Hàng tiêu dùng Hàng tư liu sn xut
Qung cáo Bán hàng trc tiếp
Khuyến mãi Khuyến mãi
Bán hàng trc tiếp Qung cáo
Quan h
công chúng
Quan h công
chúng
Hình 12.5. Tm quan trng tương đối ca các công c c động
trên th trường hàng tiêu dùng và tư liu sn xut
Trái li, bán hàng trc tiếp có thđòng góp to ln trong marketing hàng
tiêu dùng. Có mt s người làm marketing hàng tiêu dùng h thp vai trò ca lc
lượng bán hàng, ch s dng h ch yếu để thu nhn hàng tun đơn đặt hàng ca
các đại lý và kim tra xem lượng hàng còn li trên giá trưng bày có đủ không. Cm
giác chung là “nhân viên bán hàng bày sn phm lên giá ri qung cáo s bán chúng
đi”. Ngay c trong trường hp này lc lượng bán hàng đưọc hun luyn tt vn có
thđóng góp quan trng:
- Nâng mc d tr hàng các trung gian phân phi. Các đại din bán hàng có
th thuyết phc các đại lý d tr nhiu hàng hơn và dành cho nhãn hiu ca doanh
nghip nhiu ch trưng bày trên giá hơn.
- To s phn khi. Các đại din bán hàng có th to cho đại lý s phn khi
đối vi sn phm mi bng cách gii thiu ý đồ qung cáo và h tr khuyến mãi.
- Bán hàng ký gi. Các đại din bán hàng có th huy động nhiu đại lý hơn để
bán nhng nhãn hiu ca doanh nghip.
Chiến lược đẩy và kéo
H thng c động chu nh hưởng ch yếu vào vic doanh nghip chn mt
trong hai chiến lược trái ngược nhau là chiến lược đẩy hay kéo để to ra mc tiêu
th. (hình 12.6).
Chiến lược đẩy Người sn xut Hotđộngmarketing
Người trung gian Yêu cu Người s dng
cui cùng
Yêu cu
Hotđộngmarketing
Chiến lược kéo Người sn xut
Yêu cu Người trung gian Yêu cu Người s dng
cui cùng
Hình 12.6. Chiến lược đẩy và kéo
Chiến lược đẩy đòi hi hot động marketing ca nhà sn xut (ch yếu là lc
lượng bán hàng và khuyến mãi nhng người phân phi) hướng vào nhng người
trung gian ca kênh để kích thích h đặt hàng cũng như bán sn phm đó và qung
cáo nó cho người s dng cui cùng.
Chiến lược kéo đòi hi hot động marketing (ch yếu là qung cáo và khuyến
mãi đối vi người tiêu dùng) hướng vào người s dng cui cùng để kích thích h
yêu cu nhng người trung gian cung ng sn phm và nh vy kích thích nhng
người trung gian đặt hàng ca nhà sn xut.
Các doanh nghip trong cùng mt ngành có th khác nhau ch coi trng
chiến lược đẩy hay chiến lược kéo. Ví d, công ty ZLever Brothers da ch yếu vào
chiến lược đẩy còn Procter & Gamble thì da ch yếu vào chiến lược kéo.
Giai đon sn sàng ca người mua
Các công c c động có hiu qu chi phí khác nhau trong các giai đon sn
sàng khác nhau ca người mua. Hình 12.7 trình bày hiu qu chi phí tương đốïi ca
ba công c c động.
Hình 12.7. Hiu qu ca chi phí các công c c động
trong các giai đon sn sàng ca người mua
Qung cáo và tuyên truyn gi nhng vai trò quan trng nht trong giai đon
biết đến, ln hơn so vi nhng cuc “viếng thăm đột xut” ca các đại din bán
hàng hay khuyến mãi. S hiu biết đầy đủ ca khách hàng chu tác độüng ch yếu
ca qung cáo và bán hàng trc tiếp. Bán hàng trc tiếp và mt phn nh hơn là ca
qung cáo và khuyến mãi có tác động đáng đến vic cng c nim tin ca khách
hàng. Vic tái đặt hàng cũng chu tác động chính ca bán hàng trc tiếp và khuyến
mãi, và mt phn nào đó ca qung cáo nhc nh. Rõ ràng là qung cáo và tuyên
truyn có hiu qu ca chi phí ln nht trong nhng giai đon đầu ca quá trình
thông qua quyết định ca người mua, còn bán hàng trc tiếp và khuyến mãi thì có
hiu qu nht trong các giai đon cui.
