Ch nga Hi n sinh Mi n
Nam Vi t Nam 1954-1975 (trên
bình di n lý thuy t) ế
Đ ch n m t thuy t tri t h c m h c đ c du nh p nh ế ế ượ
h ng r ng rãi nh t trong lu n sáng tác văn h c mi n Nam Vi t Namưở
nh ng năm 1954-1975, có l nhi u ng i s không ng n ng i ch n ch nghĩa hi n ườ
sinh. nh h ng đó th hi n ch đây là trào l u, tuy lúc đ m lúc nh t, nh ng đã ưở ư ư
hi n di n g n nh tr n c m t giai đo n l ch s đen t i ph c t p. nh h ng ư ưở
đó th hi n c trên nh di n lu n l n trên bình di n sáng tác, c trong gi i
chuyên môn l n trong đ c gi ph c p, c trong nhà tr ng l n ngoài nhà tr ng. ườ ườ
Đi u đó còn th hi n ch đây là m t nh h ng đa chi u, có thu n có ngh ch, có ưở
hi n sinh ph n hi n sinh, nh ng s n ph m chính c p s n ph m th c p,
nh ng đ a con chính th c l n “nh ng ng i con hoang”. ườ
Khi chính quy n Ngô Đình Di m “ti p thu” mi n Nam t tay th c dân Pháp, ế
thuy t tri t h c ph ng y ng i Sài Gòn nghe nói đ n đ u tiên khôngế ế ươ ườ ế
ph i ch nghĩa hi n sinh, m c đây lúc ch nghĩa y đang hình thành m t
trào l u sôi n i Tây Âu. Lý thuy t đ c gia đình h Ngô đ cao và qu ng bá lúcư ế ượ
đó là ch nghĩa nhân v (Personnalisme) c a Emmanuel Mounier.
Nh ng trong ti p nh n c a công chúng lúc đó, ch nghĩa này qu th c ư ế
m t cái m h . M t m t, nh ng cán b tuyên truy n c a “phong trào Cách ơ
m ng qu c gia” do Ngô Đình Nhu l p ra đã gi i thi u thuy t c a E. Mounier ế
m t cách phi n di n: m t lý thuy t đi m con đ ng th ba không thi u thi n chí ế ế ườ ế
nh ng cũng đ y o t ng đã b b qu t m t cách c ý sang con đ ng th nh tư ưở ườ
đ thành m t lý thuy t ch ng C ng s l c và thi n c n. M t khác, nh ng ng i ế ơ ượ ườ
trí th c hi u bi t nh t, tuy không th không h ng ng ch tr ng c a m t ch ế ưở ươ ế
đ mà lúc đó h ch a nh n ra đ y đ nh ng nanh vu t tinh th n c a nó, h n cũng ư
th y ng ng ngùng khi lên ti ng qu ng ch nghĩa y bên c nh nh ng n b ượ ế
tuyên truy n h ng hai.
Không k nh ng tài li u tuyên truy n c a “Trung tâm Nhân v nh Long,
ngay nh ng công trình nghiên c u v Mounier và ch nga nhân v lúc đó, nh ư H c
thuy t xã h i nhân vế c a Lê Tnh Tr (1956), Nh ng nhà văn hoá m i cu Nguy n
Nam Châu (1958), giá tr th c s còn l i cũng r t ít. Lý Chánh Trung t ng phàn n
r ng d i ch đ Ngô Đình Di m h u nh không m y ng i hi u đ c th c ch t ướ ế ư ườ ượ
t t ng Mounier, khi chính t p cư ưở Esprit do ôngy sáng l p l i b c m đoán
đây. Cho nên, m c dù có đ c p ch y ch khác v n đ con ng i trong t ng ườ ươ
quan v i y u t “nn v ”, y u t “c n lao”, gi i trí th cy h c mi n Nam c ế ế
đó h u nh gi m t thái đ “kính nhi vi n chi” v i lý thuy t c a Mounier. Ph i hai ư ế
m sau khi chính quy n Ngô Đình Di m s p đ , Lý Chánh Trung m i vi t trên t p ế
chí nh trình i E. Mounier, con ng i c a đ i tho iườ (1), v i l i l n ng nhi t,
trong ý h ng hoà gi i nh ng xung đ t mi n Nam c đó, nh m v n đ ng choướ
m t cu c “cách m ng kng c ng s n” mà nh ng ng i ch tr ng t p chí này đ ườ ươ
xu t.
