intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuẩn kiến thức kĩ năng địa lí 12

Chia sẻ: Hồ Hoàng Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

604
lượt xem
114
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Về kiến thức: Hiểu và trình bày được các kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; những vấn đề đặc ra đối với cả nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi học sinh đang sinh sống nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuẩn kiến thức kĩ năng địa lí 12

  1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 3
  2. PHẦN THỨ HAI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN A. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Học xong chương trình Địa lí 12 (chương trình chuẩn) học sinh đạt được: 1. Về kiến thức: Hiểu và trình bày được các kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; những vấn đề đặc ra đối với cả nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi học sinh đang sinh sống nói riêng. 2. Về kĩ năng Củng cố và phát triển: - Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tượng địa lí; vẽ lược đồ, biểu đồ; phân tích, sử dụng bản đồ, Atlat, biểu đồ, lát cắt, số liệu thống kê... - Kĩ năng thu thập, xử lí, tổng hợp và thông báo thông tin địa lí.trình bày các thông tin địa lí về một số - Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và bước đầu tham gia giải quyết những vấn đề của cuộc sống phù hợp với khả nămg của học sinh. 3. Về thái độ, hành vi - Có tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước và tôn trọng các thành quả của nhân dân Việt Nam cũng như của nhân loại. - Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích các sự vật, hiện tượng địa lí. - Có ý chí tự cường dân tộc, niềm tin vào tương lai của đất nước; sẵn sàng tham gia vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình và cộng đồng. B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Các kiến thức, kĩ năng c ần đạt đ ượcc ủa ch ương trình Đ ịa lí l ớp 12 đ ược c ụ th ể thành nh ững yêu cầu chi ti ết như sau: CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 1. Kiến thức 1.1. Biết được công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới - Bối cảnh của nền kinh tế nước ta sau chiến tranh. - Tiến trình c ủa công cuộc Đổi m ới. 4
  3. - Ba xu thế phát tri ển c ủa n ền kinh t ế - xã h ội n ước ta. - Thành tựu của công cuộc Đổi m ới. 1.2. Biết được bối cảnh và công cu ộc h ội nh ập qu ốc t ế và khu v ực c ủa n ước ta - Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. - Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. 1.3. Biết được số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới 2. Kĩ năng Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước. CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ T Ự NHIÊN NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Kiến thức 1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Vị trí địa lí: + Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. + Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển. - Phạm vi lãnh thổ + Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng di ện tích. Các n ước ti ếp giáp, chi ều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển. + Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền c ủa n ước ta ở Bi ển Đông khoảng 1 triệu km2. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng ti ếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. + Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh th ổ đ ối v ới t ự nhiên, kinh t ế - xã hội và quốc phòng - Ý nghĩa tự nhiên: + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên n ước ta mang tính ch ất nhi ệt đ ới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú v ề tài nguyên khoáng s ản và tài nguyên sinh vật. + Do vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. - Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng + Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thu ận l ợi trong giao l ưu v ới các n ước và phát tri ển kinh t ế. + Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều ki ện thuận lợi cho n ước ta chung s ống hoà bình, h ợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. + Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Bi ển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Kĩ năng - Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới. 5
  4. - Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác v ới đ ường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo. NỘI DUNG 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được đặc điểm ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam. - Giai đoạn tiền Cambri: Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam với các đặc điểm : + Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, di ễn ra trong kho ảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. + Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay. + Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu. - Giai đoạn Cổ kiến tạo: Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quy ết đ ịnh đ ến l ịch s ử phát triển của tự nhiên nước ta, với các đặc điểm: + Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh. + Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta (dẫn chứng). + Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển. + Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình t ừ khi k ết thúc giai đo ạn C ổ kiến tạo. - Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát tri ển c ủa t ự nhiên n ước ta. + Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. Bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay. + Chịu sự tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ -Himalaya và những biến đổi khí h ậu có quy mô toàn cầu. + Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho đất nước ta có di ện m ạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay. 1.2. Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta Lịch sử địa chất tạo cho thiên nhiên nước ta có diện mạo như ngày nay. 2. Kĩ năng - Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam để xác định sự phân b ố c ủa các đá ch ủ y ếu c ủa t ừng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta (Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh). NỘI DUNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN 1. Kiến thức 1.1.Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam * Đất nước nhiều đồi núi - Đặc điểm chung của địa hình + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. + Cấu trúc địa hình khá đa dạng. + Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. + Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người - Các khu vực địa hình 6
  5. + Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du. + Khu vực đồng bằng: Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông C ửu Long, đ ồng bằng ven biển miền Trung. - Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế - xã hội . + Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi. + Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng. * Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển - Khái quát về Biển Đông: + Là biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. + Là biển tương đối kín. + Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam: + Khí hậu: nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. + Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng. + Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú + Thiên tai:nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy). * Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa + Tính chất nhiệt đới (biểu hiện, nguyên nhân) + Lượng mưa, độ ẩm lớn (biểu hiện, nguyên nhân) + Gió mùa (biểu hiện, nguyên nhân). - Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác: + Địa hình (biểu hiện, nguyên nhân) + Sông ngòi (biểu hiện, nguyên nhân) + Đất (biểu hiện, nguyên nhân) + Sinh vật (biểu hiện, nguyên nhân) - Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến ho ạt động sản xuất và đ ời sống (thu ận l ợi, khó khăn). * Thiên nhiên phân hoá đa dạng - Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu: + Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc. + Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Nam. - Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây: + Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa + Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển + Đặc điểm vùng đồi núi - Thiên nhiên phân hoá theo độ cao: + Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa. 7
  6. + Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi + Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi 1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên 2. Kĩ năng - Sử dụng các bản đồ Tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Vi ệt Nam đ ể trình bày các đ ặc đi ểm n ổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực đ ộng v ật và nh ận xét m ối quan h ệ tác đ ộng qua l ại giữa chúng. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ : Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân S ơn, Bắc S ơn, Đông Tri ều. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên ba dan: Đ ắk Lắk, Plây Ku, M ơ Nông, Di Linh. Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông: Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu B ồn, Đà Rằng, Đ ồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. - Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu c ủa một số đ ịa đi ểm (Hà N ội, Hu ế, Thành ph ố Hồ Chí Minh). - Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc đi ểm c ủa ba mi ền t ự nhiên (v ề đ ịa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật). NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra - Bão: họat động, phân bố, hậu quả, biện pháp phòng chống. - Ngập lụt: nơi thường xảy ra, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống. - Lũ quét: nơi thường xảy ra, hậu quả , biện pháp phòng chống. - Hạn hán: nơi thường xảy ra, hậu quả, biện pháp phòng chống. - Động đất: nơi thường xảy ra, hậu quả. 1.2 Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất; một s ố nguyên nhân và bi ện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Tài nguyên rừng: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ. - Đa dạng sinh học: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ. - Tài nguyên đất: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ. 1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của chiến lược. 2. Kĩ năng - Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta. - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. CHỦ ĐỀ 3 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐI ỂM DÂN S Ố VÀ PHÂN B Ố DÂN C Ư 1. Kiến th ức 8