Giai đon trong chu k sng ca sn phm
Các công c khuyến mãi cũng có hiu qu ca chi phí khác nhau trong nhng
giai đon khác nhau ca chu k sng ca sn phm. Hình 12.8 là đồ th suy đoán
hiu qu tương đối ca chúng.
Khuyến mãi
Biết Hiu Đặt hàng Tái đặt hàng
Qung cáo
và tuyên truyn
Bán trc tiếp
Khuyến mãi
Hình 12.8. Hiu qu ca chi phí các công c khuyến mãi
trong các giai đon ca chu k sng ca sn phm
Trong giai đon gii thiu, qung cáo và tuyên truyn có hiu qu chi phí cao
nht, sau đó đến kích thích tiêu th để kích thích dùng th và bán hàng trc tiếp để
chiếm lĩnh địa bàn phân phi.
Trong giai đon phát trin, tt c các công c đều có th có hiu qu gim đi,
bi vì nhu cu đã có đòn by riêng ca nó là li đồn.
Trong giai đon sung mãn kích thích tiêu th, qung cáo và bán hàng trc tiếp
đều có tm quan trng tăng lên theo th t đó.
Trong giai đon suy thoái kích thích tiêu th vn tiếp tc có tác dng mnh,
qung cáo và tuyên truyn thì gim đi và nhân viên bán hàng ch thu hút được s
chú ý ti thiu đến sn phm.
Hng bc trên th trường ca doanh nghip
Nhng nhãn hiu thượng hng được li nhiu t qung cáo hơn là t khuyến
mãi. Đối vi nhng nhãn hiu thượng hng t sut li nhun trên vn đầu tư tăng
lên khi t s chi phí cho qung cáo trên khuyến mãi tăng. Còn đối vi nhng nhãn
hiu được xếp hng thp hơn thì kh năng sinh li gim đi khi tăng thêm mc độ
qung cáo.
7. Đánh giá kết qu c động
Sau khi thc hin kế hoch c động người truyn thông phi đo lường tác
động ca nó đến công chúng mc tiêu. Vic này đòi hi phi kho sát công chúng
mc tiêu xem h có nhn thy hay ghi nh thông đip đó không, h đã nhìn thy nó
bao nhiêu ln, h ghi nh được nhng đim nào, h cm thy như thế nào v thông
đip đó, thái độ trước kia và hin nay ca h đối vi sn phm đó và doanh nghip.
Người truyn thông cũng cn thu thp nhng s đo hành vi phn ng đáp li ca
công chúng, như có bao nhiêu người đã mua sn phm, thích nó và nói chuyn vi
nhng người khác v nó.
30% không
Qung cáo
và tuyên truyn
Bán hàng trc tiếp
Gii thiu Phát trin Sung mãn Suy tàn
biết đến
60% chưa
biết đến
100%
th trường
70% biết
đến
40% chưa
dùng th
100%
th trường
60% đã
dùng th
80% không
hài lòng
40%
biết đến
70% chưa
dùng th
20% không
hài lòng
20% hài lòng 30%
dùng th 80%hài lòng
Nhãn hiu A Nhãn hiu B
Hình 12.9. Hin trng ca người tiêu dùng đối vi hai nhãn hiu
Hình 12.9 là mt ví d đo lường thông tin phn hi. Nhìn vào nhãn hiu A ta
thy rng 70% toàn b th trường biết đến nhãn hiu A, 60% ca s này đã dùng th
nó và ch có 20% s ngưỡi đã dùng th hài lòng vi nó. Điu này cho thy rng
chương trình truyn thông đã có tác dng tăng mc độ biết đến, thế nhưng sn
phm không đáp ng được nhng mong đợi ca người tiêu dùng. Mt khác, ch
40% toàn b th trường biết đến nhãn hiu B và trong s này ch có 30% đã dùng
th nó, nhưng có đến 80% nhng người đã dùng th nó hài lòng. Trong trường hp
này chương trình truyn thông cn được tăng cường thêm để tn dng ưu thế đảm
bo tha mãn khách hàng ca nhãn hiu.
