Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 2 Chiến lược thm định
các d án đầu tư công cng
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/05
1
Chương Hai
CHIN LƯỢC THM ĐỊNH CÁC D ÁN ĐẦU TƯ CÔNG CNG
2.1. DN NHP
Giai đon thm định vòng đời d án phi cung cp thông tin và nhng phân tích
v mt lot các vn đề có liên quan đến d án sp được thc hin. Th nht, phi đánh
giá đầy đủ tính kh thi v mt qun lý trong vic trin khai d án, tiến hành thm định
khía cnh th trường và k thut ca d án để xác định tính kh thi. Th hai, phi thm
định kh năng đứng vng v mt tài chính trong sut vòng đời d án như d kiến. Th
ba, cn tính toán đầy đủ đóng góp k vng v mt kinh tế ca d án vào s tăng trưởng
ca nn kinh tế kèm theo tài liu thông tin v bi cnh và các gi định s dng trong vic
thm định này. Cui cùng, cn đánh giá để xác định xem d án có giúp đạt được các mc
tiêu xã hi đã đề ra cho đất nước hay không, nếu có thì bng cách nào, và phi phân tích
xem d án có đạt hiu qu chi phí trong vic đáp ng các mc tiêu này hay không.
Để thc hin được nhim v trên, đồng thi tránh mt s nhng thiên kiến vn có
trong thm định d án, cán b thm định cn phi có trình độ chuyên môn cao và đây là
mt vic rt khó, thm chí là bt kh nếu công tác thm định được tiến hành hoàn toàn
trên cơ s đối phó. Mt đội ngũ chuyên viên đánh giá d án phi được thiết lp trong ni
b chính ph để thc hin tt chc năng thm định, t đó ci thin đáng k qui trình chn
la và lên kế hoch d án. Các chuyên viên thm định không ch cn hiu biết v môi
trường chính tr ca đất nước mà phi có nhim v tiến hành đánh giá chính xác tính kh
thi ca d án da trên cơ s các tiêu chun đã được xác định mt cách chuyên nghip.
Thông thường, công tác thm định d án và chương trình đầu tư công cng
thường có xu hướng xem xét nh hưởng ca d án v tài chính (ngân sách), kinh tế
phân phi thu nhp như là ba kết qu độc lp. Tuy nhiên, ba khía cnh hot động tng
quát này ca d án đầu tư công li thường liên quan cht ch vi nhau và phi được xem
xét như ba phn trong mt qui trình thm định tng th. Ví d, điu kin cn thiết để mt
d án có tác dng phân phi thu nhp mt cách đáng k v lâu dài chính là kh năng d
án t đứng vng v mt tài chính, hoc là phi có cơ chế phân b ngân sách định k cho
d án để đảm bo kh năng hot động hiu qu. Tương t như vy, tính hp dn v mt
kinh tế ca d án li ph thuc rt nhiu vào kh năng to ra sn lượng mt hiu qu để
được giá tr thng dư. Phn giá tr thng dư này s được phân phi theo s la chn
hay lut l ca xã hi.
Vic phân tích các khía cnh tài chính, kinh tế và xã hi ca mt d án cn phi
được liên kết cht ch vi nhau bi vì cơ s thông tin thu được sau mi giai đon thm
định có th rt cn thiết cho vic hoàn tt mt khía cnh khác ca c quá trình thm định.
Ví d, nếu mun biết li ích mà d án có th mang li cho mt lao động ph thông là bao
nhiêu, trước hết chúng ta cn phi biết mc lương ca công nhân cũng như s lượng công
nhân được nhn vào d án. Nhng thông tin này thường được báo cáo trong các bng
chm công rt cn cho vic chun b phân tích tài chính ca d án. Nếu chúng ta cũng
mun xác định nh hưởng ca chính sách giá c ca d án đối vi phúc li ca mt nhóm
người nào đó, thì phn phân tích th trường s cho đầy đủ thông tin cơ bn v các đối
tượng khách hàng và mc tiêu th tương đối ca h đối vi sn phm ca d án. Đây
cũng là thông tin cn thiết trong phân tích tài chính d án.
Phân tích sơ b các d án đầu tư công cng trên cơ s ch xem xét các biến s tài
chính là không có ý nghĩa lm, dù cho phân tích đó được thc hin chính xác ti đâu.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 2 Chiến lược thm định
các d án đầu tư công cng
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/05
2
Vic thm định s có giá tr hơn đối vi nhng người ra quyết định đầu tư công nếu như
n lc phân tích được tri đều trên mi khía cnh quan trng ca d án.