  7. 1.1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng). - Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng). - Phân bố dân cư chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, mi ền núí ; gi ữa thành th ị và nông thôn. Sự thay đổi trong phân bố dân cư. 1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí - Nguyên nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử. - Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống. 1.3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta - Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. - Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước. 2. Kĩ năng - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Vi ệt Nam đ ể hi ểu và trình bày v ề tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư. NỘI DUNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VI ỆC LÀM 1. Kiến thức 1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc s ử d ụng lao đ ộng ở nước ta. - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào (dẫn chứng); chất lượng lao động. Những m ặt m ạnh và hạn chế của nguồn lao động. - Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi: + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế; nguyên nhân. + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế; nguyên nhân. + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn; nguyên nhân. - Năng suất lao động chưa cao. 1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết - Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của n ước ta (dẫn ch ứng), nguyên nhân. Quan hệ dân số-lao động-việc làm. - Hướng giải quyết việc làm của nước ta. Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất. 2. Kĩ năng - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. NỘI DUNG 3. ĐÔ THỊ HOÁ 1. Kiến thức 1.1. Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đ ến kinh tế - xã hội. - Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta. - Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh. - Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội (tích cực, tiêu cực). 1.2. Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta - Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển. 9
  8. - Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Phân bố dân cư và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam. - Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước. NỘI DUNG 4. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 1. Kiến thức Thấy được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có s ự phân hoá gi ữa các vùng. - Mức sống của người dân đang được cải thiện (dẫn chứng qua thu nhập bình quân đầu người). - Mức sống có sự phân hóa giữa các vùng (dẫn chứng). 2. Kĩ năng Vẽ và phân tích biểu đ ồ, bảng số li ệu v ề s ự phân hoá v ề thu nh ập bình quân/ng ười các vùng. CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH T Ế NỘI DUNG 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH T Ế 1. Kiến th ức 1.1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu GDP, Chuyển dịch c ơ cấu trong n ội b ộ ngành; nguyên nhân. - Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, nguyên nhân. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, nguyên nhân. 1.2. Trình bày đ ược ý nghĩa c ủa chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế đ ối v ới s ự phát tri ển kinh t ế nước ta Chuyển dịch c ơ cấu kinh t ế có ý nghĩa chi ến l ược đ ối v ới tăng tr ưởng kinh t ế và công nghi ệp hóa, hiện đại hóa đất n ước. 2. Kĩ năng Vẽ và phân tích bi ểu đ ồ, phân tích s ố li ệu th ống kê v ề c ơ c ấu kinh t ế theo ngành, c ơ c ấu kinh t ế theo thành phần kinh t ế. NỘI DUNG 2. MỘT SỐ VẤN Đ Ề PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHI ỆP PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHI ỆP NHI ỆT Đ ỚI 1. Kiến th ức Chứng minh và giải thích đ ược các đ ặc đi ểm chính c ủa n ền nông nghi ệp n ước ta - Nền nông nghi ệp nhiệt đ ới + Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép n ước ta phát tri ển m ột n ền nông nghi ệp nhi ệt đới (dẫn chứng) 10
  9. + Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng). - Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hi ệu qu ả c ủa nông nghi ệp nhiệt đới + Nền nông nghiệp cổ truyền: đặc điểm, phân bố + Nền nông nghiệp hàng hóa: đặc điểm, phân bố. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ nông nghiệp, Atlat Địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp. - Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP 1. Kiến thức 1.1. Hiểu và trình bày đ ược c ơ c ấu c ủa ngành nông n ghiệp : trồng tr ọt, chăn nuôi; tình hình phát triển và phân b ố một s ố cây tr ồng và v ật nuôi chính c ủa n ước ta. - Ngành trồng trọt + Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng tr ọt đang có s ự chuy ển d ịch theo h ướng tích c ực. + Cây lương thực (lúa): tình hình phát triển và phân bố + Cây thực phẩm: tình hình phát triển và phân bố + Cây công nghiệp: tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm chủ yếu. - Ngành chăn nuôi + Chăn nuôi lợn và gia cầm: tình hình phát triển và phân bố + Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò): tình hình phát triển và phân bố 1.2. Chứng minh được xu h ướng chuy ển d ịch c ơ c ấu nông nghi ệp - Tỉ trọng ngành trồng tr ọt cao, có xu h ướng gi ảm (d ẫn ch ứng). - Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (d ẫn ch ứng). - Xu hướng chuyển dịch c ơ cấu sản xu ất ngành tr ồng tr ọt: gi ảm t ỉ tr ọng cây l ương th ực, tăng t ỉ trọng cây công nghi ệp,…(d ẫn ch ứng). 