- Người giao hàng. chc v này, nhân viên bán hàng không có nhim v
tiếp nhn đơn hàng, mà ch có nhim v to dng uy tín hay gii thiu, hướng dn
người s dng (ví d, trình dược viên ca mt công ty dược phm gii thiu mt
loi thuc đặc chng cha bnh xơ cng động mch) .
- K thut viên. Chc v này yêu cu nhân viên bán hàng phi có kiến thc k
thut để có th c vn cho các khách hàng t chc.
- Người to nhu cu. Chc v này đòi hi phi có s sáng to trong vic bán
các sn phm vt cht có s khác bit (các sn phm phn mm vi tính, máy hút bui
chân không,...) hay các dch v (các loi hình bo him, qung cáo,...).
Trong các chc v nêu trên, nhng chc v đầu đòi hi phc v khách hàng
và tiếp nhn đơn đặt hàng mi, nhng chc v sau đòi hi phi tìm kiếm các khách
hàng tim năng và tác động đến h để h mua hàng.
Ni dung ch yếu ca qun tr lc lượng bán hàng là: Thiết kế lc lượng bán
hàng và qun tr hot động ca lc lượng bán hàng.
2. Thiết kế lc lượng bán hàng
Nhân viên bán hàng là cu ni gia doanh nghip và khách hàng. Đại din bán
hàng là người thay mt doanh nghip quan h vi các khách hàng và thu thp các
thông tin cn thiết v khách hàng. Hiu qu kinh doanh tùy thuc rt nhiu vào vic
doanh nghip t chc lc lượng bán hàng ca mình như thế nào. Thiết kế lc lượng
bán hàng bao gm: Xây dng mc tiêu, chiến lược, cu trúc, qui mô và các chính
sách khuyến khích lc lượng bán hàng.
a. Mc tiêu ca lc lượng bán hàng
Căn c vào đặc đim ca th trường mc tiêu và v trí mong mun ca doanh
nghip trên th trường đó mà xác định mc tiêu ca lc lượng bán hàng. Có th nói
phương thc bán hàng trc tiếp cho khách hàng là mt công c tiếp xúc và giao tiếp
đắt tin nht mà mt doanh nghip có th s dng. Tuy nhiên, bán hàng trc tiếp có
th là mt công c có hiu qu cao trong nhng giai đon nht định ca quá trình
mua hàng, như giai đon hun luyn người mua, thương lượng và hoàn tt giao dch
kinh doanh.
Các đại din bán hàng thc hin mt trong các nhim v sau đây:
- Thăm dò, tc là tìm kiếm và gây dng quan h để có nhng khách hàng
mi.
- Cung cp thông tin cho khách hàng v các sn phm và dch v.
- Bán hàng, là tiếp xúc, gii thiu, gii đáp thc mc, hoàn tt v giao dch.
- Thc hin dch v cho khách hàng như tư vn, h tr k thut, tha thun v
vic tài tr, đảm bo giao hàng nhanh chóng.
- Thu thp thông tin v khách hàng.
- Phân b sn phm cho khách hàng trong nhng lúc khan hiếm.
Các doanh nghip thường đưa ra nhng mc tiêu khác nhau cho lc lượng bán
hàng ca mình. Các mc tiêu phi tht c th, như dành 75% thi gian cho nhng
khách hàng hin có và 25% cho nhng khách hàng tim năng, 80% cho nhng sn
phm đã n định và 20% cho nhng sn phm mi. Ngày nay các doanh nghip ch
trương phát trin h thng marketing định hướng theo th trường, vì thế các lc
lượng bán hàng cn tp trung vào th trường và hướng đến khách hàng nhiu hơn.
Quan đim truyn thng cho rng công vic ca nhân viên bán hàng phi bán được
tht nhiu hàng, còn b phn marketing chu trách nhim v chiến lược marketing
và kh năng sinh li. Quan đim hin đại thì cho rng nhân viên bán hàng cn phi
biết phân tích s liu tiêu th, ước lượng tim năng ca th trường, thu thp thông
tin, xây dng các chiến lược và chương trình marketing.
b. Chiến lược ca lc lượng bán hàng
Các doanh nghip phi cnh tranh vi nhau để dành được đơn đặt hàng ca
khách hàng. H phi b trí lc lượng bán hàng ca mình theo mt ý đồ chiến lược
sao cho có th tiếp xúc đúng khách hàng, đúng lúc và đúng cách. Các đại din bán
hàng có th làm vic vi tng khách hàng, nhóm khách hàng, hay qua hi tho và
hi ngh khách hàng để giao tiếp vi các khách hàng t chc (người cung ng,
người mua). Như vy người đại diên bán hàng hành động như mt người qun tr
khách hàng””, thu xếp nhng cuc tiếp xúc vi nhng người trong các t chc mua
hàng và bán hàng. Vic bán hàng càng đòi hi s hp tác và ng h ca nhng
người khác, như ban lãnh đạo, khách hàng qui mô ln, các nhân viên k thut,
nhng người cung cp thông tin và dch v cho khách hàng trong và sau khi mua
hàng.