Giai đon xác định, thm định và thiết kế d án bao hàm mt lot các khâu thm
định và đim ra quyết định, đưa ti kết qu là chp thun hay bác b d án. Toàn b qui
trình này có th được phân chia mt cách hp lý làm bn giai đon thm định và bn
đim ra quyết định trước khi d án được chp thun sau cùng. Nhng giai đon này được
th hin qua sơ đồ trong Hình 2-1.
2.2. KHÁI NIM VÀ XÁC ĐỊNH D ÁN
Đa s trường hp, các nhà qun lý hành chính hay các nhà quyết định chính sách
trong khu vc công khi yêu cu thc hin nghiên cu tin kh thi và kh thi mt d án
thường không có khái nim rõ ràng v bn cht sn phm cũng như nhng li ích kinh tế
và xã hi được mong đợi t d án. Trong nhng trường hp như vy, nhng điu khon
tham kho cung cp cho các chuyên gia tư vn hoc đơn v thm định d án thường rt
mơ h. Do đó h phi dò dm ý định ca chính ph v mc tiêu d án cũng như kế hoch
chi ngân sách cho d án. Mc dù mi d án nên được thm định theo tng thành t nhm
xác định s đóng góp ca chúng vào s hp dn ca c d án, ta cũng cn phi đề ra mt
tp hp các hướng dn để quy định rõ nhng hot động cơ s cho vic thiết kế d án.
Nhng hướng dn này cũng nên bao gm các thông tin liên quan ti nhu cu d
kiến v hàng hóa hoc dch v mà d án to ra. Nếu có ít bng chng v s cn thiết ca
d án, thì s không đảm bo được các khon chi tiêu cn cho vic thc hin phân tích
nghiên cu tin kh thi. Lp lun tương t cũng có th áp dng đối vi các d án có sn
phm nng tính xã hi. Trong trường hp đó, cn đưa ra nhng bng chng hin hu để
nêu rõ nhu cu tương đối v loi dch v xã hi này so vi các loi dch v xã hi khác
đang cnh tranh s dng cùng ngun vn đầu tư. Nếu các bng chng hin ti cho thy
nhng người s s dng dch v ca d án không xếp d án vào danh sách ưu tiên ca h,
thì có l nên t b ý định v d án này trước khi tn kém thêm chi phí thm định. Sau khi
d án đã được xác định và tiến hành đánh giá sơ b v nhu cu, chúng ta cn phi cân
nhc xem cơ quan hu quan nhà nước hin đang “bo tr” d án đó có phi là đơn v
thích hp để tiếp tc trin khai công vic này hay không. Vì các cơ quan nhà nước có xu
hướng dàn tri chc năng ca mình nhm tăng cường quyn lc và tm quan trng ca
đơn v, phi luôn kim tra để đảm bo rng các d án s được thc hin và vn hành bi
nhng cơ quan nào có đầy đủ năng lc nht.
Giai đon xác định d án, nếu được thc hin đầy đủ và cn thn, s là nn tng
cho khâu nghiên cu tin kh thi, vi điu kin d án đó vn có trin vng sau khi đã qua
khâu đánh giá ban đầu. Dĩ nhiên, nếu đơn v nhà nước liên quan trc tiếp ti d án không
t tiến hành nghiên cu tin kh thi thì công tác xác định d án ban đầu trên là rt cn
thiết để chun b nhng thông tin tham kho cho các đơn v khác hoc t chc tư vn bên
ngoài tiến hành phn phm định sau này.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 2 Chiến lược thm định
các d án đầu tư công cng
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/05
3
Hình 2-1
Các giai đon trong Thm định và chp thun d án
mc ra quyết định
2.3. NGHIÊN CU TIN KH THI
Nghiên cu tin kh thi là n lc đầu tiên nhm đánh giá trin vng chung ca d
án. Để thc hin khâu thm định, điu quan trng là phi duy trì mt mc độ chính xác
ngang bng trong tt c các khâu phân tích khác nhau. Đồng thi phi nhn thc được
rng mc đích ca nghiên cu tin kh thi là đểđược nhng ước tính phn ánh đúng
“mc độ quan trng” ca các biến s, các biến s này s cho thy d án có đủ hp dn để
tiếp tc chuyn sang thiết kế chi tiết hơn hay không.
