70
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
1. Đặt vn đề
Triết hc mácxít ra đời xác lp cách tiếp cn
khoa hc, toàn din, h thng trong nghiên cu
v con người và lch s. Gn hai thế k tn ti,
di sn triết hc ca C.Mác vn còn sc sng
mãnh lit. Nhng cng hiến ca C.Mác trong
nghiên cu con người và lch s vn là ch đề
tranh lun sôi ni ca các nhà nghiên cu ch
nghĩa Mác phương Tây. Tôn vinh, “trung lp
hóa”, ph nhn di sn triết hc ca C.Mác trong
các nghiên cu phương Tây phn ánh cách tiếp
cn đa dng, phc tp ca cuc đấu tranh tư
tưởng hin nay.
2. Cách tiếp cn và tranh lun ngoài
mácxít v quan đim ca C.Mác v con người
và lch s
2.1 Con người hin thc - “linh hn sng”
ca ch nghĩa nhân văn mácxít và nhng tranh
lun v tính nhân văn trong triết hc ca Mác
Th nht, con người hin thc - đim xut
phát, mc đích ca ch nghĩa nhân văn mácxít.
C.Mác, trong hành trình tư tưởng ca mình
ly con người làm đim xut phát, trung tâm lý
lun, phân tích thân phn con người và đề xut
phương án gii phóng con người như mt
mnh lnh ca lch s. Bn tho kinh tế - triết
hc năm 1844, tác phm vi nhng phân tích
duy vt bin chng mt cách h thng v vn
đề con người, lch s. Đây là bn tho ca b
Tư Bn - công trình được Robert B.Down
(1903-1991) đánh giá là mt trong “nhng tác
phm làm thay đổi thế gii”. Bn tho kinh tế
- triết hc năm 1844 mang ni dung kinh tế -
triết hc sâu sc, là tuyên b đầu tiên v s ra
đời “ch nghĩa nhân đạo hoàn b1. C.Mác đã
đi t con người hin thc, tc là con người c
th, đang sng và hot động theo mc đích ca
h trong nhng giai đon nht định ca lch s.
QUAN NIỆM VỀ CON NGƯỜI VÀ LỊCH SỬ CỦA C.C
TỪ GÓC NHÌN CỦA CÁC HỌC GIẢ NGOÀICXÍT
h ThS TRN NHT MINH
Hc vin Chính tr khu vc II
l
Tóm tắt: Để có cách nhìn khách quan, toàn diện về di sn triết học của C.Mác, ngoài
cách tiếp cận mácxít, cần khảo cứu một số cách tiếp cận của một số nhà Mác học phương
Tây (ngoài mácxít) một cách khách quan, toàn diện, hệ thống. Đây là những cứ liệu vừa
góp phần nhận thức đúng di sản triết học Mác trong thời đại ngày nay, vừa góp phần bảo
vệ nền tảng triết học của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay. Bài viết góp phần tìm hiểu
di sản triết học của Mác qua nghiên cứu một số cách tiếp cận ngoài mácxít xoay quanh
những tranh luận về vấn đề con người và lịch sử.
l
Từ khóa: C.Mác; triết học Mác; con người; lịch sử.
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
71
T nhng phm trù tin công, li nhun ca tư
bn, địa tô, ông đã trình bày có h thng
phương thc sn xut tư bn ch nghĩa, ch ra
s tha hóa (đánh mt mình) ca con người
trong thế gii vt phm mà h sn xut ra, và
h qu tt yếu ca nó là s tha hóa quan h
hi, s tha hóa bn cht ca con người. Mác
đồng thi, ch ra nguyên nhân, s cn thiết
khc phc tha hóa bng “hình thc chính tr
ca s gii phóng công
nhân2 như mnh lnh
ca lch s.
Ci ngun ca nhng
tranh lun v vn đề con
người trong di sn ca
C.Mác bt đầu t thế k
XIX vi s xut hin ca
quá trình phi c đin hóa
tư tưởng châu Âu t
Schopenhauer (1788-
1860) trong tác phm
Thế gii như là ý chí và
biu tượng, đến Kierkegaard (1813-1855),
Nietzche (1844-1900), Weber (1864-1920),...
