b. Mc tiêu thuyết phc
- Hình thành s ưa thích nhãn hiu
- Khuyến khích chuyn sang nhãn hiu ca mình
- Thay đổi nhn thc ca người muâ v các tính cht ca sn phm
- Thuyết phc người mua mua ngay
- Thuyết phc người mua tiếp người chào hàng và m giao dch
Qung cáo thuyết phc tr nên quan trng giai đon cnh tranh, khi mc
tiêu ca doanh nghip là to nên nhu cu có chn lc đối vi mt nhãn hiu c th.
Hu hết các qung cáo đều thuc loi này. Mt s qung cáo thuyết phc được thc
hin dưới hình thc so sánh, tc là bng cách so sánh vi mt hay nhiu sn phm
cùng loi để nêu bt được tính ưu vit ca mt nhãn hiu. Khi s dng qung cáo
so sánh, doanh nghip cn đảm bo chc chn rng mình có th chng minh được
điu khng định v tính ưu vit ca sn phm và không th b phn công li trong
mt lĩnh vc mà sn phm khác mnh hơn.
c. Mc tiêu nhc nh
- Nhc nh người mua là sp ti h s cn sn phm đó
- Nhc nh người mua v địa đim có th mua sn phm đó
- Nhc nh người mua v s có mt ca sn phm trong thi k trái mùa v
- Duy trì s biết đến sn phm mc độ cao
Qung cáo nhc nh vô cùng quan trng đối vi nhng sn phm thi k
sung mãn ca chu k sng. Ngày nay Coca - Cola qung cáo không phi để thông
tin hay thuyết phc na, mà là để nhc nh mi người mua Coca - Cola. Mt hình
thc gn vi loi qung cáo này là qung cáo cng c nhm cam đoan vi nhng
người mua hin ti rng h đã la chn đúng.
Vic la chn mc tiêu qung cáo cn căn co kết qu phân tích kí lưỡng
tình hình marketing hin ti. Chng hn, nếu mt nhóm sn phm đang thi k
sung mãn và doanh nghip đang là người dn đầu th trường, và nếu mc độ s
dng nhãn hiu thp, thì mc tiêu thích hp là phi kích thích s dng nhãn hiu đó
nhiu hơn. Mt khác, nếu nhóm sn phm đó là mi và doanh nghip không phi là
người dn đầu th trường, nhưng nhãn hiu ca nó tt hơn ca người dn đầu, thì
mc tiêu thích hp là thuyết phc th trường v tính ưu vit ca nhãn hiu đó.
2. Quyết định v ngân sách qung cáo
Sau khi đã xác định mc tiêu qung cáo, các doanh nghip s phi tiến hành
xây dng ngân sách qung cáo cho tng loi sn phm ca mình. Vai trò ca qung
cáo là đẩy mnh vic tiêu th sn phm. Nhưng khó khăn c các nhà qun tr là làm
sao xác định đúng s tin cn thiết cho hot động qung cáo. Và mc dù qung cáo
được xem như là mt khon chi phí lưu động, thc ra mt phn chi phí đó là vn
đầu tư để to nên giá tr vô hình gi là uy tín (hay vn ban đầu ca nhãn hiu). Khi
doanh nghip b ra 15 triu đồng để mua mt máy vi tính thì nó được xem như mt
tài sn c định được khu hao trong năm năm chng hn. Còn khi chi ra 15 triu
đồng cho qung cáo để tung ra mt sn phm mi, thì toàn b chi phí đó phi được
tính hết ngay trong năm đầu. Quan đim xem qung cáo như mt khon chi phí
khu tr toàn b như vy đã hn chế sn phm mi mà doanh nghip có th tung ra
th trường trong mt năm.
Có th xác định ngân sách qung cáo bng bn phương pháp ch yếu đã trình
bày mc II.5 ca chương này là: căn c vào kh năng, n định t l phn trăm trên
doanh thu, cân bng cnh tranh, căn co mc tiêu và nhim v. Trong đó, theo
chúng tôi nên áp dng phương pháp căn c vào mc tiêu và nhim v , vì nó đòi hi
người qung cáo phi xác định nhng mc tiêu c th ca chiến dch qung cáo ri
sau đó ước tính chi phí ca nhng hot động cn thiết để đạt được nhng mc tiêu
đó. Sau đây là mt s yếu t c th cn xem xét khi xác định ngân sách qung cáo:
- Các giai đon ca chu k sng sn phm. Nhng sn phm mi thường dòi
hi ngân sách qung cáo ln để to s biết đến và khuyến khích dùng th, nhng
sn phm sung mãn ch được h tr bng ngân sách nh hơn theo t l vi doanh
thu bán hàng.
- Th phn và điu kin s dng. Nhng nhãn hiu có th phn ln thường đòi
hi chi phí qung cáo ít hơn tính theo doanh thu bán hàng để duy trì th phn ca
mình. Để to th phn bng cách tăng qui mô th trường đòi hi chi phí qung cáo
ln hơn. Ngoài ra nếu tính chi phí trên n tượng thì vic tiếp cn nhng người tiêu
dùng mt nhãn hiu được s dng rng rãi ít tn kém hơn là tiếp cn nhng người
tiêu dùng nhiu nhãn hiu ít được s dng.
- Cnh tranh. Trên mt th trường có nhiu đối th cnh tranh và chi phí
qung cáo ln, mt nhãn hiu phi được qung cáo mnh m hơn để loi tr nhng
thông tin nhiu tp ca th trường.
- Tn sut qung cáo. S ln lp li cn thiết để dưa thông đip ca nhãn hiu
đến được người tiêu dùng cũng góp phn quyết định ngân sách qung cáo.
- Kh năng thay thế ca sn phm. Nhng nhãn hiu thuc loi thông thường
(chng hn như bia, nước ngt bt git,...) đòi hi phi qung cáo mnh để to nên
s khác bit. Qung cáo cũng rt quan trng khi nhãn hiu có th cung ng nhng
li ích vt cht hay tính năng độc đáo.
3. Quyết định thông đip qung cáo
Đã có mc tiêu và ngân sách, bây gi phi có mt chiến lược sáng to. Mc
độ sáng to ca các thông đip qung cáo là mt yếu t cc k quan trng quyết
định s thành công ca mt chiến dch qung cáo. Các thông đip khác nhau thì có
mc độ sáng to khác nhau và không nht thiết phi tương xng vi s tin b ra.
Mt chiến dch qung cáo có th được chi ít tin hơn nhưng đem li hiu qu cao
hơn do tác dng ca yếu t sáng to trong thông đip qung cáo.
Người làm qung cáo phi tri qua ba bước: Thiết kế thông đip, tuyn chn
đánh giá thông đip, và thc hin thông đip.
Thiết kế thông đip
Theo nguyên tc, thông đip ca sn phm cn được quyết định như mt b
phn ca quá trình phát trin khái nim sn phm. Nó biu hin li ích ch yếu mà
nhãn hiu đó đem li. Và sau mt thi gian thông đip có th phi thay đổi nhưng
sn phm có th không thay đổi, nht là khi người tiêu dùng đang tìm kiếm nhng
li ích khác ca sn phm hay khi h hoc doanh nghip phát hin ra nhng công
dng mi ca sn phm đó.
Nhng người sáng to dùng nhiu cách để to các ý tưởng hp dn din t
được mc đích qung cáo. Nhiu người tiến hành theo phương pháp quy np, tc là
đi tìm ngun cm hng sáng to t nhng cuc nói chuyn vi khách hàng, các đại
lý, các chuyên gia và đối th cnh tranh. Người tiêu dùng là mt ngun ch yếu
cung cp nhng ý tưởng hay. Nhng cm nhn ca h v nhng ưu vit và hn chế
ca nhãn hiu hin có s là nhng gi ý quan trng để hoch định chiến lược sáng
to. Mt s khác thì làm theo kiu suy din để to nhng ni dung cn truyn đạt
trong các thông đip qung cáo. đây cn lưu ý là càng nhiu phương án qung
cáo được thiết kế độc lp thì xác sut tìm được mt qung cáo hay và hiu qu càng
ln, tuy nhiên điu này cũng đòi hi chi phí thi gian, sc lc và tin bc nhiu
hơn.
Đánh giá và la chn thông đip
Người làm qung cáo cn đánh giá các phương án thông đip khác nhau. Mt
qung cáo hay thường tp trung vào mt vn đề ct lõi ca vic bán hàng. Twedt đã
đề ngh rng các ni dung thông đip có th được đánh giá da trên tính phù hp
vi mong mun, tính độc đáo và tính trung thc. Ni dung truyn đạt trước hết phi
nói điu gì đó đáng được mong ước hay quan tâm v mt sn phm. Nó còn phi
nói điu gì đó độc đáo, đặc bit, không th dùng cho các nhãn hiu khác được. Sau
cùng ni dung truyn đạt phi trung thc hay có bng chng xác thc. Làm cho mt
qung cáo thuyết phc được người mua v tính trung thc ca nhng điu mà nó
truyn ti là không đơn gin. Có nhiu người mua hoài nghi v tính trung thc ca
qung cáo nói chung.
