Chương 6 - Cơ cấu nâng
lượt xem 131
download
Là cơ cấu không thể thiếu trong máy nâng, có yêu cầu cao về an toàn, tùy bộ phận phát động phân ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 6 - Cơ cấu nâng
- Chương 6 CƠ CẤU NÂNG
- Khái niệm chung Là cơ cấu không thể thiếu trong máy nâng. Có yêu cầu cao về an toàn. Tùy bộ phận phát động phân ra: • CCN dẫn động tay • CCN dẫn động bằng động cơ 62
- 6.1. CCN dẫn động tay Phát động qua tay quay hoặc bánh kéo Khi sử dụng sức người thường lấy công suất N = P.v ≈ 0,1 kW. Khi sử dụng nhóm công nhân để vận hành, tổng lực tác động P tính theo: P = F.m.k với F – lực do 1 người tác động m – số người tham gia vận hành máy k – hệ số tính đến sự phân bố không đều lực 63
- 6.1.1. Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo Tính chất chung của các cơ R cấu này là ít quan trọng, thời P gian sử dụng ngắn, tốc độ thấp và không có tải động. Đặc điểm cấu tạo chung: đơn giản, gọn nhẹ, giá thành thấp. Vì vậy thường dùng tang trơn, a, ηp các bộ truyền hở, ổ trượt và ít sử dụng các nối trục. Phanh thường dùng kết hợp với tay Q quay (TQAT). 64
- 6.1.2. Đặc điểm tính toán Tính toán động học Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện về lực chứ không phải từ yêu cầu về vận tốc Uo = Tv/(Tp.η ) = QDo/(2.a.F.m.k.R.η ) trong đó η là hiệu suất chung của cơ cấu. Đảm bảo an toàn vật không rơi Các bộ truyền bánh răng để hở tính theo độ bền uốn, tránh hiện tượng hỏng gây mất an toàn là gẫy răng. Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế các hệ số tra bảng theo CĐLV “Quaytay” 65
- 6.2. CCN dẫn động bằng động cơ Sử dụng động cơ để phát động cơ cấu. Có thể gặp nhiều loại động cơ như động cơ điện, động cơ đốt trong, động cơ thủy lực, khí nén, thậm chí còn dùng cả động cơ hơi nước. Động cơ điện được sử dụng rộng rãi hơn cả. 66
- 6.2.1. Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo Đây là các cơ cấu quan trọng, năng suất và trọng tải 3 lớn, thời gian sử dụng lâu Do u2, η2 ηt dài, tốc độ tương đối cao. 2 u1, η1 Đặc điểm cấu tạo chung: 1 hiệu suất cao, chắc chắn, tin a, ηp cậy, tuổi thọ cao. Vì vậy thường dùng tang xẻ rãnh, các bộ truyền kín, ổ Q lăn và sử dụng các nối trục. Phanh đai hoặc phanh TK. 67
- 6.2.2. Đặc điểm tính toán Tính toán động học Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện đảm bảo vận tốc nâng cho trước: 0 đc tg đc 0 n u = n /n = n .π .D /(a.v ) Đảm bảo an toàn vật không rơi Các bộ truyền bánh răng che kín tính theo độ bền tiếp xúc, kiểm nghiêm độ bền uốn và quá tải. Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế hệ số tra bảng theo CĐLV yêu cầu. 68
- 6.2.3. Quá trình mở máy Quá trình mở máy xét khi nâng vật, giả thiết chuyển động nhanh dần đều trong suốt quá trình mở máy. Khi mở máy nâng vật động cơ cần phát mômen ngoài thắng mômen cản tĩnh do vật nâng sinh ra Tt, cần thắng thêm quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi tăng tốc: Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2 t T – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi nâng vật đ T – mômen do quán tính đ1 69
- Mômen tĩnh Tt Mômen tĩnh khi nâng (Nm) như đã biết trong phần sơ đồ cấu tạo cơ cấu nâng: QD0 Tt = 2au0 η với Q – trọng lượng vật nâng, N Do – đường kính tang, m a – bội suất palăng Uo – tỉ số truyền của các bộ truyền η – hiệu suất chung của cơ cấu 610
- Mômen do quán tính Tđ1 Khi mở máy nâng vật, vật nâng và móc tạo ra lực quán tính Qqt. Lực này đóng vai trò giống như tải Q, nên mômen do nó gây ra trên trục động cơ được tính theo: QqtD0 Tđ1 = 2au0 η 2 Q vn QD n Q qt = m. jm = ⇒ Tđ1 = 0 đc g 60t m 375a u t η2 2 0 m v 0 πD0ntg πD0nđc vn = = = a a au0 611
- Mômen do quán tính Tđ2 Khi mở máy, mômen cản do quán tính của mỗi chi tiết i i quay tính trên trục của nó theo công thức: T = J.ε T = T + T + ... Do đó, khi chuyển về trục đ/cơ (trục 1), ta được: đ2 1 2 /1 T2 T3 T2 / 1 ≈ T3/1 ≈ ... u1 u1u2 Trong đó, là mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên các 612 trục 2, 3… tính quy đổi về trục 1.
