại …
Câu2: Anh (chị) hãy phân tích để chứng minh:"quản tr một khoa
học,một nghệ thuật, một nghề".
QT là một khoa học
- Tính khoa học xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ QT trong quá trình hoạt
động của tổ chức bao gồm các quy luật: kinh tế, công nghệ, xã hội.Những quy
luật này nếu nhà QT nhận thức và vận dụng trong quá trình QT sẽ giúp họ đạt
được kết quả mong muốn và ngược lại sẽ phải gánh chịu những hậu quả khôn
lường.
- Tính khoa học cảu QT đòi hỏi nhà QT phải nắm vững những quy luật liên quan
đến quá trình hoạt động của tổ chức.Không chỉ là quy luật kinh tế mà hàng loạt
các quy luật khác nhau như: tâm lí xã hội, công nghệ, đặc biệt là quy luật cảu
QT.Đòi hỏi người QT phải biết vận dụng các phương pháp đo lường, những
thành tựu tiến bộ kh-kt, các pp dự doán, tâm lí xã hội, các ứng xử …
QT là một nghệ thật
- Tính nghệ thuật xuất phát từ tính đa dạng muôn hình muôn vẻ của các sự vật và
hiện tượng trong kinh tế-xã hội và trong thị trường.
- Tính nghệ thuật còn xuất phát từ bản chất của QTTC. Suy cho cùng là tác động
của con người với nhu cầu đa dạng phong phú với những toan tính tâm tư tình
cảm khó có thế cân , đo, đong đếm được.
- Tính nghệ thuật còn phụ thuộc vào kinh nghiệm và những thuộc tính tâm lý
nhân của nhà quản trị.
Câu hỏi ôn tập môn quản tr hc
Nguyễn Văn Tú CĐT Page 2
QT là một nghề
- Đặc điểm này hiểu theo nghĩa có thể đi học nghề để tham gia các hoạt động QT
nhưng có thành công hay không? Lại còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố của nghề.
- Muốn QT có kết quả thì nhà QT tương lai phải được phát hiện năng lực, được đào
tạo nghề nhiệp, kiến thức kĩ năng, tay nghề, kinh nghiệm 1 cách chu đáo để phát
hiện nhận thức chuẩn xác và đầy đủ các quy luật khách quan, đồng thời có
phương pháp nghệ thuật tích hợp nhằm tuân thủ đúng các đòi hỏi của quy luật đó.
Câu 3: Anh (chị) hãy nêu khái niệm, đặc điểm chế sử dụng các quy
luật trong quản trị?
Khái niệm
Quy luật là mối quan hệ bản chất, tất yếu, phổ biến, bền vững, thường xuyên lặp đi lặp lại của
các sự vật hiện tượng trong những điều kiện nhất định.
Đặc điểm
- Con người không thể tạo ra quy luật nếu điều kiện của quy luật đó chưa có,
ngược lại cũng không thể xóa bỏ quy luật nếu điều kiện tồn tại của nó vẫn còn.
- Các quy luật tồn tại và hoạt động không lệ thuộc vào việc con người có nhận biết
được nó hay không.
- Các quy luật đan xen vào nhau tạo thành 1 hệ thống thống nhất nhưng khi xử lí cụ
thể thường chỉ do 1 hoặc 1 số quy luật quan trọng chi phối.
Cơ chế sử dụng của các quy luật
- Phải nhận biết được quy luật. Qúa trình nhận biết quy luật bao gồm 2 giai đoạn:
nhận biết qua thực tiễn và qua các phân tích bằng khoa học, lý luận.
- Tổ chức các điều kiện chủ quan của tổ chức để cho xuất hiện các điều kiện khách
quan mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng.
- Tổ chức thu thập và xử lí thông tin sai phạm, ách tắc do việc không tuân thủ đòi
hỏi của quy luật khách quan.
QT theo quy luật đòi hỏi:
- Nhận thức rõ ràng thực trạng của tổ chức với tư cách là đối tượng cảu QT.
- Phân tích đúc kết nhằm nhận thứ ngày càng đầy đủ hệ thống quy luật khách quan
mang tính lịch sử, cụ thể đang tác động và ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.
