M ĐU
Không(th ph nhn rng, trong các hoạt đng kinh doanh ca ngân hàng thương
mi thì hot đng tín dng hoạt động quan trng nht, chiếm t trng cao nht trong
tng i sn, to thu nhp ln nhất cũng hoạt đng mang li nhiu ri ro nht ca
ngân hàng. S thành công hay tht bi ca ngân hàng ph thuc rt ln vào quy
cht lượng n dụng. Do đó, các ngân hàng thương mi cn chú trọng đặc bit vào vic
nâng cao cht lượng hoạt động tín dng.)
VitNam(đang trong quá trình thc hin ng nghip hoá, hiện đại hoá nn kinh tế
nên vic phát trin mnh doanh nghip vic cùng cn thiết. Tuy nhiên đ phát trin
doanh nghip chúng ta phi gii quyết hàng lot các vấn đề, khó khăn nht chính là to
vn cho c doanh nghiệp này. Đặc bit trong bi cnh nn kinh tế khó khăn như hin
nay. Tiếp cận được ngun vốn đối vi doanh nghip là vn đ bc thiết đặtra.)
Bi(vy, vn đề đặt ra đi vi Ngân hàng Hp tác xã Vit Nam- Chi nhánh Thanh
Hóa cn m ra nhng gii pháp đ nâng cao chất lưng tín dng doanh nghip, gim
thiu n xu n qhn, to nn tng vng chc cho s phát trin ca Chi nhánh.
Bằng phương pháp phân ch, so sánh tng hp thng kê, tác gi đã la chn vn đề:
“Chất lượng tín dng doanh nghip ti Ngân hàng Hp tác Vit Nam- Chi nhánh
Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cu luận văn thạc s ca nh vi mc đích đề xut mt
s gii pháp nhm nâng cao chất lượng n dng doanh nghip ti Ngân hàng Hp c
Vit Nam- Chi nhánh Thanh Hóa.)
Ngoài phn m đầu, kết lun, ph lc danh mc tài liu tham kho, lun n
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận vtín dụng doanh nghiệp va ct lương tin dung
doanh nghiệp của ngân hàng thương mi.
Chương 2: Đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng hợp tác
Việt Nam - chi nhánh Thanh Hoá.
Chương 3: Giải pháp nâng cao cht lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hoá.
CHƢƠNG 1:CƠ S LÝ LUN V N DNG DOANH NGHIP VÀ CHT
LƢỢNG TÍN DNG DOANH NGHIP CA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tín dụng doanh nghiệp
n dụng doanh nghiệp đươc hiêu la quan hê
vay mươn giưa mô
t bên la ngân hang
một bên là các doanh nghiệp . Trong môi quan hê đo, ngân hang đóng vai trò la ngươi
cho vay trong trương p nn hang cho doanh nghiệp vay tiên ; n khi ngân hàng nhận
tiền gửi của doanh nghiệp thì ngân hang đóng vi trò la ngươi đi vay . Do vâ
y, trong môi
quan
TDDN, ngân hang va doanh nghiệp co thê hoan đôi vi
tri cho nhau tuy vao tư
ng
trươngp.
Trong l
n văn nay, c giả nghiên cứu ngân hàng cấp tín dụng trên phương diện
nghiê
p vu cho vay .
y TDNH đươc khái niệm như sau : TDNH la
quan hê
vay mươn
pht sinh tư
v
c ngân ha
ng
dung ngn n tư co, nguôn vôn huy đông đê thưc hiê
n
cho vay đôi vơ
i ca
c chư
c kinh , c nhân, dân cư
i nhưng điêu kiê
n va
trong môt
thơ
i gian nhât đi
nh ma
hai bên đa thoa thuân dưa trên nguyên c co hoa
n tra
Trong nn kinh tế th trường, hoạt động n dng rất đa dạng phong p vi
nhiu nh thức khác nhau. Để s dng và qun lý tín dng có hiu qu thì phi tiến hành
phân loi tín dng. Có th nhiu tiêu thức đ phân loi tín dng doanh nghip, song thc
tếc nhà kinh tế học thường phân loi theo các tiêu thc sau :
- Theo thời hạn tín dụng
- Theo hình thức đảm bảo
- Theo đối tượng khách hàng
1.2 Chất lƣợng tín dng doanh nghiệp ca ngân hàng thƣơng mi
Ct lương TDDN đư ợc đánh giá trên 3 phương diê
n cơ ban bao gôm : phương
diê
n la chuu ngân hang , phương diê
n la khach hang , phương diê
n la Chinh phu
L
n văn cua tac gia tiêp câ
n chât lương TDDN c ủa NHTM trên phương diê
n la chu
u ngân hàng: Chât lương TDDN của NHTM la kha năng ngân hang hoan thanh t muc
tiêu vê kha năng sinh lơi va
c đô
an toan phup vơi quy đi
nh cua phap luâ
t hiê
n
hành trong nước và thông lệ quc tế.
nhiều tiêu chí đ đánh giá chất lượng tín dng ca ngân hàng . Trong luâ
n văn
này, tác giả đi sâu nghiên cứu các tiêu c , bao gồm:
- Dư nơ tin dung,
- T trọng thu nhập t hoạt động tín dụng,
- T số li nhuận trên vốn chủ sở hữu,
- T lệ nợ xấu
- T lệ nợ quá hạn.
Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng TDDN của NHTM:
-Các yếu tố bên ngoài
+Môi trường pháp lý
+Môi trường kinh tế
+Doanh nghiệp
-Các yếu tố bên trong
+Chính sách tín dng
+Quy trình tín dụng
+Năng lực ca CBTD
+Hệ thống thông tinn dng
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIP CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM -
CHI NHÁNH THANH HOÁ.
2.1 lƣợc về quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng Hợp tác Việt
Nam- chi nhánh Thanh Hóa
Ngânhàng Hp Tác Xã Vit Nam - Chi nhánh Thanh Hóa (trước đây là Quỹ Tín
dụng Nhân n Trung ương - Chi nnh Thanh Hoá) được thành lp theo quyết định s
437/QĐ-QTDTW ngày 05 tháng 06 năm 2001 của Ch tch hội đồng qun tr Qu n
dng Nhân dân Trungương.
Ngày01 tháng 07 năm 2013 Qu n dng Nhân n Trung ương được đổi n
thành Ngân ng Hp Tác Vit Nam theo giy phép s 166/GP ngày 04/06/2013 ca
Thng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo đó Qu n dụng Nhân dân Trung ương
- Chi nhánh Thanh Hoá được đi tên thành Ngân hàng Hp Tác Xã Vit Nam - Chi
nhánh ThanhHoá.
2.2 Thực trạng chất lƣợng tín dng doanh nghiệp của Ngân hàng Hợp tác Việt
Nam- chi nhánh Thanh Hóa:
- nợ của chi nhánh:Trong thời gian qua, chi nhánh Thanh a đã mở rộng thị
phần n dụng tại các đa bàn trọng yếu tỉnh Thanh Hóa, tận dụng c thế mạnh về lãi
suất, chuyên nghiệp trong thẩm đnh n dụng thời gian hoàn tất hồ vay vốn cho
khách hàng mt ch nhanh chóng đng thời thực hiện sát sao chính sách h trợ lãi suất
cho c doanh nghiệp củaNHNN để tăng doanh thu mở rộng thị phần. n cạnh
đó,chi nhánh cũng thường xuyên rà soát, quan m và chăm sóc các khách hàng có uy n
để duy trì mối quan hệ tốt vi c khách hàng, qua đó đạt được mức tăng trưởng về dư nợ
n dụng DN trên cơ sở đảm bảo an toàn chất lượng của khoảnvay
-Tỷtrọng thu nhập t hoạt động tín dụng:Trong 4 năm qua thu nhập t hoạt đng
n dụng DN ca chi nhánh Thanh Hóa đều tăng trưng qua các năm, trong đó thu t hoạt
động tín dng DN ngày ng chiếm tỷ trọng lớn trong tổngthu nhập
-Tỷ số li nhuận trên vốn chủ sở hu:Nhìn chung, tỷ số li nhuận t hoạt đng
TDDN của chi nnh tăng trưởng ổn định qua các năm
-T lệ nợ xấu: Chi nhánh có nhiều cố gắng trong công tác quản lý tín dng và nâng
cao chất lượng n dụng, giảm thiểu nợ xấu. Tỷ l nxấu của Chi nhánh thp hơn so với
c Ngân hàng trong địa bàn tỉnh.
-T lnquá hạn: Nhìn chung, qua các năm t2012-2015, tỷ lnqhạn DN
của chi nhánh đu ở mức trên 1%.
2.3 Đánh giá chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Hợp tác xã Vit Nam-
chi nhánh Thanh Hóa:
Điểm mạnh:
-Dư nợ tín dụng doanh nghiệp hằng năm tăng trưởng mạnh
-T trọng thu nhập t hoạt động tín dụng doanh nghiệp trong tng thu nhập của chi
nhánh không ngng tăng cao
-T s li nhuận t hoạt động TDDN luôn duy trì ở mức cao có xu hướng tăng
-T lnxấu của chi nhánh thp hơn mức an toàn của hệ thống Ngân hàng Hợp
c xã Việt Nam
-T lệ nợ quá hạn ca chi nhánh có xu hướng giảm qua các năm
-T lệ nợ quá hạn ngắn hn của chi nhánh ở ngưỡng an toàn và có xu hướng giảm
quac năm
Nhng điểm yếu và nguyên nhân:
Điểm yếu
-T lệ nợ quá hạn trung-dài hn luôn duy t ở mức cao hơn so với tỷ lệ nợ qhạn
chung
-T lệ nợ xấu có nhiều biến động
Nguyên nhân khách quan:
-i trường kinh tế có nhiều khó khăn, thiếu ổn định
-Thiếu sự phối hợp giữa ngân hàng với c cơ quan nc trong quá trình phát
mạii sản
-Các doanh nghiệp vay vốn n nhiều sai sót trong qtrình sử dụng vốn,kinh