- Mômen do quán tính Tđ2 (tiếp…) Do gia tốc góc trên các trục 2,3… khá nhỏ so với trục 1, lại phải chia cho tỉ số truyền u1, u1u2… nên các thành phần T2/1, T3/1 ,… không đáng kể so với trục 1. Vì vậy, mômen do quán tính các chi tiết quay tính theo: Tđ 2 = k.T1 = k ∑ Ti(I) i(I) Trong đó, ΣT là tổng mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên trục 1, còn k là hệ số tính đến ảnh hưởng của quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục khác. 613
- Mômen do quán tính Tđ2 (tiếp…) Thay thế ϖ1 2πnđc ε1 = = , rad/s 2 t m 60.t m 2 Gi D i GiDi2 Ji = mi .ρi = = 2 g2 4g được Tđ 2 = k.T1 =k ∑ (G D ) i 2 i I 375t m 614
- Cuối cùng… Vậy trong quá trình mở máy, động cơ cần phát ra mômen Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2 Tm = QD0 + QD n 2 0 đc +k ∑ (G D ) n i 2 i I đc 2au0 η 375a u t η 2 2 0 m 375t m Công thức này được sử dụng để tính chọn, kiểm tra khả năng mở máy của động cơ hoặc kiểm tra thời gian mở máy, gia tốc mở máy có phù hợp hay không. 615
- 6.2.4. Quá trình phanh Quá trình phanh xét khi hạ vật, giả thiết chuyển động chậm dần đều và phanh đặt trên trục 1. Khi hạ vật mômen do phanh tạo ra cần thắng mômen tĩnh do vật nâng * sinh ra Tt và mômen do quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi giảm tốc: Tph = Tt* + Tđ* = Tt* + T*đ1 + T*đ2 t* T – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi hạ vật đ* 616 T – mômen do quán tính khi phanh (phanh khi đang hạ vật)
- Tương tự quá trình mở máy… Vậy khi đang hạ, để dừng được cơ cấu, phanh cần tạo mômen: Tp = QD0 η QD n η + +k ∑ GiD n 2 0 1 ( 2 ) i I 1 2 2 2au0 375a u t 375t p 0 p Công thức này được sử dụng để tính kiểm tra khả năng phanh hoặc kiểm tra thời gian phanh, gia tốc phanh có phù hợp hay không. 617
- Lưu ý… về giải thích các công thức Ví du : Tm = QD0 + QD n 2 0 đc +k ∑ (G D ) n i 2 i I đc 2au0 η 375a u t η 2 2 0 m 375t m Cần nêu được: Ý nghĩa và các giả thiết khi lập công thức. Các thành phần chính trong công thức: Tt, Tđ1, Tđ2 – nêu ý nghĩa, viết công thức tính các thành phần này. Các thông số trong công thức và đơn vị đo: Q – trọng lượng vật nâng (N), Do – đương kính tang (m), v.v… Sử dụng công thức next…618
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
lò hơi - nhà máy nhiệt điện , chương 6
13 p | 134 | 102
-
Bài giảng Nhà máy thủy điện: Chương II.6
12 p | 287 | 60
-
Bài giảng Khung gầm ô tô: Chương 6 - Hệ thống treo
18 p | 173 | 42
-
Động lực học máy xây dựng - Chương 3
13 p | 116 | 34
-
Giáo án Công nghệ lớp 9 - BÀI MỞ ĐẦU
5 p | 362 | 20
-
Bài giảng phần nhiệt - chương 3
8 p | 90 | 16
-
Bài giảng Năng lượng tái tạo - Chương 6: Khí sinh học - ThS. Nguyễn Bá Thành
13 p | 69 | 16
-
Bài giảng Công trình thủy nâng cao: Chương 6 - PGS.TS. Nguyễn Thống
13 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn