người dy, tài liu, mt bng, tr lương cho nhng người hc mà bn thân h chưa
to ra thu nhp cho công ty.
Chương trình hun luyn đại din bán hàng có nhiu mc tiêu:
- Làm cho các đại din bán hàng hiu rõ và hòa đồng vi doanh nghip. Hu
hết các doanh nghip đều dành phn đầu tiên ca chương trình hun luyn để gii
thiu quá trình hình thành và phát trin ca doanh nghip, mc tiêu, cơ cu t chc
và nhng người lãnh đạo ch cht, cu trúc tài chính và cơ s vt cht, nhng sn
phm ch yếu và khi lượng tiêu th.
- To s hiu biết v nhng sn phm ca doanh nghip. Các hc viên s
được gii thiu v quá trình sn xut sn phm và tính năng hot động ca chúng
theo nhng cách s dng khác nhau.
- Cung cp nhng thông tin cn thiết v đặc đim ca khách và đối th cnh
tranh. Đại din bán hàng được tìm hiu v các loi khách hàng khác nhau và nhu
cu, động cơ tp quán mua sm ca h. H cũng được trang b nhng hiu biết
v chiến lược và chính sách ca doanh nghip và ca đổi th cnh tranh.
- Hun luyn cách chào hàng hiu qu. Các đại din bán hàng được hc
nhng nguyên tc cơ bn ca ngh thut bán hàng. Ngoài ra, doanh nghip còn gii
thiu nhng lun c ch yếu khi chào bán mi sn phm c thđôi khi cung cp
c mu hướng dn chào hàng.
- Hướng dn nhng th tc qui định và trách nhim ca người chào hàng dã
ngoi. Các đại din bán hàng được hc phương cách phân chia thi gian làm vic
vi khách hàng, cách s dng công tác phí, làm báo cáo và hoch định l trình có
hiu qu nht.
c. Hướng dn các đại din bán hàng
Ngoài vic được hun luyn và được giao mt địa bàn hot động, các đại din
bán hàng còn phi chu s giám sát. Thông qua vic giám sát, nhà qun tr hy vng
s hướng dn và động viên lc lượng bán hàng làm vic tt hơn.
Các doanh nghip giám sát lc lượng bán hàng ca h vi mc độ cht ch
khác nhau. Vi nhng đại din bán hàng có thu nhp ch yếu là tin hoa hng và
phi t tìm kiếm khách hàng thì ít chu s giám sát hơn. Vi nhng người được tr
lương và có trách nhim phc v mt s khách hàng nht định thì cn được giám
sát cht ch hơn.
Vic hướng dn các đại din bán hàng gm các công vic ch yếu la:ì xây
dng định mc tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng hin có và khách hàng tim năng
trên cơ s phân loi khách hàng theo kh năng tiêu th, tim năng sinh li và trin
vng phát trin ca h; s dng có hiu qu thi gian bán hàng bng cách lp lch
trình tiếp xúc vi khách hàng mt cách hp lý, phân tích thi gian dành cho các
nhim v khác nhau (đi li, ăn ung, ngh ngơi, ch đợi, bán hàng, hi hp, làm báo
cáo,...).
d. Kích thích các đại din bán hàng
Mt s đại din bán hàng s làm tt công vic ca mình mà không cn nhà
qun tr đôn đốc. Đối vi h, bán hàng là mt ngh thc s quyến rũ, h có nhiu
tham vng và rt năng động. Nhưng phn ln các đại din bán hàng cn s khuyến
khích và động viên đặc bit thì mi làm vic hết sc mình. Điu này là cn thiết do
bn tính ca con người là mun được động viên , khích l bng vt cht và tinh
thn cho nhng n lc cng hiến ca mình, hơn na còn do bn cht ca công vic
bán hàng là tiếp xúc nhiu người, không ch động v thi gian và hay gp chuyn
bc mình.
Ban lãnh đạo có th động viên tinh thn và mc hoàn thành công vic ca đại
din bán hàng thông qua bu không khí ca doanh nghip, xây dng định mc bán
hàng hp lý và nhng khích l tích cc khác như khon tin thưởng do bán vượt
định mc doan s, các khon phúc li.
e. Đánh giá các nhân viên bán hàng
Ngun thông tin
Ban lãnh đạo thu nhn thông tin v các đại din bán hàng bng nhiu cách.
Ngun quan trng nht là nhng báo cáo bán hàng. Thông tin b sung có th qua s
quan sát trc tiếp, thư tđơn khiếu ni ca khách, thăm dò dư lun khách hàng,
và nói chuyn vi các đại din bán hàng khác.