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Nông nghiệp, Atlát Địa lí Việt Nam để trình bày sự phân bố các cây trồng, v ật nuôi chủ yếu. - Viết báo cáo ngắn về chuyển dịch cơ cấu nông nghi ệp dựa trên các bảng s ố li ệu và bi ểu đ ồ cho trước. - Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển dịch c ơ cấu sản xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm nông nghiệp. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THU Ỷ SẢN VÀ LÂM NGHI ỆP 1. Kiến th ức 1.1. Hiểu và trình bày đ ược đi ều ki ện, tình hình phát tri ển, phân b ố ngành thu ỷ s ản và m ột s ố phương hướng phát triển ngành thu ỷ s ản c ủa n ước ta - Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản: 11
  10. + Thuận lợi (tự nhiên, kinh tế - xã hội). + Khó khăn (tự nhiên, kinh tế - xã hội). - Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản: + Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá (dẫn chứng). + Khai thác thuỷ sản (tình hình phát triển, tỉnh có nghề cá phát triển mạnh). + Nuôi trồng thuỷ sản (tình hình phát triển, các vùng nuôi nhiều thủy sản). 1.2. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp - Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái. - Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều - Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghi ệp (trồng r ừng, khai thác và ch ế bi ến g ỗ, lâm s ản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng. 2. Kĩ năng - Phân tích bản đồ Lâm, ngư nghiệp, Atlat Địa lí Việt Nam để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn, các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta : tự nhiên, kinh tế-xã hội, kĩ thuật, lịch sử. - Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên các ho ạt động nông nghi ệp trên các vùng lãnh th ổ khác nhau của nước ta là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí h ậu, đ ịa hình, đ ất) t ạo ra cái n ền của sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp. - Trên nền chung ấy, các nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử... có tác động khác nhau. 1.2.Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá s ản xuất của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đ ồng b ằng sông H ồng, B ắc Trung B ộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 1.3. Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta là tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng sản phẩm, phát triển vùng chuyên canh. - Phát triển kinh tế trang trại. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ nông nghi ệp ho ặc Atlat Đ ịa lí Vi ệt Nam đ ể trình bày v ề phân b ố m ột s ố ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh l ớn (chuyên canh lúa, cà phê, cao su). - Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc đi ểm c ủa bảy vùng nông nghi ệp, xu h ướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. NỘI DUNG 3. MỘT SỐ VẤN Đ Ề PHÁT TRI ỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHI ỆP CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN 12
  11. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Kiến thức 1.1. Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp - Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng, đang có sự chuyển dịch (dẫn chứng); nguyên nhân. - Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa, tên các khu vực tập trung công nghi ệp; nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp. - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc; nguyên nhân. 1.2. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một s ố ngành công nghi ệp tr ọng điểm ở nước ta. - Công nghiệp năng lượng + Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí): tình hình phát triển, phân bố. + Công nghiệp điện lực: tình hình phát triển, phân bố. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm + Chế biến sản phẩm trồng trọt: tình hình phát triển, phân bố. + Chế biến sản phẩm chăn nuôi: tình hình phát triển, phân bố. + Chế biến hải sản: tình hình phát triển, phân bố. 2. Kĩ năng - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ Công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghi ệp ch ế bi ến l ương thực thực phẩm. - Sử dụng bản đồ Công nghiệp hoặc Atlát Địa lí Việt Nam để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng đi ểm (m ột số trung tâm công nghi ệp l ớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật). VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp gi ữa các quá trình và c ơ s ở s ản xu ất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các ngu ồn l ực s ẵn có nh ằm đ ạt hi ệu qu ả cao v ề mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 1.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Nhóm nhân tố bên trong (vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, đi ều ki ện kinh t ế - xã h ội): có ảnh h ưởng rất quan trọng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Nhóm nhân tố bên ngoài (thị trường, hợp tác quốc tế): có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 1.3.Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta - Điểm công nghiệp : đặc điểm, phân bố. - Khu công nghiệp: đặc điểm, phân bố. - Trung tâm công nghiệp: đặc điểm, phân bố. - Vùng công nghiệp: đặc điểm, phân bố. 2. Kĩ năng 13