- Tìm tòi sáng tạo những biện pháp, hình thức cụ thể, sinh động nhằm vận dụng các
quy luật khách quan trong thực tiễn QT.
Câu 4: Anh (chị) hãy trình bày nhóm các nguyên tắc quản trị chung?
Khái niệm
Các nguyên tắc QT là các nguyên tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn, hành vi mà cơ quan QT và
các nhà QT phải tuân thủ trong quá trình QT.
Nhóm các nguyên tắc QT chung
- Nguyên tắc mối liên hệ ngược
Đòi hỏi chủ thể trong quá trình QT phải nắm được hành vi của đối tượng thông qua thông tin
phản hồi về các hành vi đó.
- Nguyên tắc bổ sung ngoài
Đối với những tổ chức phức tạp không thể mô tả đầy đủ được ngay từ lần đầu bằng 1 ngôn
ngữ nào đó, cho dù ngôn ngữ phong phú đến đâu, để ô tả đầy đủ tổ chức, phải bổ sung việc
mô tả bằng ngôn ngữ khác lấy từ ngoài tổ chức.
Trong QT nguyên tắc bổ sung ngoài rất hay được sử dụng.
Nguyên tắc độ đa dạng cần thiết
Câu hỏi ôn tập môn quản tr hc
Nguyễn Văn Tú CĐT Page 3
Đòi hỏi khi hành vi của đối tượng đa dạng và ngẫu nhiên, để điều khiển phải có 1 hệ thống
các tác động điều khiển với độ đa dạng tương ứng để hạn chế độ bất định trong hành vi của
đối tượng điều khiển.
Nguyên tắc phân cấp
Một tổ chức phức tạp, chủ thể nếu độc quyền QT thì phải làm việc với q khối công việc rất
lớn, và sẽ gặp phải 2 kết quả:
- Không có khả năng xử lý hết thông tin và quyết định kém chính xác
- Xử lí được thông tin cũ thì lại nảy sinh thông tin mới.
Muốn QT được chủ thể phải phân cấp việc QT cho các phân hệ, mỗi phân hệ cần phải có 1
chủ thể QT với những quyề hạn, nhiệm vụ nhất định.
Nguyên tắc khâu xung yếu
Trong quá trình QT thường xuất hiện sự đột biến ở 1 vài đối tượng nào đó - những khâu xung
yếu với những mối liên hệ ngược dương hoặc âm dẫn đến sự hoàn thiện hoặc phá vỡ cơ cấu
của đối tượng.
Nguyên tắc thích nghi với môi trường
Đòi hỏi tổ chức phải biết tận dụng tiềm năng của môi trường để biến thành nội lực của
mình.
Câu 5: Anh (chị) y trình bày nhóm các nguyên tắc quản trị các t chức
kinh tế - xã hội?
Tuân thủ pháp luật và thông lệ xã hội
Nhằm quy địnhnhững điều mà các thành viên trong xã hội không được làm và là cơ sở để
chế tài những hành động vi phạm các mối quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.
Giữa các lĩnh vực chính trị - pháp luật – hoạt động quản trị, kinh doanh có mối liên hệ hữu
cơ, trong đó thể chế chính trị giữ vai trò định hướng chi phối toàn bộ các hoạt động trong xã
hội – trong các hoạt động kinh doanh.
Sự ổn định chính trị - pháp luật tạo sẽ tạo môi trường thuận lợi đối với hoạt động kinh
doanh, hấp dẫn nhà đầu tư, cho phép tận dụng lợi thế so sánh cảu nền kinh tế, thu hút vốn,
công nghệ kĩ năng QT của bên ngoài và thâm nhập vào thế giới.
Tập trung dân chủ
Là nguyên tắc cơ bản của QT phản ánh mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng QT cũng như
yêu cầu và mục tiêu QT.
Nội dung của nguyên tắc:
Phải đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và tối ưu giữa tập trung và dân chủ, dân chủ pahir được
thực hiieenj trong khuôn khổ tập tung.