Trong khi ch nghĩa nhân v đ c đón nh n l nh nh t nh th và g n nh b ượ ư ế ư
“xoá s trong đ i s ng văn hoá mi n Nam sau cu c đ o chính tháng 11-1963, thì
ch nghĩa hi n sinh, đ n m t cách mu n màng t quê h ng c a sau g n hai ế ươ
th p k , càng ngày càng lôi cu n m t b ph n l n trí th c đây. Đáp ng ni m
say mê c a b n đ c đ i v i ch nghĩa hi n sinh, nh ng t t p chí lúc đó nh ư Đ i
h c, Sáng t o, Văn, Bách khoa…đ u có nh ng bài vi t hay ế s báo đ c bi t v trào
l u tri t h c và văn h c này cùng nh ng tác gia c a nó nh Jean-Paul Sartre, Albertư ế ư
Camus… H tr hi u qu cho vi c tìm hi u nghiên c u đó n l c d ch
thu t ngày càng sâu r ng nh ng đ a con tinh th n c a các tác gia hi n sinh. V
thuy t là các công trình cu F. Nietzsche, K. Jaspers, M. Heidegger, J.-P. Sartre… Vế
sáng tác là ti u thuy t, k ch b n văn h c c a A. Camus, J.-P. Sartre, S. de Beauvoir, ế
F. Sagan
T tháng 10-1961 đ n tháng 9-1962, trên t p chí ế ch Khoa, d i bút hi uướ
Tr n H ng T , ươ Tr n Thái Đ nh đã vi t m t lo t bài gi i thi u ch nghĩa hi n ế
sinh, v sau đ c t p h p thành chuyên kh o ượ Tri t h c hi n sinhế (NXB Th i m i,
Sài Gòn, 1967, tái b n 1968). Văn phong khúc chi t, cách d n gi i linh ho t c a ế
m t ngòi bút am hi u và có ch ki n đã khi n cu n sách c a Tr n Thái Đ nh v t ế ế ượ
ra ngoài ranh gi i tr ng c, đ n v i đông đ o b n đ c và có m t tác đ ng không ườ ế
nh th i y. Sau khi trình y m t cái nhìn t ng quan v ch nghĩa hi n sinh,
nh ng đ tài hai ngành chính c a nó, tác gi đã đi sâu phân tích quan ni m c a
Kierkegaard, Nietzsche, Husserl, Jaspers, Marcel, Sartre và Heidegger.
Là m t linh m c, không có gì khó hi u khi Tr n Thái Đ nh bày t thi n c m
c a mình đ i v i quan ni m c a Kierkegaard, Jaspers, Marcel - nh ng nhà hi n
sinh h u th n,không che gi u thái đ ác c m v i Nietzsche, Sartre - nh ng nhà
hi n sinh th n. Ông nh n xét Sartre ng i “l i l hay quá đáng thi u tinh ườ ế
th n xây d ng” (2). Theo ông, “tri t c a Sartre tri t nhân, t k , tr ngế ế ư ưở
gi , ng o ngh …” (3). Th m chí, Tr n Thái Đ nh còn g i Sartre “b o tàn, đ c ác
thi n c n”, đ c bi t trong v n đ t ng ch tính, t c m i quan h gi a con ươ
ng itha nhân. Ông tán thành khái ni m tha-ngã, qua đó đ cao c “cái tôi” l nườ
“cái chúng ta” nh G. Marcel luôn nh n m nh, trong khi Sartre và Camus thì kh ngư
đ nh s đ n ng nh n nh m t đ nh m nh con ng i ph i ch u đ ng. ơ ư ườ
Theo Tr n Thái Đ nh, tri t h c Sartre ế m t th “tri t h c ngh t th ”, ế
“không m cho con ng i v n lên t i Th ng đ ”, đi u Jaspers Marcel ườ ươ ượ ế
luôn đ c p qua khái ni m “siêu vi t tính” “bao dung th ”. V m t này, qu
Sartre đã đi theo con đ ng c a F. Nietzsche: “Th ng đ đã ch t!”. khiườ ượ ế ế
Th ng đ đã ch t, thì con ng i không còn đ b u víu và đ c phép làm m iượ ế ế ườ ượ
s .