Đánh giá chính thc thành tích
Ngoài báo cáo ca lc lượng bán hàng cùng vi nhng kết qu quan sát khác
cung cp chính thc tư liu để đánh giá các thành viên ca lc lượng bán hàng, có
th s dng các phương pháp đánh giá khác na.
So sánh các nhân viên bán hàng vinhau. Thc cht ca phương pháp đánh
giá này là so sánh và xếp hng mc hoàn thành công vic (thành tích) gia nhng
nhân viên bán hàng vi nhau. Tuy nhiên, nhng so sánh như vy có th dn ta đến
sai lm. Mc độ hoàn thành tương đối thì ch có ý nghĩa nếu không có nhng nhân
t biến thiên khác như tim năng th trường ca mi địa bàn, khi lượng công vic,
mc độ cnh tranh và n lc qung cáo ca doanh nghip na.
So sánh doanh s hin ti vi quá kh. Phương pháp đánh giá này so sánh
mc độ hoàn thành công vic hin nay vi quá kh. Nó cung cp mt tín hiu trc
tiếp v s phát trin.
Đánh giá mc độ hài lòng ca khách hàng. Ngoài vic đánh giá mc độ hài
lòng ca khách hàng v sn phm và các dch v h tr, các doanh nghip cn đánh
giá mc độ hài lòng ca khách hàng v các nhân viên bán hàng na.
Đánh giá phm cht ca nhân viên bán hàng. S đánh giá thường bao gm
kiến thc ca người bán hàng v doanh nghip, sn phm, khách hàng, đối th
cnh tranh, địa bàn và trách nhim. Nhng đặc tính cá nhân cũng có th được xếp
hng, như thái độ tng quát, b ngoài, li nói, tính khí. Người qun lý tiêu th cũng
có th xem xét thêm mt vài vn đề v động cơ hay mc độ hài lòng ca nhân viên
bán hàng. Người qun lý tiêu th phi kim tra để chc rng nhân viên bán hàng am
hiu lut pháp. Mi doanh nghip phi quyết định xem nhân viên bán hàng cn biết
nhng gì để h hiu phương thc đánh giá mc hoàn thành công vic ca mình và
hiu phi làm sao để nâng cao thành tích đó.
TÓM TT
H thng truyn thông marketing có năm công c ch yếu là qung cáo (gii
thiu gián tiếp và khuếch trương các ý tưởng, sn phm hoc dch v do mt người
bo tr chi tin), marketing trc tiếp (s dng thư tín, đin thoi và các công c liên
lc gián tiếp khác để thông tin cho khách hàng hay yêu cu h có phn ng đáp li),
khuyến mãi (nhng khích l ngn hn dưới hình thc thưởng để khuyến khích dùng
th hoc mua mt sn phm hay dch v), quan h công chúng (các chương trình đề
cao và bo v hình nh mt doanh nghip hay nhng sn phm và dch v), bán
hàng trc tiếp (giao tiếp trc tiếp vi khách hàng tương lai nhm mc đích bán
hàng).
Vic thiết kế h thng truyn thông nhm la chn ai, nói gì, trong kênh nào,
cho ai, hiu qu như thế nào. H thng truyn thông gm có người gi và người
nhn, thông đip và phương tin truyn thông, mã hóa, gii mã, phn ng đáp li và
thông tin phn hi.
Để phát trin mt chiến lược truyn thông hiu qu, doanh nghip phi cn
phi định dng công chúng mc tiêu (khách hàng hin có và tim năng), xác định
mc tiêu truyn thông, thiết kế thông đip, la chn kênh truyn thông, xác định
ngân sách c động, quyết định v h thng c động, đánh giá kết qu truyn thông.
Người làm marketing tìm hiu phn ng đáp li ca công chúng mc tiêu v
nhn thc, cm th hay hành vi theo bn mô hình “AIDA” (chú ý, quan tâm, mong
mun), “ Mc độ ca hiu qu” (biết, hiu, thích, chung, tin, mua), “Chp nhn
đổi mi” (biết đến, quan tâm, đánh giá), và “Truyn thông” (tiếp xúc, tiếp nhn,
phn ng đáp li v nhn thc, thái độ, ý định).