“Bước ngoc nhân hc” được trường phái
Frankfurt3 khi xướng đã dy lên nhng tham
chiếu mi v vn đề con người trong triết hc
ca C.Mác. Bn tho kinh tế - triết hc năm 1844
được các nhà tư tưởng ca trường phái này hoan
nghênh khía cnh nó đã lun gii khuyết tt, h
ly tt yếu ca ch nghĩa tư bn t s tha hóa.
C.Mác đã tìm kiếm con người “bn cht tht”,
lun bàn hnh phúc ca con người nơi con
người vi tt yếu xóa b tha hóa trong lao động.
Th hai, “Mác tr” nhân văn - hình nh đối
lp v tư tưởng vi “Mác già”?
Marcuse (1898-1979), Fromm (1900-
1980),... cho rng, nhng kiến gii v con người
trong Bn tho kinh tế - triết hc năm 1844
đỉnh cao ca tư tưởng “nhân văn” ca C.Mác
“thi tr”, ưu đim ln nht là con người được
xem xét dưới góc độ cá th, cá nhân, con người
phi chính tr ch không là đại din cho bt k
mt giai cp nào. C.Mác đã kế tha tư tưởng v
con người ca Feuerbach (1804-1872) vi tư
cách là “thc th có tính loài”. Theo Marcuse,
Bn tho kinh tế - triết hc năm 1844 là cách
tiếp cn mi ca ch nghĩa xã hi khoa hc v
con người. Song, nhng
bình lun tích cc v
C.Mác “thi tr” không
th ngăn tr trường phái
Frankfurt t ra không
hài lòng v “C.Mác già”
ch quan tâm đến vn đề
chính tr, - hai trc din
đối lp v tư tưởng.
Vadée (1934-2014),
nhà Mác hc người
Pháp, không đồng tình
vi s tách bit trên, bi
đó là nhn xét có phn khiên cưỡng. “Nếu ch
nghĩa duy vt lch s tht s là mt phát hin tiến
b ca Mác và Ăngghen... thì tư tưởng v t do
như s gii phóng khi mi tha hóa và s hoàn
thin bn thân, là mt hng s ln, mt tư tưởng
cơ bn ca toàn b tác phm ca Mác, và điu
đó có t nhng năm đầu tiên ca thi thanh
niên”4. Vadée nhn tính xuyên sut ca tư tưởng,
Bn tho kinh tế - triết hc năm 1844 ch
khi đầu, nghĩa là ch nghĩa nhân văn là dòng
chy liên tc trong triết hc Mác. Mt ranh gii
tuyt đối v tư tưởng ca “Mác thanh xuân” và
“Mác không thanh xuân” là điu chưa đạt lý. Tư
tưởng là sn phm ca quá trình nhn thc hin
thc và bn thân con người, vi quá trình tri
nghim và tích lũy không ngng. Nếu xét bình
din tư duy lý lun, thì suy đến cùng tư duy lý
C.Mác, trong hành trình tư tưởng ca
mình ly con người làm đim xut phát,
trung tâm lý lun, phân tích thân phn
con người và đề xut phương án gii
phóng con người như mt mnh lnh ca
lch s. Bn tho kinh tế - triết hc năm
1844, tác phm vi nhng phân tích duy
vt bin chng mt cách h thng v vn
đề con người, lch s.
72
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
lun ca Mác sinh ra t tn ti xã hi, b quy định
bi nhng điu kin kinh tế - xã hi thi by gi.
Do đó, tn ti xã hi thay đổi thì lý lun ca Mác
được gt giũa nếu không phi là giáo điu, chết
cng, là Thánh kinh ca mi thi đại. Trong hành
trình tư tưởng ca Mác, con người là bn v, ch
nghĩa nhân văn là dòng chy xuyên sut.
Mt khác, nhng ý kiến phê bình Mác đã ct
đứt si dây liên kết v mt tư tưởng ca Mác
vi tư cách là mt hc thuyết toàn din, h
thng được xây dng trên thế gii quan duy vt
bin chng. H chưa thy được hoc chưa tha
nhn logic tư tưởng ca Mác: Logic tham chiếu
con người va là đim xut phát, va là trung
tâm, va là mc đích cui cùng ca hc thuyết
Mác. Dù vô tình hay c ý, kiến gii trên phn
ánh s “trung lp hóa”, chưa tht toàn din khi
xem xét tư tưởng ca Mác v con người. Đồng
thi, chưa nhn thc đúng vn đề chính tr trong
hc thuyết Mác là mt mc khâu quan trng,
được th hin trong toàn h thng y như
phương tin gii phóng hoàn toàn con người,
phương tin phc sinh con người.