III. THIT K CHƯƠNG TRÌNH QUNG CÁO
Qung cáo là nhng hình thc trình bày gián tiếp và khuếch trương ý tưởng,
sn phm hay dch v được người bo tr nht định tr tin. Người chi tin cho
qung cáo không ch có các doanh nghip, mà còn có các t chc ca Nhà nước và
các t chc xã hi qung cáo s nghip ca mình. Qung cáo là mt trong năm
công c ch yếu mà các doanh nghip s dng để hướng thông tin thuyết phc vào
người mua và công chúng mc tiêu. Qung cáo là mt hình thc truyn ti thông
đip có hiu qu v chi phí.
Các doanh nghip làm qung cáo theo nhiu cách khác nhau. nhng doanh
nghip nh, vic qung cáo được giao cho mt người trong b phn kinh doanh,
người này có trách nhim làm vic vi hãng qung cáo. Nhng doanh nghip ln
thì có b phn chuyên v qung cáo, ph trách b phn này trc thuc quyn phó
giám đốc v marketing. Công vic ca b phn qung cáo là lp d toán ngân sách,
tr giúp vic hoch định chiến lược qung cáo, xét duyt các ni dung qung cáo
và các chiến dch do hãng qung cáo đề xut, và trc tiếp thc hin vic qung cáo
bng thư tín, trưng bày các đại lý và các hình thc qung cáo khác mà thường các
hãng qung cáo không làm. Đa sc doanh nghip đều s dng hãng qung cáo
bên ngoài để giúp h trin khai các chiến dch qung cáo, la chn và mua phương
tin truyn thông.
Khi xây dng các chương trình qung cáo, các nhà qun tri marketing phi
bt đầu t vic xác định th trường mc tiêu và động cơ ca người mua. Sau đó h
phi thông qua năm quyết định quan trng là:
- Mc tiêu qung cáo là gì ? (mission)
- Có th chi bao nhiêu tin ? (money)
- Cn s dng phương tin truyn thông nào ? (media)
- Cn phi gi thông đip như thế nào ? (message)
- Cn đánh giá kết qu ra sao ? (measurement)
Quyết định thông đip
Thiết kế thông đip
Xác định mc tiêu
Quyết định ngân sách
Đánh giá và la chn
thông đip
Thc hin thông đip
Đánh giá kết qu
Mc tiêu
truyn thông
Mc tiêu tiêu th
Căn c vào kh năng
Phn trăm doanh thu
Cân bng cnh tranh
Căn c mc tiêu và
nhim v
Quyết định phương tin
Phm vi,tn sut,tác động
Tác dng
truyn thông
Tác dng đến
mc tiêu th
Các kiu phương tin
Các phương tin c th
Phân phi thi gian cho
các phương tin
Hình 12.10. Nhng quyết định ch yếu v qung cáo
1. Xác định mc tiêu qung cáo
Bước đầu tiên trong quá trình thiết kế chương trình qung cáo là xác định các mc
tiêu qung cáo. Nhng mc tiêu này phi xut phát t nhng quyết định trước đó
v th trường mc tiêu, định v trí trong th trường và marketing-mix. Có th sp
xếp mc tiêu qung cáo thành các nhóm mc tiêu thông tin, thuyết phc hay nhc
nh.
a. Mc tiêu thông tin
- Thông báo cho th trường biết v mt sn phm mi
- Nêu ra nhng công dng mi ca sn phm
- Thông báo cho th trường biết vic thay đổi giá
- Gii thích nguyên tc hot động ca sn phm
- Mô t nhng dch v hin có
- Điu chnh li nhng n tượng không đúng
- Gim bt ni lo ngi ca người mua
- To dng hình nh ca doanh nghip
Qung cáo thông tin được dùng nhiu trong giai đon gii thiu sn phm khi
mc tiêu ch yếu là to nên nhu cu ban đầu.