LOGO
Chuyên đề 2 Tổ chức dữ liệu hệ thống kế toán
Nguyễn Bích Liên
Ch2. Tổ chức dữ liệu
1
Nguyễn Bích Liên
Mục tiêu
You can briefl y add outl ine of this slide pa ge in this text box.
1. Hiểu các cách tổ chức dữ liệu kế toán
2. Hiểu nguyên tắc tổ chức dữ liệu & tích hợp dữ liệu (theo cấu trúc quan hệ)
3. Hiểu các phương pháp mã hóa dữ liệu
4. Ảnh hưởng của tổ chức dữ liệu tới kế toán
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
2
Nội dung
Tổ chức dữ liệu kế toán I
Qui trình Xử lý dữ liệu II
III Tích hợp mô hình tổ chức dữ liệu - sơ đồ REA
IV Mã hóa dữ liệu
V
Thảo luận ảnh hưởng của tổ chức dữ liệu tới hệ thống thông tin kế toán
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
3
I. Tổ chức dữ liệu kế toán
Khái niệm tổ chức dữ liệu 1
Các mô hình tổ chức dữ liệu kế toán 2
3 Tổ chức dữ liệu mô hình E-R- REA
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
4
Khái niệm tổ chức dữ liệu
Tổ chức dữ liệu là việc sắp xếp các dữ liệu của hệ thống theo những nguyên tắc nhất định tại các nơi lưu trữ dữ liệu.
• Dữ liệu:
Trong môi trường KT bằng tay, dữ liệu được lưu trữ ở đâu? Trong môi trường bằng máy, dữ liệu được lưu ở đâu? Theo nguyên tắc nào?
• Cơ sở dữ liệu: là tất cả các dữ liệu của một tổ chức (hay một phạm vi nào đó) được sử dụng trong hệ thống xử lý thông tin của tổ chức hay phạm vi đó
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
5
Tổ chức dữ liệu
Về mặt logic các dữ liệu trong CSDL được sắp
xếp:
Ký tự -> vùng dữ liệu -> mẩu tin- tập tin dữ liệu -> CSDL
Ví dụ
Kế toán bằng tay
Kế toán bằng máy
Ký tự
Vùng dữ liệu
Tập tin dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
Các tập tin trong CSDL có quan hệ với nhau theo những nguyên tắc nhất định. Ví dụ ?
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
6
Sự phát triển của kỹ thuật CSDL Mốc
Kỹ thuật CSDL
Sự kiện
(trích GeorgeH.Bodnar, William S.Hopwood-AIS)
Hệ thống tập tin
1960s Máy tính lớn (mainframe)
Máy tính như một nơi chứa các tập tin.
1960s Hệ quản trị CSDL (DBMS)
Quản trị CSDL (database management)
Chuẩn hóa lưu trữ, xử lý và truy cập dữ liệu
1960s Dịch vụ thông tin trực
tuyến
Quản trị văn bản (text managemant)
CSDL gồm các văn bản, (từ tạp chí, báo), hình ảnh, giọng nóiv.v. Người sử dụng truy cập qua HT dịch vụ mạng trực tuyến
1970s Hệ chuyên gia (expert
Suy luận, suy đoán CSDL về các qui luật ra
systems)
quyết định, logic ra quyết định
1970s Lập trình hướng đối
tượng
1980s Hypetext systems
Tìm kiếm thông qua các kết nối trong CSDL
1990s Intelligent database
Ch2. Tổ chức dữ li ệu
Nguyễn Bích Liên
systems
Kết hợp tất cả các 7 kỹ thuật trên
Các kỹ thuật CSDL trong kế toán Kế toán đã sử dụng các mô hình tổ chức dữ liệu nào? Trong điều kiện
ứng dụng CNTT ra sao?
Hệ quản trị CSDL:
Phần mềm ứng dụng & dữ liệu độc lập
Hệ quản trị CSDL
Tập tin thông thường
Hệ thống máy tinh lớn (mainframe)
Phần mềm ứng dụng & dữ liệu gắn chặt với nhau; trùng lặp, không chuẩn hóa.
Mô hình sổ kế toán
Sử dụng kế toán thủ công
Sổ theo thời gian- đối tượng
Tổ chức dữ liệu kế toán thủ công thế nào? Tập
trung loại dữ liệu gì?
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
8
Tổ chức tập tin thông thường theo từng ứng dụng Sự kiện A (VD đặt hàng)
Được sử dụng
Đối tượng B (VD hàng tồn kho)
Chương trình ứng dụng 1- (ví dụ bán hàng)
trong môi trường Dữ liệu lưu trữ riêng biệt theo từng ứng dụng. Nhược điểm?
Đối tượng C (VD kh.hàng)
Đối tượng B (VD HTK)
Người sử dụng
Chương trình ứng dụng 2- (ví dụ hàng tồn kho)
Sự kiện D (VD nhập kho) Sự kiện E (vd xuất kho)
9
Ch2. Tổ chức dữ li ệu
Nguyễn Bích Liên
Tổ chức theo hệ quản trị CSDL
Cơ sở dữ liệu
Sự kiện A, đối tượng B, C. Sự kiện D, E, F …
Đặc điểm của mô hình tổ chức dữ liệu này
Module…..