Th ba, “chiết trung hóa” Mác - phương án
“b sung” quan đim mácxít v con người
bng ch nghĩa Freud và ch nghĩa hin sinh.
Ch nghĩa Mác - Freud (Freudo - Marxism)
đặt ra yêu cu b sung quan đim ca Mác v
con người vi phương án “Freud hóa Mác”.
Horkheimer (1895-1973), Fromm (1900-1980),
Reich (1897-1957), Marcuse (1898-1979) có
tham vng đi tìm cht liu mi cho ch nghĩa
Mác qua vic kết hp vi lý lun vô thc ca
Freud. Reich cho rng, triết hc Mác và phân
tâm hc có th b sung cho nhau như kết hp
lý lun “cách mng xã hi” và lý lun “cách
mng tình dc” vi tư cách là cuc cách mng
gii phóng hoàn toàn con người tm vĩ mô và
vi mô. Đồng tình vi Reich, Marcuse cho rng:
“bn cht ca con người là ham mun tình
dc”, “ý chí lc thú” như là hin thân mãnh lit
ca s ham mun tình dc. Kiến gii ca
C.Mác v cuc cách mng trên quy mô toàn xã
hi không th gii phóng trit để con người nếu
không kết hp “gii phóng tình dc”, mà ht
nhân ca nó là “gii phóng lao động”, tc “tình
dc hóa” hot động lao động5. Hai đại biu đã
nhn mnh đến đời sng tình dc ca cá nhân,
tc nhn mnh mt t nhiên, bn năng như
yếu t chi phi con người. “Con người thc
hin nhng hot động đó vì con người cũng là
thc th t nhiên, song, nếu coi nó là bn cht,
s quy định bn cht ca con người li rơi vào
ch nghĩa t nhiên thô thin, kết qu tt yếu là
dn đến duy tâm v mt xã hi, do đó nó cũng
là ch dn chưa tht s hp lý”6.
Quan h tính dc biu hin dưới hình thc
cm tính, phn ánh s giao tiếp hin thc gia
con người vi t nhiên thông qua quan h gia
con người vi con người, và quan h gia con
người vi con người như là mt quan h t
nhiên, va bc l hành vi có tính t nhiên va
là hành vi trong tp hp thuc tính bn cht
người. Tính cht ca quan h này là mt trong
căn c xét đoán trình độ văn hóa chung ca con
người. S phát trin quan h này đánh du s
tiến b ca nhân loi, cũng như mc độ tr
thành người ca con người. Cuc “cách mng
tình dc” theo nhn định ca mt s hc gi
phái Frankfurt có phn khiên cưỡng. Bn năng
tính dc cũng ch là mt b phn cu thành mt
t nhiên ca con người, đến lượt mình mt t
nhiên cũng ch là tin đề cho hành vi xã hi, bn
cht người ca con người. Bn năng xã hi là
“mt trong nhng đòn by quan trng nht để
con người phát trin t loài kh7. Đề cao quá
mc, “chính tr hóa” hành vi tính dc là phương
án có tính hn chế v quy mô, mc độ hiu qu.
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
73
Ch nghĩa Mác hin sinh (Existential
Marxism) đề cp vic b sung hình nh con
người hin sinh như ý tưởng hoàn ho v vic
hoàn thin quan đim ca C.Mác v con người.