Vic thiết kế thông đip đòi hi gii quyết ba vn đề : nói cái gì (ni dung
thông đip - các ch đề lý tính, tình cm và đạo đức), nói thế nào cho hp lý (cu
trúc thông đip - đưa ra kết lun rõ ràng hay để công chúng t kết lun, đưa nhng
lun chng đanh thép vào đầu hay cui thông đip), nói thếo cho din cm (hình
thc thông đip - th hin tính l thường và tương phn, hình nh và tiêu đề lôi
cun, màu sc, hình thc khác thường, kích c và v trí gây được s chú ý, hình nh
sng động; t ng, cách phát âm và cht lượng ging đọc; ngôn ng ca hình th
phong cách), ai nói cho có tính thuyết phc (ngun thông đip - nhng người có
trình độ chuyên môn, tin cy và kh ái).
Phương tin truyn thông gm kênh trc tiếp (các nhân viên bán hàng, chuyên
viên, người láng ging, bn bè, thành viên trong gia đình và người đồng s),và kênh
gián tiếp (các phương tin truyn thông đại chúng, bu không khí và các s kin).
Để xác định ngân sách c động có th s dng bn phương pháp ph biến là:
căn c vào kh năng doanh nghip, t l phn trăm theo doanh thu bán hàng, cân
bng cnh tranh, căn c vào mc tiêu và nhim v.
Mi công c c động li có nhng đim đặc thù riêng và chi phí ca nó.
Người làm marketing phi nm được nhng đặc đim đó để la chn các công c
c động phù hp. Ngoài ra, h cũng cn tìm hiu rõ nhng đặc đim ca các yếu
thuc h thng c động và nhng yếu t quyết định cơ cu ca h thng c động
(kiu th trường sn phm, chiến lược đẩy và kéo, các giai đon sn sàng ca người
mua, hng bc trên th trường ca doanh nghip).
Đánh giá kết qu c động là mt công vic rt cn thiết để biết được mc độ
tác động ca các yếu t truyn thông, thái độ và hành vi phn ng đáp li ca công
chúng mc tiêu.
Qung cáo là mt trong năm công c ch yếu để hướng thông tin thuyết phc
vào người mua và công chúng mc tiêu. Qung cáo có được thc hin bi b phn
marketing ca doanh nghip hay thuê các hãng qung cáo. Vic xây dng các
chương trình qung cáo phi phù hp vi th trường mc tiêu và động cơ ca người
mua. Doanh nghip phi đưa ra các quyết định v mc tiêu qung cáo (thông tin,
thuyết phc hay nhc nh), ngân sách qung cáo, thông đip qung cáo, phương
tin truyn thông và đánh giá kết qu. Người qung cáo phi xác định nhng mc
tiêu c th ca qung cáo ri và ước tính chi phí ca nhng hot động cn thiết để
đạt được nhng mc tiêu đó. Mt s yếu t c th cn xem xét khi xác định ngân
sách qung cáo là: các giai đon ca chu k sng sn phm, th phn và điu kin s
dng, cnh tranh, tn sut qung cáo, kh năng thay thế ca sn phm. Vic quyết
định thông đip qung cáo đòi hi phi có s sáng to. Người làm qung cáo phi
tri qua ba bước: Thiết kế thông đip, tuyn chn và đánh giá thông đip, thc hin
thông đip. Có th to ra các ý tưởng hp dn cho ni dung thông đip bng phương
pháp quy np hay phương pháp suy din. Đánh giá và la chn thông đip thường
da trên tính phù hp vi mong mun, tính độc đáo và tính trung thc. Vic thc
hin thông đip có th nhm xác định v trí lý trí hay tình cm, tùy theo đặc đim
ca đối tượng nhn thông đip và loi sn phm. Người qung cáo cn chun b mt
đề cương trình bày rõ mc tiêu, ni dung, lun c và văn phong ca qung cáo
mong mun. Li l phi d nh và thu hút được s chú ý, tiêu đề qung cáo phi có
s sáng to, các yếu t hình thc như kích c, màu sc, hình minh ha phi ni bt
to nên s quan tâm. Ngoài ra, các qung cáo ‘’sáng to” phi phù hp vi các
chun mc đạo đức xã hi và lut pháp. Tiếp theo cn phi la chn phương tin
qung cáo (quyết định v phm vi, tn sut và cường độ tác động; la chn nhng
phương tin truyn thông ch yếu; quyết định lch trình s dng phương tin truyn
thông; và phân b phương tin truyn thông theo địa lý) và đánh giá hiu qu qung
cáo (đo lường hiu qu truyn thông và doanh s do tác động ca qung cáo).