Nh v y, d i m t nhìn c a Tr n Thái Đ nh, tri t h c Sartre là m t thư ướ ế
tri t h c phi n di n đã c t đ t m i liên h c a con ng i c v chi uế ế ườ
ngang l n chi u d c: v chi u ngang, không m r ng sang tha nhân; v
chi u d c, nó không nâng t m lên Th ng đ . Gi i thi u ch nghĩa hi n sinh, ượ ế
Tr n Thái Đ nh t ra ch u nh h ng cách đánh giá c a Mounier đ i v i Sartre. ưở
Ng ing l p ch nghĩa nhân v đã g i tri t h c Sartre là “tri t h c thoái thác”ườ ế ế
(philosophie de dégagement) thay là tri t h c d n thân (philosophieế
d’engagement). Theo Mounier, ch nghĩa hi n sinh h u th n m i đích th c
hi n sinh ch nghĩa, còn ch nghĩa hi n sinh th n ch hi n sinh ch
nghĩa (inexistentialisme). chính Tr n Thái Đ nh xem ch nghĩa nhân v c a
Mounier “m t c g ng đ t ng h p nh ng u đi m c a hai thuy t hi n sinh ư ế
mác-xít, đ ng th i ra s c tránh nh ng t đoan (hi u là c c đoan HNP) c a
hai thuy t nàyế(4). S phê phán tính ch t vô th n c a Sartre, nh v y, không ph i ư
không âm h ng c a chính sách ch ng vô th n c a ch đ Vi tưở ế Nam c ng
hoà lúc đó. Đi u đó cũng c t nghĩa vi c lúc đ u Tr n Thái Đ nh không quan m
l m đ n Heidegger có l vì cho r ng Heidegger th n và tiêu c c, nh ng sau ế ư
khi đ c Th v nhân b n ch nghĩaư t ông thay đ i thái đ . Ông phát hi n r ng
tri t h c Heidegger là m t “ti n môn c a đ c tin, hay ít ra nó cũng không tráiế
v i đ c tin Ky-tô giáo.
Đ ng th i, cũng ph i th y r ng, m t tu m t nhà giáo thu n thành,
Tr n Thái Đ nh khó chia s nhân sinh quan nhu m màu bi đát thái đ n i
lo n c a Sartre cũng nh c a Simone de Beauvoir F. Sagan. Ngay nh ng dòng ư
đ u tiên c a Tri t h c hi n sinh,ế Tr n Thái Đ nh đã vi t: “thuy t hi n sinh có ch a ế ế
đ ng r t nhi u m m m ng t t tr n l n v i nhi u m m m ng x u: chính nh ng
v t t đ p kia đã quy n thanh thi u niên, nh ng h ch a đ tinh t ng đ ế ế ư ư ườ
phân bi t, cho nên h nu t luôn c nh ng ch t đ c pha tr n n i đó” ơ (5). K t thúcế
ch ng “Sartre - hi n sinh phi lý”, Tr n Thái Đ nh còn bình lu n: “Sartre thi u tìnhươ ế
yêu, nh ng ông s ng xa hoa, v i m t gia tài vào h ng l n. Ng i con tinh th n c aư ườ
Sartre Sagan cũng thu c hàng tr ng gi , th a ti n th a b c, đã h ng t t c ưở ưở
nh ng gì d c tình con ng i th thèm c. (…) Ngày nay cũng v y, h h t ườ ướ ế
n p s ng tr ng gi , thì cái n c hi n sinh c a Sartre cũng s h t th i. Dân c n cùế ưở ế
Vi t Nam đòi m t tri t h c h p v i m t sinh ho t c a mình h n” ế ơ (6). Nghe nh tácư
gi g n v i nh ng nhà đ o đ c ngày x a ngày nay luôn kêu g i t y chay văn ư
hoá lai căng đ gi n b n s c dân t c.