Thc hin thông đip
Tác dng ca thông đip không ch tùy thuc vào điu nó nói cái gì (ni dung
truyn đạt), mà còn cách nói ra sao na (cách truyn đạt).
Mt s qung cáo nhm xác định v trí lý trí, còn s khác thì nhm xác định v
trí tình cm. Điu này còn tùy thuc vào đặc đim ca đối tượng nhn thông đip,
h rt khác nhau v tính cách, li sng, các chun mc v giá tr văn hóa,... Các
qung cáo M thường gii thiu tính cht hay li ích ni bt để hp dn nhng
người nng v lý trí: “Nnanh chóng làm dt cơn đau”, “Làm cho qun áo sch
hơn”... Còn nhng qung cáo Nht có tính cht gián tiếp hơn và nhm gi lên
nhng suy nghĩ v tình cm.
Vic la chn tiêu đề, ni dung, v.v... có th làm cho qung cáo có nhng tác
dng khác nhau.Ví d Lalita Manrai đã đưa ra hai mu qung cáo cho cùng mt
kiu xe. Mu qung cáo th nht mang tiêu đề “Mt kiu xe mi”, mu th hai vi
tiêu đề “Kiu xe dành cho bn chăng ?”. Tiêu đề th hai đã s dng mt chiến lược
qung cáo gi là chiến lược gn nhãn, nghĩa là người tiêu dùng được gn nhãn là
mt kiu người quan tâm đến mu sn phm đó. Hai qung cáo này khác nhau
ch là qung cáo th nht mô t các tính cht ca xe, còn qung cáo th hai thì
qung cáo ích li ca xe. Qua th nghim, qung cáo th hai hơn hn qung cáo th
nht v n tượng chung đối vi sn phm và mc độ quan tâm đến vic mua sn
phm đó ca khách hàng.
Vic thc hin thông đip có th mang tính quyết định đối vi các sn phm
tương t nhau như bt git, du gi đầu, sa, cà phê và bia. Người làm qung cáo
phi th hin thành công mt thông đip bng cách nào đó để chiếm được s chú ý
và quan tâm ca th trường mc tiêu. Khi chun b mt chiến dch qung cáo, nhng
người qung cáo thường phi chun b mt đề cương trình bày rõ mc tiêu, ni
dung, lun c và văn phong ca qung cáo mong mun.
Bt k mt thông đip qung cáo nào cũng có th trình bày theo nhiu phong
cách th hin khác nhau, chng hn như :
- Mt mu đời. Trình bày mt hay nhiu người đang s dng sn phm trong
mt bi cnh bình thường.
- Li sng. Cho thy sn phm thích hp đến mc nào vi mt li sng.
- Trí tưởng tượng. To mt s mi l ly k chung quanh sn phm hay vic s
dng nó.
- Tâm trng hoc hình nh. Kiu này xây dng mt tâm trng hay hình nh
khơi gi quanh mt sn phm, chng hn như cái đẹp, tình yêu, hay s thanh thn.
Không nói ra điu gì v sn phm c mà ch có s gi ý để người xem t cm nhn.
- Âm nhc. Cho mt hay nhiu nhân vt hoc hình hot ha hát mt bài hát nói
v sn phm.
- Biu tượng nhân cách.To mt nhân vt làm biu tượng cho sn phm.
- Chuyên môn k thut. Mô t trình độ chuyên nghip ca doanh nghip hoc
kinh nghim trong vic làm ra sn phm.
- Bng chng khoa hc. Trình bày kết qu kho sát hay bng chng khoa hc
cho thy sn phm được ưa chung hay xut sc hơn các sn phm khác cùng loi.
- Bng chng xác nhn. Đặc t mt ngun đáng tin cy hoc d mến xác nhn
sn phm.
Văn phong ca qung cáo phi thích hp vi sn phm cn qung cáo, công
chúng mc tiêu và phong cách ca doanh nghip. Ví d, Proter & Gamble luôn gi
mt văn phong nghiêm túc, mun nói lên điu gì đó mt cách nghiêm chnh v sn
phm ca mình nhm tp trung s chú ývào ni dung thông đip. Ngược li, các
qung cáo ca hãng Volkswagen cho kiu xe Beetle ni tiếng ca mình thường s
dng văn phong hài hước và dí dm.