  12. - Sử dụng bản đồ Công nghiệp Việt Nam, Atlát Địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam, xác định vị trí m ột số đi ểm công nghi ệp, trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp của nước ta. - Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. NỘI DUNG 4. MỘT SỐ VẤN Đ Ề PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG V ẬN T ẢI, THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. Kiến th ức Trình bày được đặc điểm giao thông v ận t ải, thông tin liên l ạc c ủa n ước ta: phát tri ển khá toàn diện cả về lượng và ch ất với nhi ều lo ại hình. - Giao thông vận tải: + Đường bộ (đường ô tô): Sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến đường chính. + Đường sắt: Tổng chiều dài. Các tuyến đường chính. + Đường sông: Phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính. + Đường biển: Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu, các cảng biển và cụm cảng quan trọng. + Đường hàng không: Tình hình phát triển, các đầu mối chủ yếu. - Ngành thông tin liên lạc: + Bưu chính: Đặc điểm nổi bật. + Viễn thông: Đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của giao thông vận tải. - Sử dụng bản đồ Giao thông hoặc Atlát Địa lí Việt Nam để trình bày sự phân bố của một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và s ự thay đ ổi trong c ơ c ấu n ội th ương và ngo ại thương - Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế. - Ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu. 1.2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa d ạng, g ồm hai nhóm: tài nguyên t ự nhiên và tài nguyên nhân văn. - Tài nguyên tự nhiên: đ ịa hình, khí h ậu, n ước, sinh v ật. 14
  13. - Tài nguyên nhân văn: Các di tích văn hóa - lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa dân t ộc, làng ngh ề truyền thống,... 1.3. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, s ự phân b ố c ủa các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường - Tình hình phát triển. - Tên ba vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và trung tâm du lịch quan trọng của nước ta. 2. Kĩ năng - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch. - Sử dụng bản đồ Du lịch, Kinh tế, Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế,...). CHỦ ĐỀ 5. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH T Ế NỘI DUNG 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC TH Ế M ẠNH Ở TRUNG DU VÀ MI ỀN NÚI BẮC BỘ 1. Kiến th ức 1.1.Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng - Vị trí địa lí: giáp Trung Quốc, Đồng bằng sông Hồng, có vùng biển Đông Bắc. - Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 1.2. Hiểu và trình bày được các thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên, dân c ư, c ơ s ở v ật chất - kĩ thuật của vùng. - Thế mạnh: + Tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế đa ngành. + Kinh tế - xã hội: Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ,... - Hạn chế: Nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người, thưa dân, trình đ ộ lao đ ộng h ạn ch ế, vùng núi c ơ s ở vật chất kĩ thuật còn nghèo,... 1.3.Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh t ế c ủa vùng; m ột s ố v ấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục - Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: tiềm năng và thực trạng. - Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau qu ả c ận nhi ệt và ôn đ ới: ti ềm năng và th ực trạng, biện pháp. - Chăn nuôi gia súc: tiềm năng và thực trạng, biện pháp. - Kinh tế biển: tiềm năng và thực trạng. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc B ộ, nh ận xét và gi ải thích s ự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi gia súc). - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Hoà Bình, Thái Nguyên, Đi ện Biên Phủ. NỘI DUNG 2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 15
  14. 1. Kiến thức 1.1.Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế -xã hội - Thế mạnh: + Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế. + Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, biển,... (dẫn chứng) + Kinh tế - xã hội: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu th ụ l ớn, c ơ s ở h ạ t ầng và c ơ s ở v ật ch ất kĩ thuật tương đối tốt,... - Hạn chế: một số tài nguyên bị xuống cấp, thiên tai; số dân, mật độ dân số cao nhất cả nước, vấn đề việc làm còn nan giải; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm ... - Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm. 1.2. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ c ấu kinh t ế theo ngành và các đ ịnh h ướng chính - Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành - Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành - Các định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nội bộ từng ngành. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông H ồng (công nghi ệp, s ản xuất lương thực, thương mại, du lịch). - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình bày sự thay đổi trong c ơ c ấu kinh t ế ở Đ ồng bằng sông Hồng. - Xác định và ghi đúng trên l ược đ ồ Vi ệt Nam các trung tâm kinh t ế: Hà N ội, H ải D ương, H ải phòng, Nam Định, Thái Bình. NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Kiến thức 1.1.Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn của t ự nhiên đ ối v ới vi ệc phát tri ển kinh tế -xã hội của vùng - Thuận lợi: điều kiện tự nhiên đa dạng, lãnh thổ kéo dài, vùng biển mở rộng. - Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ, khô hạn). 1.2. Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp, c ơ c ấu công nghi ệp và xây d ựng cơ sở hạ tầng của vùng - Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư ở vùng (lãnh thổ kéo dài, t ỉnh nào cũ ng có núi đồi, đồng bằng, biển). - Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp : tiềm năng và thực trạng. - Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp c ủa trung du, đ ồng b ằng và ven bi ển: ti ềm năng và thực trạng. - Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: tiềm năng và thực trạng. - Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá; thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng , trước hết là giao thông vận tải. 16
  15. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng. - Phân tích số liệu thống kê để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Thanh Hoá, Vinh, Huế. NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Kiến thức 1.1.Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển kinh t ế -xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu và phát tri ển kinh t ế, nhi ều ti ềm năng v ề kinh t ế biển,... - Khó khăn: đồng bằng nhỏ hẹp, thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài) 1.2. Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, tầm quan tr ọng c ủa v ấn đ ề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng - Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển: + Nghề cá : tiềm năng và thực trạng + Du lịch biển: tiềm năng và thực trạng + Dịch vụ hàng hải : tiềm năng và thực trạng + Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: tiềm năng và thực trạng. - Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: tình hình phát triển, tầm quan trọng của việc phát triển công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về hi ện trạng và sự phân b ố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc tổng hợp các nguồn tài liệu: bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. NỘI DUNG 5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Kiến thức 1.1. Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước. 17
  16. 1.2. Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân c ư, c ơ s ở v ật ch ất kĩ thu ật đ ối với phát triển kinh tế - Thuận lợi: + Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: Đất, rừng, thuỷ điện... (dẫn chứng) + Kinh tế - xã hội: nhiều dân tộc ít người với truyền thống văn hoá độc đáo. - Khó khăn: + Tự nhiên: mùa khô kéo dài. + Kinh tế - xã hội: thưa dân nhất nước ta, trình độ lao động chưa cao, thiếu cơ sở hạ tầng,... 1.3. Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và ch ế bi ến lâm s ản, b ảo v ệ rừng;phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thu ỷ đi ện, thu ỷ l ợi và bi ện pháp gi ải quy ết những vấn đề đó. - Phát triển cây công nghi ệp lâu năm: ti ềm năng, th ực tr ạng, bi ện pháp nâng cao hi ệu qu ả s ản xu ất cây công nghiệp. - Khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng: tiềm năng, thực trạng, bi ện pháp bảo v ệ r ừng. - Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi: thực trạng và ý nghĩa c ủa vi ệc phát tri ển th ủy đi ện, th ủy l ợi ở Tây Nguyên. - Phát triển chăn nuôi gia súc lớn: tiềm năng, thực trạng. 1.4. So sánh được sự khác nhau về tr ồng cây công nghi ệp lâu năm và chăn nuôi gia súc l ớn gi ữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên - Khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm. - Khác nhau về chăn nuôi gia súc lớn. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí, gi ới hạn c ủa Tây Nguyên; nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất n ổi b ật (tr ồng và ch ế bi ến cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè); thủy điện). - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về tình hình trồng cây công nghi ệp, chăn nuôi gia súc l ớn c ủa Tây Nguyên. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. NỘI DUNG 6. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh t ế-xã hội ở Đông Nam Bộ - Thế mạnh: nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế. + Vị trí địa lí : rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội. + Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên), biển,... + Điều kiện kinh tế - xã hội: lực lượng lao động dồi dào, có chuyên môn cao, c ơ s ở h ạ t ầng và c ơ s ở vật chất kĩ thuật tốt,... - Hạn chế : mùa khô kéo dài. 1.2 Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghi ệp, nông nghi ệp của Đông Nam Bộ 18