Trong sut quá trình thm định, đặc bit trong giai đon nghiên cu tin kh thi,
các ước lượng biến s dù thiên lch v mt hướng nào đó vn có giá tr hơn là nhng giá
tr ước tính trung bình ca các biến s được biết vi mc độ chc chn rt thp. Vì vy,
trong phân tích tin kh thi, để tránh vic chp thun nhng d án da trên các ước tính
quá lc quan v chi phí và li ích, chúng ta nên s dng nhng ước tính có xu hướng
gim bt li ích ca d án và làm tăng mc ước tính v chi phí. Nếu d án vn hp dn
sau khi đã tiến hành thm định như vy, thì có rt nhiu kh năng d án s qua được khâu
thm định chính xác hơn.
Nghiên cu tin kh thi ca các d án đầu tư công thường bao gm sáu lãnh vc
được tóm tt như sau:
(a) Phân tích th trường hay sc cu. Nhm ước tính, định lượng hóa và lý gii
chng minh sc cu hàng hóa và dch v, giá c hay các nhu cu tương đối
v dch v xã hi.
Ý tưởng và định dng
N/cu tin kh thi
Nghiên cu kh thi
Thiết kế chi tiết
Khi công d án
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 2 Chiến lược thm định
các d án đầu tư công cng
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/05
4
(b) Phân tích k thut. Xác định mt cách chi tiết các thông s đầu vào ca d
án và xây dng các ước tính v chi phí.
(c) Phân tích nhân lc và qun lý. Định rõ chi tiết nhu cu v nhân lc cn
thiết cho vic thc hin cũng như vn hành d án, xác định và định lượng
c th ngun nhân lc.
(d) Phân tích tài chính hay ngân sách. Phân tích chi và thu tài chính cùng vi
vic đánh giá các phương án tài tr khác nhau.
(e) Phân tích hiu qu kinh tế. Điu chnh các d liu tài chính theo ý nghĩa
kinh tế, thm định chi phí và li ích ca d án trên quan đim ca c nn
kinh tế.
(f) Phân tích hiu qu xã hi. Thm định d án theo quan đim ca nhng đối
tượng hưởng li t d án và nhng đối tượng phi chu chi phí cho d án.
Khi có th được, cn lượng hóa li ích th hưởng và chi phí phi chu ca
các nhóm này.
Trong khi tiến hành nghiên cu tin kh thi, ta nên tn dng các nghiên cu th
cp bt k lúc nào có th được. Nghiên cu th cp bao gm vic phân tích các tài liu
nghiên cu đã có trước đây v vn đề đang xét cũng như đim li các tp chí chuyên
ngành và chuyên sâu v thương mi nhm thu thp nhng thông tin có liên quan đến thm
định d án. Cn phi tn dng nghiên cu các loi hàng hoá cũng như khía cnh k thut
ca d án t các ngun như Ngân Hàng Thế Gii, Vin St Thép, Hip hi Các nhà Sn
xut Giy và Bt giy hoc bt k các t chc và hip hi nào khác cung cp các thông
tin liên quan. Phn ln nhng vn đề k thut và th trường đều đã xy ra vi các ch đầu
tư khác và đã được gii quyết, do đó chúng ta có th thu thp được nhiu loi thông tin
mt cách nhanh chóng và ít tn kém nếu như nhng ngun thông tin hin có được s
dng mt cách hiu qu.
Nghiên cu th cp thường hu ích trong phân tích k thut và kém hu ích hơn
đối vi phân tích th trường, nhân lc và qun lý.
(a) Phân tích th trường
Phn phân tích th trường hay sc cu khi đầu đánh giá xem sn phm ca d án
được s dng để đáp ng nhu cu trong nước hay để bán trên th trường quc tế. Đối
vi phn ln các sn phm được bán ra th trường thế gii, khi lượng thông tin sn có
liên quan đến xu hướng th trường, công ngh mi, mc chi phí gn đúng ca các đối th
cnh tranh là rt ln. Câu hi chính cn được đặt ra là d án nhng ưu thế và bt li gì
so vi các đối th cnh tranh s hot động trên th trường, c trong ln ngoài nước? Đối
vi mt s loi sn phm, ví d nhng sn phm tương đối đồng nht được bán trên các
th trường cnh tranh có t chc, có th ch cn nghiên cu chi phí ca d án so vi chi
phí ca các nhà sn xut hin hu. Đối vi nhng loi sn phm khác, ngoài chi phí
tương đối cũng cn nghiên cu thêm v xu hướng giá c; và đối vi mt s loi sn phm
khác na, cũng cn nghiên cu mc cu tương lai đối vi sn phm ca d án đang xem
xét.