Cn tìm được nhng li l d nh và thu hút được s chú ý. Ví d như ch đề
“7-Up không phi là Cola” có th din đạt sáng to thành “Không Cola” (The Un-
Cola), ch đề ”Mua hàng qua niên giám đin thoi” có th din đạt thành “Hãy để
cho nhng ngón tay ca bn do chơi”, hay ch đề “Loi bia Shaefer ung rt
ngon” din đạt là “Mt loi bia mà khi bn đã ung mt lon, li mun ung thêm
na”.
Khi đặt tiêu đề cho qung cáo cũng cn có s sáng to. Các nhà qung cáo đã
đưa ra sáu kiu tiêu đề cơ bn là: tin tc, câu hi, tường thut, mnh lnh, hướng
dn và gii thích.
Yếu t hình thc như kích c, màu sc, hình minh ha cũng nh hưởng đến
mc độ tác dng và chi phí ca qung cáo. Kích thước qung cáo càng ln thì càng
d thu hút s chú ý hơn, mc dù không nht thiết tăng chi phí qung cáo lên mt
cách t l. Minh ha bn màu thay vì hai màu trng đen s làm tăng hiu qu và chi
phí ca qung cáo.
Bng cách b trí ni bt tương đối các yếu t khác nhau ca qung cáo có th
đạt được hiu qu ti ưu. Theo các nhà nghiên cu qung cáo trên báo chí thì tm
quan trng ca các yếu t được sp xếp theo trình t là: hình nh, tiêu đề, bài viết.
Người đọc nhìn thy hình nh trước tiên nên nó phi đủ mnh để thu hút s chú ý.
Sau đó tiêu đề phi hp dn để thúc đẩy người đó đọc bài viết. Và cui cùng ni
dung bài viết phi thú v để người ta đọc hết bài viết đó. M theo thng kê, mt
qung cáo thc s ni bt cũng ch có khong 50% công chúng tiếp xúc lưu ý đến,
30% s người tiếp xúc có th ghi nh nhng đim chính ca tiêu đề và 25% có th
nh tên người qung cáo và chưa đến 10% đọc gn hết bài viết.
Nhng qung cáo có s đim trên trung bình v mc độ ghi nh và công nhn
thường có nhng đặc đim : đổi mi (sn phm mi hay công dng mi), có “ct
chuyn”, minh ha trước và sau , trình din, cách gii quyết vn đề, và có nhng
nhân vt tr thành biu tượng ca nhãn hiu đó (nhng nhân vt trong phim hot
hình, truyn thuyết, c tích, người thc, k c nhng người ni tiếng).
Mt điu na là các qung cáo ‘’sáng to” ca nhng người làm qung cáo và
các hãng qung cáo phi phù hp vi các chun mc đạo đức xã hi và lut pháp.
4. La chn phương tin qung cáo
Công vic tiếp theo ca người làm qung cáo là la chn phương tin qung
cáo. Quá trình này gm các bước: quyết định v phm vi, tn sut và cường độc
động; la chn nhng phương tin truyn thông ch yếu; quyết định lch trình s
dng phương tin truyn thông; và phân b phương tin truyn thông theo địa lý.
a. Quyết định v phm vi, tn sut và cường độ tác động
Vn đề ca vic la chn phương tin truyn thông là tìm kiếm nhng phương
tin truyn thông có hiu qu v chi phí cao nht để đảm bo s ln tiếp xúc mong
mun vi công chúng mc tiêu. Để chn phương tin truyn thông, người qung
cáo cn biết rõ mình mun qung cáo vi phm vi nào, tn sut lp li là bao nhiêu,
và cường độ tác động đến mc nào để đạt được nhng mc tiêu qung cáo.
Phm vi qung cáo (R) biu th s người hay h gia đình tiếp xúc được vi
mc qung cáo c th trên phương tin truyn thông ít nht mt ln trong mt
khong thi gian nht định. Người qung cáo phi định rõ chiến dch qung cáo ca
mình s đến được vi bao nhiêu người trong th trường mc tiêu trong mt thi hn
nào đó. Ví d, doanh nghip mun qung cáo đến được vi 70% khách trong th
trường mc tiêu trong vòng năm đầu tiên.
Tn sut qung cáo (F) là s ln mà mt người hay h gia đình tiếp xúc vi
thông đip qung cáo trong mt khong thi gian nht định. Người qung cáo cũng
phi định rõ xem mt người hay h gia đình trong th trường mc tiêu, trong thi
hn nào đó, s nhn được qung cáo my ln. Cn phân bit s ln tiếp xúc vi