TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
144
CHIN LƢC HP TÁC TRONG CHUI CUNG NG
COOPERATION STRATEGIES IN SUPPLY CHAIN
TS. Lê Th Minh Hng
Trường Đại hc Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
TÓM TT
Để tn ti trong mt th trường cnh tranh mang tính toàn cầu như hiện nay, các doanh nghip phi
xây dng cho mình mt chiến lược hiu qu, mt li thế cnh tranh bn vng. Vic mt chiến lược
hp tác tt trong chui s cho phép doanh nghip s dng hiu qu nht nhng ngun lc có gii hn
của mình để to lp duy trì li thế trên thương trường (Chang, 2012). Chui cung ng mt mng
i phc tp, chứa đựng nhiu ch thnhiu mi quan h phc tp. Bài viết s tp trung nhn din
các tình thế, các mi quan h tn ti trong chui, t đó gợi ý nhng chiến lược hiu ca cho các doanh
nghip.
T khóa: Chui cung ng, mạng lưới chui cung ng, s hp tác, chiến lược hp tác
ABSTRACT
To survive in a competitive global economy, all firms have to build its own effective strategy for a
better comparative advantage. By having a considerable supply chain collaboration strategy, firms will
be able to maximize the efficiency usage of their limited resources, maintaining their key advantages in
the market. Supply Chain is a complicated network with various actors and connections. The article aims
to identify current relationships and the state of the supply chain through existing literature, thus able to
come to recommendations for firms as a reference.
Keywords: Supply chain, supply chain network, collaboration, collaboration strategy
1. Giới thiệu
Qun tr chui cung ứng đƣợc phát trin t thuyết v phân phi vt cht lý thuyết
v logistic những năm 1960. Quản tr chui cung ng bao gm mi hoạt động liên quan trc
tiếp hay gián tiếp ti việc đáp ứng nhu cu khách hàng. Mạng lƣới chui cung ng chứa đựng
nhiu thành phn bao gm nhà cung ng, bao gm c cung ng hàng hóa vt cht và các dch
v b tr nhƣ dịch v vn ti, nhà sn xut, nhà phân phi, nhà bán l khách hàng. Các
thành phần này liên quan đến nhiu hoạt động chức năng của t chc t phát trin sn phm
mi, sn xut, marketing, tài chính, phân phi dch v khách hàng. Mt chui cung ng
liên quan đến s dch chuyn ca dòng vt cht, dòng thông tin và dòng vn. Mi thành phn
trên chui s tham gia vào s dch chuyn ca ba dòng này vi mc tiêu tối đa hóa giá trị tng
th trên toàn chui.
Chính vì s phc tp ca chui cung ứng, nơi chứa đựng nhiu thành phần, đó là những
t chức kinh doanh đc lp, quyn t ch riêng, cho nên qun tr mi quan h trong chui
đã trở thành mt trong nhng vấn đề quan trọng đƣợc c gii nghiên cu thc hành quan
tâm. Rt nhiu nghiên cu khoa học đã chứng minh ảnh hƣởng ca vic thiết lp duy trì
mi quan h gia các thành viên trong chuỗi đến hiu qu ca chui (Handfield & Bechtel,
2002)(Zhao, Huo, Flynn, & Yeung, 2008)(Cigolini, Pero, Rossi, & Sianesi, 2014)(Su, Song,
Li, & Dang, 2008). Vì vy, các doanh nghip cn phi xây dng cho mình mt chiến lƣợc hp
tác thích hp ca h vi các thành viên khác trong chui.
Tuy nhiên, không ging nhƣ các chiến lƣợc chức năng khác, chiến lƣợc hp tác trên
chui khá phc tp. Mi doanh nghip trong chui nhiu mi quan h khác nhau vi các
ch th khác nhau. C th, mạng lƣới chui cung ng có mt s đặc tính nhƣ:
-Bn cht chui cung ng mt cu trúc phc tp chứa đng nhiu mi quan h khác
nhau, trong đó mi mi quan h li có mt bi cảnh riêng độc lp cho vic ra quyết định.
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
145
-Chiến lƣợc hp tác phi liên kết cht ch vi cu trúc ca t chc với môi trƣờng
ca nó (Hall & Saias,1980).
Chính vy, tùy tình thế, tùy đặc trƣng quyền lc ca các thành viên trong mng
i doanh nghip phi la chn cho mình nhng chiến lƣợc hp tác phù hp. Trong
khuôn kh bài viết này, chúng tôi s dng mi quan h v quyn lc giữa các đối tƣợng trong
chuỗi để làm căn cứ la chn chiến lƣợc hp tác.
2. Các loại quan hệ trong chuỗi cung ứng
Toàn b mạng lƣới chui cung ứng đƣợc chia thành 3 phân khúc: phần thƣợng ngun
ch các nhà cung ng, phn ni ti doanh nghip phn h ngun ám ch đến khách hàng.
Mi ch th trong mạng lƣới dù ln hay nh đều là các doanh nghiệp độc lp, h đều có phn
ni ti của mình cũng nhƣ phần thƣợng ngun và h ngun. Tùy vào quan h ca mi t chc
vi phần thƣợng ngun h nguồn, cũng nhƣ tùy vào mối quan h gia h mi t chc
đều có th có s la chn chiến lƣợc cho cá nhân đơn vị mình.
Dựa vào tƣơng quan lực lƣợng gia doanh nghip vi phần thƣợng h ngun ca
mình, th chia thành 4 loi quan hệ: Thƣợng ngun thng tr, h ngun thng tr, doanh
nghip thng tr và doanh nghip phc tùng.
Quyn lc ca doanh
nghiệp đối với thƣợng
ngun
Cao
Thƣợng ngun thng tr
Doanh nghip thng tr
Thp
Doanh nghip phc tùng
H ngun thng tr
Thp
Cao
Quyn lc ca doanh nghiệp đối vi h ngun
Hình 1 : Các loi quan h trong chui
Mi loi quan h mang những đặc điểm riêng. S khác bit gia chúng th k đến
nhƣ: khác biệt v mức độ tp trung phân tán ca ngành, hành vi giao dch rào cn nhp
ngành (chi phí chuyển đổi, chi phí tìm kiếm), đặc điểm v sn phẩm, kĩ thuật (chu kì sng ca
sn phm, s khác bit hóa ca sn phm).
2.1. Doanh nghiệp thống trị
Trong s thng tr ca doanh nghip, doanh nghip có quyn lc lớn hơn cả thƣợng và
h ngun. Tình hung này có mt s đặc điểm:
Ngành doanh nghip tham gia mức độ tập trung cao, nghĩa ít doanh
nghip vi quy mô ln, vì lý do này, doanh nghiệp thƣờng có li nhuận tăng thêm
t khách hàng hay ti thiu hóa chi phí t nhà cung cp
Doanh nghip có quyn lc lớn hơn thƣợng ngun do h có th trƣờng rng ln
Doanh nghiệp thƣờng cung cp sn phẩm có đặc tính kĩ thuật là duy nht hoc có s
khác biệt hóa cao điều này làm tăng sự ph thuc ca h ngun
Nhng doanh nghiệp này thƣờng trong chu tăng trƣng, khi nhu cầu đang co
khuynh hƣớng tăng
Trong trƣờng hp này, c thƣợng h nguồn thƣờng nhng ngành phân tán, ngành
có nhiu doanh nghip nhỏ. Thƣợng và h ngun cung ng các sn phm và ngun lực tƣơng
t nhau. Điều này làm cho chi phí tìm kim và chuyn đi ca doanh nghip là thp. Chính vì
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
146
vy, doanh nghip s đóng vai trò trung tâm ảnh hƣởng đến toàn b thành viên ca
chui.
2.2. Thượng nguồn thống trị
Thƣợng ngun thng tr thƣờng xut hin khi quyn lc của thƣợng nguồn cao hơn của
doanh nghp và ca doanh nghiệp cao hơn hạ nguồn. Thƣợng nguồn thƣờng là ngành có mc
độ tp trung cao và vì vy h có quyn lc ảnh hƣởng ti doanh nghiệp. Thƣợng ngun có th
s hu nhng bn quyn sáng chế, nhng chi tiết quan trng hay nhng ngun lc khan hiếm,
điều này ảnh hƣởng ti li thế cnh tranh ca doanh nghip.
H ngun v thế yếu hơn, họ thƣờng trong ngành công nghip phân tán, nhiu
doanh nghip nh không có kh năng chế ng th trƣờng. Hơn nữa h nguồn thƣờng trong
chu suy thoái khi nhu cu ca th trƣờng đi xuống. Điều này càng làm cho chi phí
chuyển đổi cao, dẫn đến vic h ngun khó có th thay đổi nhà cung cp cho mình.
Trong tình thế này, doanh nghip vai trò trung gian, mức độ tp trung ca ngành
cũng mc trung bình, vy h chi phí tìm kiểm cao đối với thƣợng ngun chi phí
chuyển đổi thấp đối vi h ngun. Vai trò thng tr thuc v thƣợng ngun.
2.3. Doanh nghiệp phục tùng
Doanh nghip phc tùng tình huống ngƣợc li hoàn toàn vi tình hung doanh
nghip thng tr. Trong tình hung này, c thƣợng h nguồn đều quyn lc lớn hơn
doanh nghip. Doanh nghip thuộc ngành phân tán, đang trong chu suy thoái hay đang
đƣơng đầu vi s ct gim ca nhu cu. C chi phí chuyển đồi tìm kiếm ca doanh nghip
đều cao.
C thƣợng h nguồn đều quyn lc ln do h thuc ngành tp trnng, th phn
ln, sn phm ca h đang trong giai đoạn tăng trƣởng, h quyn lc trong việc lãnh đạo
kênh phân phi trên th trƣờng.
2.4. Hạ nguồn thống trị
Đây là tình hung h ngun quyn lc lớn hơn doanh nghip doanh nghip
quyn lc lớn hơn thƣợng ngun, vì vy h ngun s điều khin toàn b thành viên trên chui.
H ngun s là nhng t chc kinh doanh trong ngành tp trung, uy tín, s ni tiếng trên
th trƣờng và bán sản lƣợng ln cho doanh nghip
Ngƣợc lại, thƣợng ngun nhng t chc cung ng các ngun lực đồng nht, nm
trong chu suy thoái, điều này làm cho chi phí chuyển đổi nhà cung ng ca doanh nghip
thp. Chính vy, h ngun s đóng vai trò trung tâm, điều khin doanh nghip và thƣợng
ngun. Doanh nghiệp đóng vai trò trung gian, chi phí chuyển đổi đối với thƣợng ngun thp
và đối vi h ngun cao.
Doanh nghip
thng tr
Doanh nghip phc
tùng
Thƣợng ngun
thng tr
Thƣợng ngun
- Ngành phân tán
- Sn phẩm đồng
nht
- Ngành tp trung
- chi tiết hay
ngun lc quan
trng
- Ni tiến
- thƣơng hiệu
mnh
- Ngành tp trung
- chi tiết hay
ngun lc quan
trng
- thƣơng hiệu,
ni tiếng
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
147
H ngun
- Ngành phân tán
- Chi phí chuyn
đổi cao
- Ngành tp trung
- h thng kênh
mnh
- Th phn cao
- Chu tăng
trƣởng
- Ni tiếng
thƣơng hiệu
- Ngành phân tán
- Chu kì suy thoái
- Chi phí chuyn
đổi cao
Doanh nghip
- Ngành tp trung
- Th phn ln đối
với thƣợng ngun
- S khác bit v
sn phm
- Chi phí chuyn
đổi thp
- Chu tăng
trƣởng
- thƣơng hiệu
mnh
- Chi phí chuyn
đổi cao
- Ngành phân tán
- Chu kì suy thoái
- Sn phm d dàng
thay đổi
- Ngành mức độ
trung bình
- Chi phí chuyn
đổi cao đối vi
thƣợng ngun, thp
đối vi h ngun
Mng
i
Doanh nghiệp đóng
vai trò trung tâm
Thƣợng h ngun
đóng vai trò trung
tâm
Thƣợng nguồn đóng
vai trò trung tâm
Bng 1 : Đặc điểm ca các loi quan h trong chui
3. Chiến lƣợc mạng lƣới chuỗi cung ứng
Vi mi loi quan h khác nhau, doanh nghip cn nhng chiến lƣợc khác nhau để
đạt đƣợc li thế cnh tranh bn vng trên th trƣờng. Tuy nhiên, trên quan điểm chui, làm
sao phát triển đƣợc mt chiến lƣợc ca chui phù hp vi mi thành viên trong chui?
3.1. Nội dung của chiến lược mạng lưới cung ứng
Da vào vic phát trin chiến lƣợc hợp tác trong môi trƣờng tƣơng tác giữa các t chc
ca Baum et al. (2000), Chen Paulraj (2004), Hite Hesterly (2001), Patnayakuni
cng s (2006) cng vi vic s dng mạng lƣới hội đặc điểm ca chui cung ng,
(Chang, Chiang, & Pai, 2012) đã đƣa ra 4 ni dung chính ca chiến lƣợc mạng lƣới chui
cung ng, bao gồm: phƣơng thức quan h và tài sn chuyên biệt, phƣơng thức chia s s hiu
biết, năng lực và ngun lc b sung, cui cùng là v trí trên mạng lƣới.
3.2. Doanh nghiệp thống trị
3.2.1. Phương thức quan hệ và tài sản chuyên biệt
Vi vai trò thng tr, doanh nghip s dụng cơ chế an toàn để duy trì quan h, chng li
hành vi hội trong trao đi. Doanh nghip phải hành động bo v ngun lc ca nhà
cung ng tránh xy ra thiếu ht. Doanh nghip qun nhà cung ng khuyến khích h
đầu tƣ vào các tài sản chuyên biệt. Tuy nhiên để tránh ri ro, doanh nghip nên có s bảo đảm
hay cam kết dài hạn để bảo đảm cho các tài sn chuyên biệt đƣợc nhà cung cấp đầu tƣ. Chẳng
hạn nhƣ Toyota thể qun hiu qu nhà cung ng ca h duy trì quan h tin cy, dài
hn và bn vng vi nhà cung cp, h cũng duy trì số ng nh nhà cung cp.
3.2.2. Phương thức chia sẻ sự hiểu biết
Vi vai trò thng tr, doanh nghip th xây dng h thng tiêu chun, chun mc
cho ngành. Vi h thng này, các thành viên trong mạng i th trao đổi thông tin, kế
hoch sn xut vi nhau. Stuart (1998) cho rng vi s ni tiếng v công ngh, doanh nghip
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
148
th phát trin nhiều thuật mới cho các đối tác ca mình. Chng hn nhƣ Toyota yêu cầu
nhà cung cp nhà phân phi ca mình phi cung cp thông tin v sn xuất đt hàng,
cũng nhƣ dự báo du cu, hoạch định sn xut và trng thái tồn kho để mạng lƣới có th hoch
định sn xut. S chia s này s làm tăng hiu qu trên toàn mạng i, gim chi phí, duy trì
s chia s thông tin xây dng li thế cạnh tranh. Toyota đã xây dng h thng thông tin
bao gm h thng thông tin h tr hoạch đnh, h thng thông tin qun tr chui h thng
thông tin qun logistic toàn cu. Mạng lƣới này s tích hp thông tin ca mi thành viên
trên chuỗi. Toyota còn đào tạo để giúp nâng cao năng lực các thành viên trên chui. Với điều
này, mi thành viên trên chuỗi đều hƣng li t s ổn định ca chui (Nishiguchi,1994)
3.2.3. Năng lực và nguồn lực bổ sung
Doanh nghiệp nên hành động thúc đẩy qun các thành viên trong mạng lƣới để
nm bt nhng ngun lc và kh năng bổ sung ca h bng cách:
V cu trúc t chc: Thiết kế các hoạt động để bc cầu vƣợt qua rào cn gia các
t chc
Hình thành nhóm quản lý: Thúc đy s hp tác gia nhng nhà qun tr của đối
tác và doanh nghip
S ảnh hƣởng của văn hóa: tác động ti các thành viên trong mạng lƣới thông qua
vic chia s nim tin và chun mc
Mạng lƣới tp thể: thúc đy nhà cung cp khách hàng hình thành mt rào cn
thâm nhp bng cách to ra nhng th mà đối phƣơng không thể bắt chƣớc
H thng kim soát: thiết lp h thng bo v để chng li nhng k hội bng
cách hình thành nim tin, s ni tiếng hay thông qua những đầu tƣ tài chính
3.2.4. Vị trí trên mạng lưới
Vi quyn lc ca mình, doanh nghip có th to ra chiến lƣợc bng cách:
1.Nhn din tiềm năng của nhà cung ng và khách hàng
2.Tìm kiếm cơ hội hi nhp dc v trƣc hoc sau
3.Xây dng mi quan h da vào nim tin và s ổn định
3.3. Thượng nguồn thống trị
3.3.1. Phương thức quan hệ và tài sản chuyên biệt
Khi b thƣợng ngun thng tr, doanh nghip nên phát trin s bo v trong dài hạn để
bảo đảm s ổn định v ngun lc. Trong c tình hung doanh nghip thng tr thƣợng
ngun thng tr, doanh nghiệp đều phi c gng to ra s an toàn trong dài hạn. Nhƣng khác
vi tình hung doanh nghip thng tr doanh nghip thế ch động trong việc đƣa ra các
phƣơng án, hành động, thì trong tình hung này, doanh nghip thế b động, h phi c gng
thay đổi cho phù hp vi những điều kiện thƣợng nguồn đƣa ra.Doanh nghiệp nên đầu
nhiu vào mi quan h vi h nguồn, để hƣởng li t li thế quy mô sn xut khối lƣợng
ln. Quan h vi h ngun tập trung vào độ rộng hơn là chiều sâu.
3.3.2. Phương thức chia sẻ sự hiểu biết
Mc dù chiếm v trí nh và bt li trên chuỗi, nhƣng thƣợng ngun vn rt cn s tham
gia cung cp thông tin ca doanh nghiệp. Thƣợng ngun s là ngƣời đƣa ra các tiêu chuẩn
v ngành. Doanh nghip nên c gng tha mãn nhng tiêu chun này càng sm càng tốt để
th xây dựng đƣợc mi quan h hp tác ổn định với thƣợng ngun. Doanh nghip nên tìm
cách tƣơng thích với thƣợng nguồn để th chia s các tông tin v sn xut, chất lƣợng, d
báo nhu cầu…
Hiu qu v sn xut và chất lƣợng sn phm s tăng khi s thông tin đƣợc chia s gia
doanh nghip h ngun. Doanh nghip th s dng quyn lc của mình đ ch động