H cho rng, C.Mác đã nhìn thy con người xã
hi và công vic hin nay là góp vào di sn triết
hc C.Mác hình nh con người - cá nhân,
phương án mang tính “nhân bn hóa”. Merleau-
Ponty (1908-1961) là đại biu tiêu biu cho
tham vng trên. Ông kế tha tư tưởng ca
Sartre (1905-1980), người đề xut ý tưởng v
s kết hp này vi tư tưởng cơ bn là s “hin
hu” ca con người, xut phát t “tính ch th
- “hin hu đi trước bn cht”8. Đề cao ch th
tính là đề cao t do, nhưng không phi t do
ca xã hi mà là t do t ti trong quan h vi
chính mình nhm “đạt đến ch trung thc nht
ca cá nhân”, đây là cơ s để Merleau-Ponty
“hin sinh hóa” Mác. Bn cht con người là t
do, t do trong sinh hot xã hi hin thc, và t
do ca mi con người cá nhân bao gi cũng
hin din trong quan h vi t do ca cá nhân
khác, hay m rng ra là xã hi mà đó s t
do ca mi người là điu kin cho s t do ca
tt c mi người. Nhng n lc b sung, làm
mi tư tưởng v con người ca C.Mác đã th
hin nhng khía cnh khác nhau v con người
mà ông ít nghiên cu hoc chưa có điu kin
nghiên cu - nhng đóng góp đáng được tôn
vinh. Song, để kết dính nó như b phn ca hu
cơ ca triết hc Mác có phn khiên cưỡng nếu
như không nói là chiết trung hóa di sn triết hc
Mác v con người.
2.2 “Cách viết mi v lch s” ca Mác và
nhng tranh lun v cách tiếp cn lch s t
góc độ hình thái kinh tế - xã hi
Mt là, “cách viết mi v lch s” ca Mác và
nhng đánh giá tích cc v d báo tương lai ca
ông qua cách tiếp cn hình thái kinh tế - xã hi
Khi bàn v lch s, C.Mác đã lun gii cho
hai vn đề căn bn nht là ngun gc và quy
lut ca lch s. Lch s bt đầu t nn sn xut
vt cht, đó là “s sáng to con người kinh qua
lao động”9, và lch s toàn thế gii b chi phi
bi các quy lut khách quan qua s phát trin
lch s - t nhiên ca nhng hình thái kinh tế -
xã hi10. H tư tưởng Đức (1845-1846), công
trình mà C.Mác và Ph.Ăngghen cùng chp bút,
phn ánh mt bước tiến cách mng trong
nghiên cu lch s. Theo Bensaid (1946-2010),
nhà Mác hc người Pháp thì nhng tính quy
lut ca lch s mà C.Mác đề cp đã khc phc
quan nim duy tâm khi biến lch s thành ý
nim, tinh thn thế gii và quan nim siêu hình
khi xem xét lch s như nhng mnh ghép ri
rc, thiếu liên kết. C.Mác đã “đem li cách viết
mi v lch s”, khi “xem xét lch s mt cách
nghiêm túc, không còn vi tính cách là s tru
tượng hóa tôn giáo, trong đó, nhng cá nhân
sng là sinh vt thp hèn, mà vi tính cách là
s phát trin hin thc ca nhng quan h xung
đột nhau”11.
Vadée, đánh giá cao quy lut lch s ca
C.Mác. “Công lao ca Mác... là ông đã tiến
hành kho sát tt c các quy lut mà người đi
trước đã đưa ra trong kinh tế chính tr hc... mt
cách chi tiết và sáng sut. Nht là vic gii thích
và trình bày tt c các quy lut này trong khuôn
kh mt h thng lý lun và s phê phán rng
ln mà cho đến tn ngày nay vn còn ghi du
n lch s12. C.Mác thy logic ca lch s gn
bó vi logic ca tư duy và thc tin con người.