Marketing trc tiếp là mt h thng tương tác marketing có s dng mt hay
nhiu phương tin qung cáo để tác động đến phn ng đáp li hay vic giao dch
ti bt k địa đim nào vi khách hàng. Marketing trc tiếp s dng các phương
tin qung cáo tr li trc tiếp để bán hàng và tìm hiu v các khách hàng và các
đặc đim ch yếu đã được nhp vào cơ s d liu khách hàng nhm thiết lp mi
quan h thường xuyên. Các hình thc ph biến ca marketing trc tiếp là:
marketing bng catalog, marketing bng thư trc tiếp, marketing đáp ng trc tiếp
trên truyn hình, truyn thanh, báo và tp chí, mua hàng đin t, mua hàng bng
máy đặt hàng ti các ca hàng, sân bay...Người làm marketing trc tiếp phi đưa ra
các quyết định v mc tiêu và khách hàng mc tiêu, chiến lược chào hàng, trc
nghim các yếu t marketing trc tiếp và đo lường múc độ thành công ca nó.
Mc tiêu ca marketing trc tiếp là làm cho khách hàng tim năng mua ngay
sn phm, to ra s biết đến và ý định mua sau này. Khách hàng mc tiêu tt nht là
nhng người mi mua gn đây nht, mua thường xuyên và mua nhiu. Chiến lược
chào hàng gm năm yếu t là sn phm, chào hàng (bng thư hay li nói), phương
tin truyn thông, phương pháp phân phi và ng x sáng to. Mc dù mc độ đáp
ng ca marketing trc tiếp ch mt con s, vic trc nghim các yếu t này có
th làm tăng đáng k s người biết đến sn phm và s người hình thành ý định
mua trong tương lai.
Khuyến mãi gm nhng công c kích thích khách hàng (tng hàng mu, phiếu
thưởng, tr li tin, bán đại h giá, phn thường, t chc cuc thi, phiếu tng hàng,
trình din) kích thích thương mi (tr cp mua, quà min phí, tr cp bng hàng,
qung cáo hp tác, thi đua doanh s các đại lý) và kích thích nhân viên bán hàng
(tin thưởng, thi đua, so sánh doanh s). Nhng quyết định ch yếu v khuyến mãi
là xác định mc tiêu, la chn công c, xây dng chương trình, th nghim trước,
tiến hành, kiếm tra hot động và đánh giá kết qu.
Quan h vi công chúng có năm hot động cơ bn là: quan h vi báo chí,
tuyên truyn sn phm, truyn thông, vn động hành lang, tham mưu. cho ban lãnh
đạo v các vn đề có liên quan đến công chúng và v v trí và hình nh ca doanh
nghip. B phn marketing quan h công chúng (MPR) ngoài vic tuyên truyn,
còn có nhim v h tr vic gii thiu sn phm mi và xác định li v trí ca mt
sn phm sung mãn, to nên s quan tâm đến sn phm, và to dng hình nh ca
doanh nghip.
Bán hàng là mt trong nhng ngh lâu đời nht thế gii. Ni dung ch yếu ca
qun tr lc lượng bán hàng là: thiết kế lc lượng bán hàng (xây dng mc tiêu,
chiến lược, cu trúc, qui mô và các chính sách khuyến khích lc lượng bán hàng)
và qun tr hot động ca lc lượng bán hàng. Bán hàng trc tiếp là mt công c
hiu qu cao trong nhng giai đon hun luyn người mua, thương lượng và hoàn
tt giao dch kinh doanh. Theo quan đim truyn thng, công vic ca nhân viên
bán hàng phi bán được tht nhiu hàng, còn theo quan đim hin đại thì nhân viên
bán hàng cn phi biết c phân tích s liu tiêu th, ước lượng tim năng ca th
trường, thu thp thông tin, xây dng các chiến lược và chương trình marketing. Lc
lượng bán hàng cũng phi được b trí theo mt ý đồ chiến lược sao cho có th tiếp
xúc đúng khách hàng, đúng lúcđúng cách. Có th cu trúc lc lượng bán hàng
theo lãnh th, sn phm, khách hàng, và cu trúc hn hp. Doanh nghip có th xác
định xác định quy mô lc lượng bán hàng theo phương pháp khi lượng công vic.
Để thu hút các đại din bán hàng, doanh nghip phi xác định mc độ và thành
phn ca chế độ thù lao có hiu qu (phn lương c định, phn lương thay đổi, phúc
li ph thêm và công tác phí). Mc thù lao phi gn vi “giá th trường hin hành”,
thâm niên trong ngh và trình độ năng lc ca nhân viên bán hàng. Hiu qu ca
qun tr bán hàng tùy thuc rt nhiu vào các công vic tuyn m và la chn, hun
luyn, hướng dn, kích thích và đánh giá các đại din bán hàng. Theo ý kiến ca
khách hàng, các đại din bán hàng phi là người trung thc, đáng tin cy, hiu biết
nhiu và có thái độ ân cn.