Kết hợp hài hòa các lợi ích
- Nguyên tắc quan trọng của quản trị phải chú ý đến lợi ích của con người, đảm
bảo sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích của con người, trong đó lợi ích của người lao
động là trực tiếp, đồng thời chú ý đến lợi ích của tổ chức và của xã hội.
- Phải kết hợp hài hòa lợi ích liên quan đến tổ chức trên sỡ những đòi hỏi
của quy luật khách quan.
+ Thứ nhất: các quyết định QT phải quan tâm trước hết đến lợi ích của người lao động
+ Thứ hai: phải tạo ra những vecto lợi ích chung nhằm kết hợp các lợi ích kinh tế
+ Thứ ba: phải coi trọng lợi ích vật chất lẫn lợi ích tinh thần của tập thể người lao
động
Chuyên môn hóa
Việc quản trị phải thực hiện bởi những người có chuyên môn, được đào tạo, có kinh nghiệm
và khả năng điều hành để thực hiện các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả.
Biết mạo hiểm
Câu hỏi ôn tập môn quản tr hc
Nguyễn Văn Tú CĐT Page 4
Mạo hiểm ở đây không phải là sự liều lĩnh mà là sự phiêu lưu có tính toán, đòi hỏi các nhà
QT phải biết tìm ra giải pháp độc đáo để tăng sức cạnh tranh cho tổ chức.
Hoàn thiện không ngừng
Nhà QT cần hoạch định chiến lược, ủy quyền tối đa, đổi mới liên tục về nhận thức, hành
động để thích nghi và phát triển bền vững trong 1 thế giới luôn thay đổi.
Người QT phải khai thác thông tin có lợi từ mọi nguồn để kịp thời có đối sách tận dụng thời
cơ.
Tiết kiệm và hiệu quả
Là nguyên tắc quy định mục tiêu quản trị, bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội,
đòi hỏi người quản trị phải có quan điểm hiệu quả đúng đắn, biết phân tích hiệu quả trong
nhiều tình huống khác nhau, biết đặt lợi ích tổ chức lên trên lợi ích cá nhân, từ đó ra quyết
định tối ưu nhằm tạo thành quả có lợi nhất cho nhu cầu phát triển của tổ chức.
Câu 6: Anh (chị) hãy phân tích các cơ sỡ, nguyên tắc và quá trình ra quyết
định quản trị.Cho ví dụ minh họa.
Các cơ sở đề ra quyết định QT
- Hệ thống mục đích và mục tiêu của tổ chức
+ Việc xác định rõ mục đích và mục tiêu có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc đề ra
quyết định QT
+ Đối với tổ chức kinh doanh, mục tiêu cơ bản là lợi nhuận thì tiêu chuẩn chủ yếu để lựa
chọn phương án quyết định là tối đa hóa lợi nhuận.
+ Đối với tổ chức phi lợi nhuận, mục tiêu cơ bản là nhu cầu xã hội về sản phẩm dịch vụ
thuộc chức năng của mình thì tiêu chuẩn lựa chọn phương án là mức độ đáp ứng tối đa hóa
về số lượng và chất lượng theo nhu cầu xã hội.
+ Trong 1 tổ chức các quyết định đề ra ở các cấp khác nhau cũng như các bộ phận khhacs
nhau .
- Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội.
+ Các quyết đinh QT phải phù hợp với pháp luật hiện hành, khi lữa chọn phương án quyết
định phương án nào trái với pháp luật cần loại bỏ.
+ Hệ thống pháp luật được thể hiện thông qua hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nhà
nước.Khi đưa ra quyết định QT cần căn cứ vào văn bản pháp luật này.
+ Pháp luật như là 1 trong những giới hạn của việc đề ra quyết định QT xem xét trên 2 khía
cạnh.Thứ nhất quyền hạn của người đề ra quyết định , thứ 2 nội dung của quyết định không
trái với quy định của pháp luật.
+ Ngoài văn bản pháp luật quyết định QT còn dựa vào các thông lệ xã hội đang chi phối các
hành vi của tổ chức. Những quyết định đi ngược với loại truyền thống tập thể sẽ có nguy cơ
thất bại do sự phản ứng tập thể.
- Những yếu tố hạn chế
Là yếu tố cản trở việc đạt được mục tiêu của tổ chức.