Sau khi đã quyết định mt phương thc bán hàng, doanh nghip có th s
dng lc lượng bán hàng trc tiếp ca doanh nghip (nhân viên bán hàng ti ch
nhân viên bán hàng dã ngoi) hay lc lượng bán hàng theo hp đồng (đại din ca
người sn xut, đại lý tiêu th hay nhng người môi gii, hưởng hoa hng theo
doanh thu bán hàng).
c. Cu trúc lc lượng bán hàng
Chiến lược ca lc lượng bán hàng đã hàm ý v s hình thành cu trúc ca nó.
Nếu mt doanh nghip bán mt loi sn phm cho nhng người s dng cui cùng
nm phân tán nhiu địa đim thì nó phi cu trúc lc lượng bán hàng theo lãnh
th. Nếu doanh nghip bán nhiu loi sn phm cho nhiu loi khách hàng khác
nhau thì nó cn cu trúc lc lượng bán hàng theo sn phm hay th trường.
Lc lượng bán hàng theo cu trú lãnh th
Trong mt t chc bán hàng đơn gin nht, mi đại din bán hàng được phân
công ph trách mt địa bàn riêng bit, đó h được toàn quyn gii thiu chng
loi sn phm ca doanh nghip. Cu trúc t chc bán hàng kiu này có mt s ưu
đim. Th nht, trách nhim ca người bán hàng được xác định rõ ràng. Nếu có s
khách bit trong k thut bán hàng ca mi cá nhân, thì người bán hàng đó s được
tín nhim hay b khin trách v doanh thu bán hàng trên địa bàn đó. Th hai là trách
nhim theo lãnh th thúc đẩy người bán chăm lo vun đắp nhng quan h kinh
doanh và quan h cá nhân ti địa phương. Nhng mi quan h này s góp phn vào
hiu qu bán hàng ca người đại din bán hàng và nh hưởng ti thu nhp cá nhân
ca người đó. Th ba, chi phí đi li s thp vì mi đại din bán hàng ch di chuyn
trong mt địa bàn nh.
Lc lượng bán hàng theo cu trúc sn phm
Do s cn thiết phi am hiu v sn phm ca các đại din bán hàng cùng vi
s phát trin ca các loi sn phm và h thng qun tr sn phm, nhiu doanh
nghip đã la chn cu trúc lc lượng bán hàng ca mình theo loi sn phm
(product lines). S chuyên môn hoá theo sn phm có th là cn thiết khi doanh
nghip kinh doanh nhiu loi sn phm có k thut phc tp, hay nhng loi sn
phm này quá khác bit, ít có liên h vi nhau. Hn chế ca kiu cu trúc này là có
th xy ra trường hp có nhiu đại din bán hàng ca cùng mt doanh nghip đến
chào hàng cùng mt khách hàng trong cùng mt thi đim. Điu này có nghĩa là chi
phí tăng lên và gây nên s bc mình cho khách hàng.
Lc lượng bán hàng theo cu trúc khách hàng
Các doanh nghip thường chuyên môn hoá lc lượng bán hàng ca mình theo
ngành hay theo loi khách hàng. H có th t chc nhng lc lượng bán hàng riêng
r cho các ngành khác nhau, thm chí cho các khách hàng khác nhau. Li ích rõ
nht ca s chuyên hoá theo khách hàng là mi nhân viên bán hàng có th hiu biết
căn k v nhng nhu cu đặc bit ca khách hàng. Nhược đim ch yếu ca lc
lượng bán hàng cu trúc theo khách hàng là khi doanh nghip có nhiu loi khách
khác nhau phân tán khp nước, đòi hi nhân viên bán hàng phi đi li nhiu hơn.
Lc lượng bán hàng có cu trúc hn hp
Khi mt doanh nghip bán nhiu loi sn phm khác bit nhau cho nhiu loi
khách hàng trên mt địa bàn rng ln, nó thường kết hp nhiu kiu cu trúc khác
nhau cho lc lượng bán hàng ca mình. Người đại din bán hàng có th được
chuyên hoá theo lãnh th -sn phm, lãnh th -th trường , sn phm -th trường...