Module bán hàng
Module gửi hàng
….
Ch2. Tổ chức dữ li ệu
10
Nguyễn Bích Liên
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Thế nào là hệ quản trị CSDL? Nó thực hiện những công việc gì? Tại sao cần hệ quản trị
CSDL?
DBMS là phần mềm quản lý dữ liệu. Chức năng
Xử lý dữ liệu (DML- data manipulation language)
Truy vấn dữ liệu (DQL- Data Query Language) •
• Cập nhật dữ
liệu
Tạo thông tin, báo cáo theo yêu cầu người sử dụng
Tổ chức dữ liệu (DDL- Data Description Language) Định nghĩa cấu trúc CSDL: • Tên của DL • Kiểu dữ liệu • Độ dài DL
• Sửa dữ liệu • Nhập dữ liệu • Trích dữ liệu
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
11
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (CSDL)- DBMS
Người sử dụng 3
Người sử dụng 1
Người sử dụng 2
DBMS kế toán
DBMS kế toán
DBMS kế toán
Schema or (database model)
Database
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
12
Kiến trúc của Cơ sở dữ liệu
Có 3 mức độ kiến trúc của Cơ sở dữ liệu
Khái niệm CSDL Sử dụng CSDL Báo cáo mong muốn Thông tin cần hiển thị
Sử dụng công cụ hỗ trợ mô tả (tùy mô hình cấu trúc dữ liệu) E-R; OMT (object orientation modeling technique)…
Mô hình cấu trúc dữ liệu: • Hình cây hay gọi là phân
cấp • Mạng • Quan hệ • Hướng đối tượng
DL lưu trữ thực sự theo cách để có Phương pháp truy cập : • Trình tự • Trình tự có chỉ mục (indexed
sequencial)
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
• Trực tiếp 13
Mô hình dữ liệu khái niệm: mối liên kết thực thể - entities relationship Mô hình mối liên kết thực thể là công cụ mô tả mối quan
hệ giữa các thực thể (các đối tượng cần thu thập và lưu trữ thông tin) trong CSDL.
Mô hình dữ liệu
Thực thể gì? Đối tượng cần thu thập và lưu trữ thông tin
Thuộc tính của thực thể (tính chất của thực thể)
• Thuộc tính mô tả • Thuộc tính tên gọi-
Mối quan hệ/liên kết giữa các thực thể 1:1 1- nhiều nhiều - nhiều
khóa chính: duy nhất Để phân biệt:
• Thuộc tính liên kết- khóa ngoại: Dùng liên kết giữa các tập thực thể.
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
14
Mô hình dữ liệu cấp khái niệm: mối liên kết thực thể entities relationship
Ký hiệu
Thuộc tính 2
Thuộc tính …
Thuộc tính 1
Thuộc tính 2
Thuộc tính 1
Thuộc tính …
Thực thể 2
Thực thể 1
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
15
Mô hình E-R ứng dụng trong kinh tế/kế toán
Trong kinh tế và kế toán, các thực thể (entities) được phân thành các nhóm theo mô hình REAL
• Nguồn lực (Resources): TS DN sở hữu • Sự kiện (Events):
• Tác nhân/đối tượng tham gia (Agents)
• Vị trí (Locations): xẩy ra sự kiện, nơi lưu nguồn
lực, nơi/vị trí tác nhân
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
16
Mô hình E-R ứng dụng trong kinh tế/kế toán
Nguồn lực
Sự kiện
Tác nhân bên trong
Vị trí (nếu cần)
Tác nhân bên ngoài (nếu cần)
Nguồn lực
Sự kiện
Tác nhân bên trong
Tác nhân bên ngoài (nếu cần)
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
17
Cấu trúc dữ liệu: cấp logic – cấu trúc quan hệ - relational structures Các dữ liệu trong CSDL được lưu trữ dưới dạng
bảng dữ liệu 2 chiều: cột, dòng
KHAÙCH HAØNG Costomer Relation
M AÕ KH
T EÂN KH
ÑÒA CHÆ
SOÁ DÖ
01 02
Nguy eãn Vaên A cty TNHH Hoa Huyeàn
xx xx xx xx
300 500
BAÙN HAØNG Sale Relation
SOÁ HÑ
M AÕ KH
NGAØY BAÙN HAØNG ÑK T HANH T OAÙN
1 2 1
101 102 103
01 02 01
15/09 20/9 25/10
CHI T I EÁT BAÙN HAØNG (Det ail Sale Relation)
SOÁ HÑ M AÕ HAØNG
SOÁ L ÖÔÏNG
101 101 101
216 218 217
100 200 150
102 103 103
218 216 217
420 300 200
HAØNG HOÙA -GI AÙ VOÁN(goods Relation)
M AÕ HAØNGÕ T EÂN HAØNG HOÙA
ÑÔN GÍA
216 Vaûi luïa
100,000
217 Vaaûi coton 218 Vaûi boá
40,000 20,000
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
18
Mô hình E-R ứng dụng trong kinh tế/kế toán
Mối liên kết giữa các thực thể mô tả vấn đề gì? Tập trung vào các khía cạnh hoạt động kinh tế hay tập trung vào ảnh hưởng tới TK kế toán?