Lch s xã hi được nhn thc như quy lut t
nhiên. Tư bn là công trình nghiên cu có phn
bin truyn thng. Bell (1919-2011) th hin s
bt đồng vi d báo ca Mác v kh năng xut
hin xã hi cng sn trong tác phm S xut
hin ca xã hi hu công nghip: S mo him
74
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
trong d báo xã hi năm 1973. Đó là cách nhìn
thiếu toàn din trong cách tiếp cn v lch s
ca C.Mác, ph nhn sch trơn nhng đóng góp
triết hc ca ông. Vadée không đồng tình vi
Bell, vì “Mác là nhà tư tưởng ca cái có th
cũng như là nhà tư tưởng ca cái tt yếu. Đối
vi ông, tính tt yếu ca cái sp ti, ngay c tc
thi, cuc cách mng xã hi có l s là cuc
cách mng lch s ln cui cùng - cùng vi kh
năng ca nó ch là mt... Tư tưởng ca Mác v
tính tt yếu lch s, đồng thi cũng là mt tư
tưởng v kh năng lch s13. Nhn xét ca
Vadée thng nht vi Eagleton - nhà lý lun
người Anh sinh năm 1943. Eagleton cho rng:
“Mác là người đầu tiên xác định được bn cht
ca đối tượng lch s là ch nghĩa tư bn -
ngun gc, quy lut hot động và cái kết ca
nó. Cũng ging như Newton phát hin ra nhng
sc mnh vô hình là trng lc, Freud đã phơi
bày hot động ca hin tượng vô hình gi là vô
thc, Mác đã vch trn đời sng hng ngày ca
con người để làm sáng rõ mt thc th vô hình
gi là phương thc sn xut tư bn ch nghĩa”14.
C.Mác đã nhn thc lch s t ngun gc, bn
cht, quy lut vn hành ca nó như hin thc
khách quan kinh qua thc tin ca con người.
Hai là, “s tn cùng ca lch s?” - nn dân
ch tư sn và ý tưởng ca Fukuyama v s cáo
chung ca lch s
“S tn cùng ca lch s15 là ý tưởng ca Fu-
kuyama - giáo sư người M sinh năm 1952. Ý
tưởng này phn ánh nhn thc ca Fukuyama
v cái chết, tang l ca Liên xô. Đó “không
ch... là s qua đi ca giai đon lch s sau chiến
tranh lnh, mà còn là s tn cùng ca lch s:
Đó là đim tn cùng ca s tiến hóa tư tưởng
nhân loi và s ph biến nn dân ch t do kiu
phương Tây vi tư cách là nhà nước cui cùng
ca nhân loi”16. H ly ca mô hình t chc
qun lý kiu xô viết phn ánh tht bi trong
qun tr xã hi, phát trin con người. Hn chế
ca nhà nước xô viết là s xa ri ca mô hình
V.I.Lênin, hình thc phát trin khác ca ch
nghĩa cc quyn. Trong bài Nhng vn đề cp
bách trong h thng chính tr ca ch nghĩa xã
hi, A.P.Butenko cho rng: “Ch nghĩa xã hi
loi tr s hu cá nhân, - và đồng thi cũng loi
tr nt cơ s khách quan ca dân ch. Toan tính
rng sau khi th tiêu tư hu và khng định s
thng tr tuyt đối ca s hu nhà nước hay s
hu tp th - nhà nước, nghĩa là s hu xã hi,
s lưu gi nhng nguyên tc và chun mc ca
dân ch trong chế độ tư bn, vi vic b sung
cho nó ni dung xã hi ch nghĩa là mt toan
tính không tưởng”17. Cái chết ca ch nghĩa xã
hi xô viết phn ánh nhng hn chế ca mt mô
hình qun tr xã hi, va là cht liu phê phán
ca các nhà tư tưởng để phn đối s tn ti ca
di sn C.Mác trong hin nay.
S đon tuyt hoàn toàn vi di sn Mác là
siêu hình, h hng, thiếu trách nhim. Derrida
(1930-2004), yêu cu cn có s tranh lun
nghiêm túc v “s cáo chung ca lch s”, v
“s cáo chung ca ch nghĩa Mác”18. Nhng
bóng ma ca Mác, tác phm được Derrida viết
sau khi Liên xô sp đổ th hin s ghi nhn,
đánh giá cao d báo mácxít v xã hi tương lai.
Fukuyama v đim dng cui cùng ca lch s
nn dân ch tư sn “nim say sưa quá trn
ca ch nghĩa tư bn dân ch t do hay dân ch
xã hi, ging như mt o giác mù quáng nht
và hôn mê nht, thm chí ging như mt s gi
nhân gi nghĩa ngày càng l liu trong cái li l
hình thc và pháp lý ca nó v quyn con
người”19. Trt t thế gii hin đại dưới s điu
hành ca ch nghĩa tư bn đang phi chu đựng
nhng cơn đau ca lch s. “Trt t thế gii
mi” đang “xc xch” vi 10 “vết loét”, “vết