HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 145
CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN
ĐIỀU TRỊ TÁI ĐỒNG BỘ TIM (CRT)
I. ĐẠI CƯƠNG
Điều trị hỗ trợ cho những người bệnh suy tim nng.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có nhng triệu chứng sau:
Suy tim phân số tống máu thất trái (EF) dưới 35%.
Có khoảng QRS trên 120 ms.
Người bệnh đã được điều trị ni khoa ổn định.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy tim đang tiến triển.
Bệnh cơ tim hạn chế.
Bệnh cơ tim phì đại.
Viêm cơ tim cấp.
Suy tim do bệnh van tim.
Bệnh tim bẩm sinh.
Các nguyên nhân suy tim thsửa chữa được bằng phương pháp phẫu
thuật như thay van tim, m làm cầu nối chủ vành.
Người bệnh suy thất phải không thể hồi phục.
Hội chứng vành cấp dưới 3 tháng, mới được tái tạo mạch vành (dưới 6 tháng).
Tăng huyết áp kháng trị liệu.
Tai biến mạch não dưới 6 tháng.
Bệnh phi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh mạch ngoại vi.
Tăng áp lực động mạch phổi nng.
Viêm cơ tim cấp.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ và 02 điều dưỡng.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
146
2. Phương tiện
Máy chụp mạch số hóa xóa nền.
Máy theo dõi điện tim liên tục (monitoring).
Máy sốc đin.
Bộ dụng cụ trung phẫu vô khuẩn.
Bộ máy tạo nhịp tái đồng btim gồm: c điện cực thất phải, nhĩ phải, thất trái;
các ng thông mđường (sheath), các loại điện cực thường điện cực thất trái; các dây
thông dẫn đường (guide wire); bộ ống thông chụp Swan-Ganz (catheter Swan- Ganz).
Cácng thông trong lòng tĩnh mạch vành (CPS) với các đầu khác nhau.
Máy lập trình hoặc máy thử ngưỡng và dây thử.
Các thuốc cấp cứu tim mạch, thuốcy tê, gây tin mê, thuốc sát khuẩn.
Chỉ khâu các loại.
3. Người bệnh
Người bệnh nhịn ăn 5 giờ trước khi được làm thủ thuật.
Người bệnh được giải thích kỹ càng về mục đích tiến hành, cách thức tiến hành
các nguy cơ có thể gặp trong thủ thuật.
Dùng thuốc an thần nếu cần, nhất khi thủ thuật kéo dài.
Với những trường hợp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ kèm máy p rung t
động (CRT-D), người bệnh được chuẩn bị tin mê.
Thuốc chng đông: các nhóm thuốc thienopyridin được dừng trước 7 ngày
trước thủ thuật. Nếu khi làm người bệnh nguy đông máu cao, có thcho thêm
heparin 1000 đơn vị/1 giờ.
4. Hbệnh án
Hoàn thin theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tạo đường vào và làmmáy
Đường vào thường chọc t 2 đến 3 đường tĩnh mạch theo thứ tự: tĩnh mạch
dưới đòn trái, phải; tĩnh mạch cảnh trong trái và phải; tĩnh mạch nách trái và phải.
Ổ máy thường được làm với kích thước 5x7 cm.
2. Đưa các điện cực
Cấy điện cực thất phải mm, vách hoặc đường ra. Thử ngưỡng. Cố định
điện cực.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 147
Đưa ống thông i vào lòng tĩnh mạch vành chụp xác định htĩnh mch
vành. Xác định nhánh mục tiêu đưa đin cực thất trái vào nhánh mục tiêu. Th
ngưỡng, xé ống thông dài và cố định điện cực.
Cấy điện cực nhĩ phải thành bên, tiểu nhĩ hoặc vách liên nhĩ. Thử ngưỡng, cố
định điện cực.
3. Lắp máy
4. Lập trình bằng máy chương trình thử ngưỡng chống (DFT) sốc điện nếu máy
tạo nhịp có bộ phận chống rung
5. Đóng da
6. Băng vô khuẩn
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ
1. Chọc vào động mạch dưới đòn: rút kim và ép cầm máu.
2. Tràn khí và tràn máu màng phi: kim tra dưới màn X quang, nếu nhiều thể
hút dẫn lưu khí màng phi, tràn máu nhiều có thể phải mở dẫn lưu.
3. Phản ứng phế vị: nâng cao hai chân, tiêm tĩnh mạch 2-4 ống atropin.
4. Thủng tim: chc dẫn lưu nếu dịch màng tim nhiều.
5. Phù phổi cấp: thở oxy, morphin 10 mg tiêm tĩnh mch, digoxin 0,5 mg tiêm
tĩnh mch, furosemid 20 mg tiêm tĩnh mạch từ 2-4 ống.
6. Giật cơ hoành: thay đổi vị trí tạo nhịp khác.
7. Nhiễm trùng: dùng kháng sinh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khuyến cáo vthăm đin sinh tim điều trị các rối loạn nhịp tim năm 2010,
Hội Tim mạch Việt Nam.
2. ACC/AHA/HRS/ESC 2006 Guideline Update for Implantation of Cardiac
Pacemakers and Antiarrhythmia Devices: Summary Article: A Report of the
American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on
Practice Guidelines (ACC/AHA/NASPE Committee to Update the 2002 Pacemaker
Guidelines).