+ Một phương án có thể gặp rất nhiều yếu tố hạn chế. Nếu không khắc phục được thì
phương án đó không trở thành phương án quyết định.
+ Môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức cũng chứa đựng nhiều yếu tố hạn chế chi phối
quyết định QT
- Hiệu quả của quyết định quản trị
Là khả năng đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu trong điều kiện các yếu tố hạn chế
giải quyết được.
+ Nguyên tắc chung: chỉ có những phương án hiệu quả mới được phép ra quyết định.
- Năng lực phẩm chất người ra quyết định QT
Câu hỏi ôn tập môn quản tr hc
Nguyễn Văn Tú CĐT Page 5
Quyết định QT chiu ảnh hưởng rất lớn của năng lực và phẩm chất của người ra quyết định,
người có năng lực tốt sẽ đưa ra những quyết định đúng đắn và ngược lại.
+ Phẩm chất đạo đức, chính trị, tính khí, tính cách của người ra quyết định cũng ảnh hưởng
tới quyết định của họ.
Các nguyên tắc ra quyết định QT
Nguyên tắc hệ thống
Đòi hỏi luôn xem tổ chức là một hệ thống tổ chức kinh tế xã hội, phải có sự phối hợp chặt
chẽ trong hệ thống cấu thành các bộ phận có liên quan đến quyết định quản trị trong một tổ
chức.
Hệ thống đảm bảo thông tin, hệ thống tham mưu, hệ thống ra quyết định, hệ thống chấp
hành và hệ thống phản hồi.
Nguyên tắc khả thi
Vừa xem xét về nhu cầu vừa xem xét về khả năng, vừa xem xét về cơ hội có lợi và thành
công vừa xem xét rủi ro, bất lợi, thất bại, cân nhắc toàn diện
Nguyê tắc khoa học
+ Phươg án được mọi người ủng hộ.
+ Phương án quyết định là phương án được lựa chọn từ nhiều phương án.
Nguyên tắc dân chủ
Qúa trình quyết định cần có sự tham gia cảu tập thể, những người trong tổ chức.
Nguyên tắc kết hợp
Qúa trình kết hợp giữa khoa học và khinh nghiệm, giữa định tính, định lượng, giữa lợi ích
toàn cực và cục bộ, ngắn hạn và dài hạn,…
Câu 7: Anh (chị) hãy trình bày khái niệm lập kế hoạch, vai trò và quá trình
lập kế hoạch? Cho ví dụ minh họa?
Khái niệm
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương án để đạt được các
mục tiêu đó.
Vai trò
- Là 1 quá trình tiếp diễn phản ánh và thích ứng được với những biến động diễn ra
trong môi trường tổ chức.
- Là quá trình thích ứng với sự không chắc chắn bằng việc xác định các phương án
hành động để đạt được những mục tiêu cụ thể của tổ chức.
- Tổ chức khai thác con người các nguồn lực của tổ chức một cách hiệu quả,
giúp nhà quản trị và các nhân viên của họ đạt được mục tiêu riêng của mình.
Qúa trình lập kế hoạch
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo
Là điểm bắt đầu của quá trình lập kế hoạch giúp nhận thức được hội cần phải hiểu
biết về thị trường, về sự cạnh tranh, về điểm mạnh điểm yếu của mình so với các đối
thủ cạnh tranh.Dự báo trước các yếu tố không chắc chắn và đưa ra phương án đối phó.
Bước 2: Thiết lập các mục tiêu
Các mục tiêu đưa ra cần phải xác định rõ thời gian thực hiện và được lượng hóa đế mức
cao nhất thể. Mặc hai loại mục tiêu định tính mục tiêu định lượng nhưng loại
mục tiêu định lượng có vẻ rõ ràng hơn và dễ thực hiện hơn.
Bước 3: Phát triển các tiền đề
các dự báo, các chính sách bản thể áp dụng. Chúng giả thiết cho việc lập kế
hoạch. Đó thể địa bàn hoạt động, quy hoạt động, mức giá, sản phẩm gì, triển
khai công nghệ gì, mức chi phí, mức lương,…