Khi đó các đại din bán hàng có th trc thuc mt hay nhiu người qun tr chng
loi sn phm và qun tr nhân viên.
d. Qui mô lc lượng bán hàng
Mt s doanh nghip áp dng phương pháp khi lượng công vic để xác định
quy mô cho lc lượng bán hàng. Phương pháp này bao gm nhng bước sau:
- Phân nhóm khách hàng theo quy mô da trên khi lượng tiêu th hng năm.
- Xác định tn sut tiếp xúc (s ln tiếp xúc trc tiếp khách hàng trong mt
năm) cho tng nhóm khách hàng. Nó phn ánh cường độ tiếp xúc mà doanh nghip
cn có so vi các đổi th cnh tranh.
- Xác định tng khi lượng công vic trong mt năm bng cách nhân s khách
hàng trong mi nhóm qui mô vi tn sut tiếp xúc tương ng.
- Xác định s ln tiếp xúc trung bình mà mt đại din bán hàng có th thc
hin được trong mt năm.
- Xác định s đại din bán hàng cn có bng cách chia tng s ln tiếp xúc cn
thiết trong mt năm cho s ln tiếp xúc trung bình hàng năm mà mt đại din bán
hàng có th thc hin.
Gi s doanh nghip ước tính rng có 1000 khách hàng thuc nhóm qui mô A
và 2000 khách hàng thuc nhóm qui mô B;các khách hàng nhóm A cn 36 ln
tiếp xúc trong mt năm và nhóm B cn 12 ln tiếp xúc trong mt năm. Như vy,
doanh nghip cn mt lc lượng bán hàng đủ để thc hin 60.000 ln tiếp xúc trong
năm. Nếu mt đại din bán hàng trung bình thc hin được 1000 ln tiếp xúc trong
mt năm thì doanh nghip s cn 60 đại din bán hàng làm vic trn thi gian.
e. Chế độ thù lao ca lc lượng bán hàng
Để thu hút các đại din bán hàng, doanh nghip phi có mt chế độ thù lao
hp dn. Các đại din bán hàng mun có thu nhp n định, được thưởng nếu hoàn
thành nhim v trên mc trung bình, và được tr lương cao hơn khi có kinh nghim
và thâm niên trong ngh. Mt khác, ban lãnh đạo mun đảm bo quyn kim soát,
tiết kim và đơn gin. Nhng mc tiêu ca ban lãnh đạo, như tiết kim chng hn,
s mâu thun vi mc tiêu ca đại din bán hàng vn mun được bo đảm v mt
tài chính. Vì vy có s khác bit rt ln trong mc thù lao gia các ngành khác
nhau và gia các doanh nghip trong cùng mt ngành.
Doanh nghip phi xác định mc độ và thành phn ca chế độ thù lao có hiu
qu. Mc thù lao phi gn vi “giá th trường hin hành”đối vi loi hình công vic
bán hàng và năng lc cn thiết. Tuy nhiên, giá th trường ca nhân viên bán hàng
khó có th xác định được rõ ràng. Vì các chế độ thù lao bán hàng khác nhau v tm
quan trng ca các phn lương c định, phn lương thay đổi, phúc li ph thêm và
công tác phí. Ngoài ra nó còn chu nh hưởng ca thâm niên trong ngh và trình độ
năng lc ca nhân viên bán hàng.
Phn lương c định có th là tin lương tho mãn nhu cu thu nhp n định
ca đại din bán hàng. Phn lương thay đổi có th là tin hoa hng, tin thưởng,
phn chia tin lãi, dùng để kích thích và tưởng thưởng nhng n lc ca người bán.
Công tác phí để đảm bo cho các đại din bán hàng trang tri nhng chi phí liên
quan đến vic đi li, ăn trong khi thc hin cong vic bán hàng. Phúc li ph
thêm gm ngh phép có hưởng lương, tr cp m đau hay tai nn, tr cp hưu trí,
bo him nhân th,... nhm bo đảm cho cuc sng và s tho mãn ngh nghip.
Ban lãnh đạo cn quyết định tm quan trng tương đối ca các thành phn trong thu
nhp t vic bán hàng ca nhân viên. Thông thường phn lương c định chiếm t
trng ln nht, ri mi đến các thành phn còn li.