  17. - Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp: hướng khai thác theo chiều sâu; nguyên nhân. - Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghi ệp: h ướng khai thác theo chi ều sâu; nguyên nhân. 1.3. Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. - Lí do phải khai thác tổng h ợp kinh t ế bi ển ở Đông Nam B ộ. - Lí do phải bảo vệ môi trường biển ở Đông Nam B ộ. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí địa lí, gi ới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu c ủa Đông Nam B ộ (công nghi ệp, nông nghiệp). - Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghi ệp của vùng Đông Nam B ộ đ ể nh ận biết một số vấn đề phát triển kinh tế của vùng. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh t ế: Biên Hoà, TP. H ồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. NỘI DUNG 7. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đ ối v ới vi ệc phát tri ển kinh t ế-xã hội của vùng - Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (dẫn chứng) - Khó khăn: mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa khô kéo dài, ph ần l ớn di ện tích c ủa đ ồng b ằng là đất phèn, đất mặn. 1.2. Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên - Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường. - Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô. - Phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng. - Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế - Trong đời sống, cần chủ động sống chung với lũ. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí của Đ ồng bằng sông Cửu Long; phân bố các loại đất chính của đồng bằng. - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: C ần Th ơ, Cà Mau, Long Xuyên, Vĩnh Long. NỘI DUNG 8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 1. Kiến thức 19
  18. 1.1. Hiểu được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là bộ phận quan tr ọng c ủa n ước ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, cần phải bảo vệ - Nước ta có vùng biển rộng lớn, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. - Biển và đảo của nước ta có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển (dẫn chứng) - Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển. 1.2. Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển Vi ệt Nam, các đ ảo và quần đảo. - Lí do phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo. - Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: hiện trạng, biện pháp. - Khai thác tài nguyên khoáng sản: hiện trạng, biện pháp. - Phát triển du lịch biển: hiện trạng, biện pháp. - Giao thông vận tải biển: hiện trạng, biện pháp. - Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa . 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, phạm vi lãnh hải c ủa vùng bi ển Vi ệt Nam, các đ ảo và qu ần đ ảo chính của nước ta. - Điền lên bản đồ khung các đảo lớn và quần đảo của Vi ệt Nam (các đ ảo: Phú Qu ốc, Con Đ ảo, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cái Bầu, Phú Quý, Lí Sơn; các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa) NỘI DUNG 9. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Kiến thức 1.1. Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, th ực tr ạng phát tri ển c ủa các vùng kinh t ế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam - Phạm vi lãnh thổ : + Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố, ranh giới có thể thay đổi theo th ời gian tuỳ thu ộc vào chi ến l ược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. + Tên các tỉnh, thành phố của mỗi vùng kinh tế trọng điểm. - Vai trò : Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả n ước; có tỉ trọng GDP l ớn; t ốc đ ộ phát tri ển kinh tế cao; có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ. - Đặc điểm chính của từng vùng. - Thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng trọng điểm về: tốc độ tăng tr ưởng, % GDP, kim ng ạch xuất khẩu so với cả nước, cơ cấu GDP. 1.2. Trình bày được thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với vi ệc phát tri ển kinh t ế - xã hội - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển - So sánh 3 vùng kinh tế trọng điểm. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, gi ới hạn c ủa các vùng kinh t ế tr ọng đi ểm ở phía B ắc, mi ền Trung và phía Nam; nhận biết và giải thích được sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các vùng kinh tế trọng điểm. 20
  19. CHỦ ĐỀ 6 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (tỉnh / thành phố) 1. Kiến thức Biết tìm hiểu địa lí địa phương theo các chủ đề : - Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính + Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Ở vùng nào ? giáp nh ững đâu ? di ện tích c ủa t ỉnh/thành ph ố thu ộc loại lớn hay nhỏ ? + Ý nghĩa của vị trí, lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Chủ đề 2 : Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố + Các đặc điểm nổi bật nhất về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. + Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đ ối v ới đ ời s ống và s ản xuất. + Vấn đề bảo vệ môi trường. - Chủ đề 3 : Đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh hoặc thành phố + Đặc điểm chính về dân cư, lao động. + Những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động đối với phát triển kinh tế - xã hội. + Hướng giải quyết các vấn đề về dân cư và lao động. - Chủ đề 4 : Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố + Những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội. + Thế mạnh về kinh tế + Hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố. - Chủ đề 5 : Địa lí một số ngành kinh tế chính + Điều kiện phát triển. + Tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế chính. + Hướng phát triển một số ngành kinh tế. 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn, các đơn vị hành chính của tỉnh/thành phố. - Sưu tầm tư liệu, xử lí thông tin. - Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu của tỉnh/thành phố. - Viết và trình bày báo cáo theo vấn đề. 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1