Khi phân tích th trường các sn phm tiêu th trong nước, điu quan trng là
phi tiến hành nghiên cu sơ cp ti giai đon nghiên cu tin kh thi. Thông thường,
phi kho sát các đối tượng khách hàng tim năng ca sn phm t d án thì mi có th
xác định được chính xác qui mô th trường tim năng ca mt sn phm. Nếu sn phm
d án được bán trong mt môi trường cnh tranh, cn đánh giá xem các đối th cnh
tranh s phn ng ra sao. Thông tin này có th được xây dng trên cơ s xem xét hot
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 2 Chiến lược thm định
các d án đầu tư công cng
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/05
5
động ca th trường t trước đến nay cũng như đánh giá nhng đim mnh và yếu ca đối
th cnh tranh.
Trong trường hp các nhà cung cp độc quyn khu vc công, ví d như nhng
tin ích công cng, thì bn thân các chính sách ca chính ph có th là biến s quan trng
trong vic xác định mc cu sn phm ca d án. Vic m rng mng lưới đin ti các
vùng nông thôn hoc vic phát trin các khu phc hp công nghip s có tác động quan
trng đến cu sn phm trong tương lai. Chúng ta có th d báo chính xác tc độ tăng
trưởng cu sn phm ca mt tin ích công cng bng cách nghiên cu mi quan h theo
thi gian gia cu vi các biến s khác như thu nhp, sn lượng công nghip, s hình
thành các h gia đình và giá c tương đối. Vic nghiên cu tc độ tăng trưởng mc cu
mà dch v tin ích các nước có điu kin tương t đã tri qua cũng giúp chúng ta thy
được có th k vng điu gì trong tương lai.
Kết qu ca phn phân tích th trường, nếu đây là mt d án thương mi, s là mt
tp hp các d báo v nhng biến s sau đây cho sut thi gian hot động ca d án.
(1) S lượng hàng bán d kiến và giá hàng bán khi có cnh tranh vi hàng
ngoi thương t các nước khác, bt k bán cho khách trong nước hay quc
tế.
(2) S lượng hàng bán d kiến và giá hàng bán trong nước, không có cnh
tranh vi hàng ngoi thương nước ngoài.
(3) Thuế doanh thu (áp dng khâu tiêu dùng cui cùng - NHD) và thuế xut
khu mà người tiêu dùng các mt hàng ngoi thương s phi tr.
(4) Thuế doanh thu đối vi các mt hàng không mua bán trên th trường quc
tế.
(5) Tr giá sn xut, tiêu th hoc xut khu, v.v.
(6) Các qui định ca nhà nước (như mc giá trn, giá sàn, hay hn ngch) có
nh hưởng ti doanh thu hoc giá c hàng hóa.
(7) Xu hướng sn phm xét theo trình độ phát trin công ngh và chu k d
kiến ca sn phm.
(8) Mi hn chế mu dch không do các qui định ca chính quyn gây ra đều
phi được xác định rõ và nh hưởng ca chúng phi được định lượng c
th.
(b) Phân tích k thut
Trong phn phân tích này, phn nghiên cu th cp có th được s dng hết sc
hu hiu. Các công ty và chuyên gia k thut trong mt lĩnh vc thường có rt nhiu kinh
nghim t nhng d án đã s dng cùng mt công ngh hoc các k thut tương t.
Thông thường s có mt s công ty tư vn hay các cơ quan nhà nước có chuyên môn cao
v mt lĩnh vc k thut c th nào đó. Nguyên tc quan trng nht mà chúng ta cn phi
tuân th khi s dng chuyên môn ca bên ngoài vào vic nghiên cu kh thi là: nhóm tư
vn được s dng để cung cp thông tin phi được thông báo trước rng h s không
được la chn để thiết kế hoc qun lý d án trong giai đon thiết kế và thi công sau này.
Điu hết sc quan trng cn phi tránh là không được b trí các chuyên gia tư vn đang lo
vic thm định d án vào các v trí mà h có mâu thun v quyn li. Cn phi thuê các
chuyên gia tư vn cho giai đon thm định d án trên cơ s kinh nghim trước đây ca h
để cung cp các thông tin trung thc. Chính quyn cũng có th cho các chuyên gia này
thy rõ rng nếu nhng tính toán ca h v d án được chng minh là chính xác thì trong
tương lai h s được lưu ý khi có các hp đồng thiết kế nhng d án khác. Cũng cn gi