2. Qun tr lc lượng bán hàng
Qun tr lc lượng bán hàng bao gm các công vic: tuyn m và la chn,
hun luyn, hướng dn, kích thích và đánh giá các đại din bán hàng.
a. Tuyn m và la chn người đại din bán hàng
Vn đề ct lõi ca mt hot động bán hàng thành công là vic tuyn chn
người bán hàng có hiu qu. S chênh lch thành tích gia nhng người bán hàng
có th rt ln, và vic tuyn chn k lưỡng có th gia tăng đáng k kh năng hoàn
thành nhim v ca lc lượng bán hàng.
Nhng đặc đim cơ bn ca mt đại din bán hàng gii
Vic tuyn chn đại din bán hàng s rt dơn gin nếu người ta biết phi tìm
kiếm nhng kh năng nào. Căn c đàu tiên là ý kiến ca khách hàng. Hu hết các
khách hàng đều nói rng h mun các đại din bán hàng phi là người trung thc,
đáng tin cy, hiu biết nhiu và có thái độ ân cn. Doanh nghip càn phi tìm kiếm
nhng đặc đim này khi tuyn chn các ng viên.
Mt phương pháp khác là tìm kiếm nhng đặc đim chung ca nhng nhân
viên bán hàng thành công nht trong các doanh nghip. Theo Charles Garfield,
nhng đại din bán hàng xut sc đều có nhng đặc đim như dám chp nhn ri ro,
mnh dn trong công vic, biết cách gii quyết vn đề và quan tâm đến khách hàng.
Đại din bán hàng có th là nam hay n, cao hay thp, hot bát hay không, ăn mc
chi chut hay xnh xoàng... và đều có th là mt đại din bán hàng thành công.
Robert Mc Murry viết: "Tôi tin chc người có kh năng bán hàng tuyt vi là
người có tài thuyết phc bm sinh, người luôn có nhu cu phi giành được và chiếm
gi cm tình ca người khác". Mc Murry lit kê năm đức tính b sung cho mt
người bán hàng siêu hng: "mt sinh lc tràn tr, tha thãi lòng t tin, thèm khát
tin bc kinh niên, mt thói quen cn cù và mt thói quen tinh thn nhìn nhng tr
ngi, chng đối hay c tuyt như là nhng th thách". Còn Mayer và Groenberg thì
cho rng mt nhân viên bán hàng gii có hai phm cht cơ bn là kh năng đồng
cm vi khách hàng và lòng t ái cao vi mt nhu cu cá nhân mnh m cn phi
hoàn thành được ch tiêu bán hàng.
Th tc tuyn m
Sau khi đã có nhng tiêu chun để tuyn chn, vic tiếp theo là tuyn m.
Phòng nhân viên có th tìm kiếm nhng người có nguyn vng xin vic bng nhiu
cách khác nhau, như đề ngh nhng đại din bán hàng ca mình gii thiu, s dng
các t chc gii thiu vic làm, đăng qung cáo, tiếp xúc vi sinh viên đại hc. Có
người cho rng bán hàng là mt công vic ch không phi là mt ngh. Để thu hút
nhiu người tham gia tuyn mô,ü cn đưa ra mt mc lương khi đim tha đáng,
nhng cơ hi tăng thu nhp, và nhn mnh mt thc tế có tính thuyết phc là M
đến mt phn tư các ch tch công ty đã trưởng thành t marketing và bán hàng.
Cách đáng giá ng viên
Th tc tuyn m, nếu thành công s thu hút nhiu người mun được làm
vic. Doanh nghip s cn chn nhng người tt nht. Cách tuyn la có th thay
đổi t mt cuc phng vn không chính thc đến nhng th thách kéo dài và không
ch người xin vic mà còn vi gia đình h na.
Nhiu doanh nghip đã làm nhng cuc kim tra chính thc cho các nhân viên
bán hàng. Tuy đim kim tra ch là mt phn thông tin trong rt nhiu thông tin như
đặc đim cá nhân, s gii thiu, quá trình làm vic hay phn ng khi được phng
vn, nhưng nó cũng rt được coi trng.
b. Hun luyn các đại din bán hàng
Mt s doanh nghip đã c nhng đại din bán hàng mi cùa minh đi chào
hàng ngay sau khi va tuyn dng. H được cung cp nhng mu hàng, sách hướng
dn, s đặt hàng và nhng ch dn cn thiết v địa bàn hot động ca h. Phn ln
trong s đó bán hàng không hiu qu vì chưa được hun luyn k lưỡng. Tuy nhiên
là các chương trình hun luyn rt tn kém. Hun luyn nghĩa là phi chi phí cho