Tr n Thái Đ nh v n gi l p tr ng ni m tin đó khi vi t ch ng “Bi n ườ ế ươ
ch ng pháp ngày nay” trong Bi n ch ng pháp gì? . M c tán thành Sartre
Hyppolite trong cu c tranh lu n v i Garaudy Vigier v phép bi n ch ng, Tr n
Thái Đ nh v n ch trích quan ni m v con ng i c a Sartre: “Con ng i theo t ườ ườ ư
t ng Sartre con ng i cùng đ n, không bao gi thông c m đ c v i thaưở ườ ơ ượ
nhân: đ i v i Sartre, tha nhân v n gi y nguyên b m t phi ngã Hegel đã m c
cho. L p tr ng tri t hi n sinh ườ ế c a Sartre đã rõ: con ng i ch th l n l t ườ ượ
đ ng nhìntre-regardant), ho c b nhìn (être-regardé). Không th nào hai
cùng đ ng nhìn, cho nên Sartre luôn b ám nh b i tha nhân, s tha nhân ăn c p m t
ch th tính c a ông, s tha nhân bi n ông thành b nhìn, t c thành s v t” ế (7).
N u Tr n Thái Đ nh ch a chú ý thích đáng đ n vai trò c a Heidegger trongế ư ế
s phát tri n c a t t ng hi n sinh, thì n Nghiêm lúc đó cũng m t linh ư ưở
m c và giáo s Đ i h c Văn khoa Sài Gòn – l i ư dành m t s quan tâm sâu s c cho
tri t gia này. Ông đã vi t hai công trình khá dày d n đ trình y tri t h cế ế ế
Heidegger: Heidegger tr c s phá s n c a t t ng Tây ph ngướ ư ưở ươ (NXB B i ,
Sài Gòn, 1970); Đâu căn nguyên t t ng hay con đ ng tri t t Kant đ nư ưở ườ ế ế
Heidegger (NXB Trình B y, Sài Gòn, 1970). cu n th nh t, tác gi gi i thi u
Heidegger nh l i gi i đáp cho nh ng v n n n b t c c a tri t h c ph ngư ế ế ươ
y hi n đ i. cu n th hai, trong m t ph i c nh r ng h n theo ti n trình t ơ ế ư
t ng t th i C n đ i, Lê Tôn Nghiêm đã cho th y nh ng đóng góp c a Heideggerưở
trong vi c tr l i nh ng câu h i c a Kant trong Phê phán lý tính thu n tuý v v n
đ con ng i (Tôi có th bi t ?i ph i làm gì? Tôi đ c phép hy v ng gì?), t ư ế ượ
đó ti n đ n gi i quy t câu h i then ch t làm n n t ng cho vi c tr l i ba câu h iế ế ế
trên: “Th nào là tính th con ng i”, nh m đ t n n móng cho khoa nhân th h cế ườ
(t c nhân lo i h c, anthropologie – HNP).
Khác v i Tr n Thái Đ nh m t văn phong m ch l c, sáng d ti p ế
nh n, n Nghiêm l i di n đ t nh ng v n đ tri t h c chuyên sâu khá n ng n . ế
Cũng khác v i Tr n Thái Đ nh, ông th ng dõi theo m ch t duy tri t h c n i t i ườ ư ế
ít liên h v i b i c nh đ i s ng văn hoá bao quanh. Đi u vào nh ng v n đ
chuyên bi t và b t l y ngu n m ch uyên nguyên c a tri t cũng là h ng đi c a ế ướ
T p chí T t ng -ư ưở c quan lu n thuy t c a Vi n Đ i h c V n H nh khi tơ ế
ch c s báo đ c bi t v hi n t ng h c c a Husserl (s 1 b m i, ngày 01-6- ượ
1969) v i nh ng bài vi t c a Ph m ng Thi n ( ế Hi n t ng h c hi n t ng ượ ượ
h c Husserl), Ngô Tr ng Anh (V n đ th c t i trong hi n t ng h c Husserl ượ )
Tôn Nghiêm (Môi tr ng tiên nghi m trong hi n t ng h c Husserl v cu cườ ượ
đ i).
Đ n công trìnhế Nh ng v n đ tri t h c hi n đ i ế (NXB Ra kh i, Sài Gòn,ơ
1971), Tôn Nghiêm dành m t ch ng vi t v Phong trào hi n sinh v i h i ươ ế
h c”, trong đó ông trình bày ch nghĩa hi n sinh g n v i thuy t h i h c c a ế
Max Weber. Tôn Nghiêm đã dành nh ng l i l n ng nhi t cho hai ông t c a
tri t h c hi n sinh: “Kierkegaard Nietzsche bàng hoàng kinh s khi ch ng ki nế ế