Dựa vào đâu xác định các thực thể? Dựa vào đâu xác định các thuộc tính thực thể? Dựa vào đâu xác định mối liên kết giữa các thực thể?
Cách tiếp cận để phân tích HĐ kinh tế nhằm xây
dựng mô hình REA?
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
19
Cấu trúc dữ liệu: cấp vật lý
Ở cấp độ vật lý, các bảng dữ liệu được lưu trữ trong hình thức các files dữ liệu phù hợp với các kiểu truy cập dữ liệu: Trình tự Trình tự có chỉ mục Truy cập trực tiếp
Các files dữ liệu sự kiện gọi các tập tin nghiệp vụ
(transaction files), các files đối tượng, nguồn lực, vị trí được gọi là tập tin chính (master file).
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
20
Các loại tập tin dữ liệu trong xử lý kế toán
Có 4 kiểu tập tin được dùng ghi chép liên quan
kế toán
kiện kinh tế, là căn cứ cập nhật tập tin chính. VD?
Tập tin nghiệp vụ (transaction files): Ghi nhận sự
(General Ledger Control Accounts)
Tập tin chính (Master files): o Các tập tin đối tượng tác nhân, nguồn lực, vị trí. o Các tập tin chứa dữ liệu kế toán: tập tin kiểm soát sổ cái
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
21
Các loại tập tin dữ liệu trong xử lý kế toán
Có 4 kiểu tập tin được dùng ghi chép liên quan
kế toán
Tập tin tham chiếu (Reference files): tập tin lưu trữ dữ liệu tiêu chuẩn (Chính sách) cho việc xử lý nghiệp vụ. Vì dụ: biểu thuế; Giá bán; Danh sách các nhiệm vụ/ công việc của nhân viên; Giới hạn bán chịu v.v..
Tập tin lưu trữ (Archive file): lưu trữ các mẩu tin về các nghiệp vụ kinh tế đã xẩy ra nhằm phục vụ cho các tham chiếu hay truy vấn tiếp tục ở tương lai. Vd các nghiệp vụ được cập nhật sổ cái, các nhân viên đã nghỉ việc, các mẩu tin nghiệp vụ đã hủy, số dư sổ cái kỳ trước.
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
22
II. Qui trình xử lý dữ liệu
Thu thập dữ liệu đầu vào 1
Hoạt động Xử lý dữ liệu trên tập tin chính 2
Phương pháp xử lý dữ liệu 3
4 Kết quả xử lý
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
23
Thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu là hoạt động thu thập các DL hoạt động kinh doanh và chuyển dữ liệu thu thập vào hệ thống để thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu Thu thập dữ liệu
Nội dung dữ liệu thu thập
Phương pháp thu thập DL
Yêu cầu kiểm soát DLthu thập
• Miệng, điện thoại, quan
Thông tin phục vụ nhu cầu của người sử dụng
sát
• Thông tin cơ bản về hoạt động/sự kiện kinh tế
• Thông tin nhu cầu đặc biệt
• Giấy tờ: chứng từ • Tự động: thiết bị thu thập DL tự động (POS; bar code reader), Magnetic Ink Character Recognition; Thẻ từ v.v..Tập tin dữ liệu.
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
24
Xử lý dữ liệu trên tập tin chính
Hoạt động xử lý dữ liệu
Hủy dữ liệu Deleting
Thêm dữ liệu adding
Cập nhật dữ liệu updating
Thay đổi dữ liệu changing
Thêm mẩu tin mới vào tập tin chính
Chuyển dữ liệu tập tin nghiệp vụ vào tập tin chính (thay đổi giá trị thuộc tính giá trị)
Thay đổi giá trị thuộc tính mô tả (VD tên, …)
Bỏ một mẩu tin (VD khách hàng) nếu không còn cần trong CSDL (nếu không còn giao dịch với DN)
Kiểm soát các hoạt động xử lý này:
mục tiêu KS, hoạt động KS?
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
25
Ví dụ hoạt động cập nhật dữ liệu
Tập tin nghiệp vụ
Mã KH
Kiểu NV
Ngày NV
Số ch.từ
Số tiền
0123
sale
10/01/12
9876
10.000
Tập tin chính
Xử lý cập nhật dữ liệu • Kiểm tra dữ liệu chính xác • Tìm kiếm khóa chính tương ứng (match) • Cộng (add) số tiền nghiệp vụ vào số dư hiện
Mã KH
Giới hạn BC
… .
Số dư
hành
0123
30.000
18.000
• So sánh số dư mới và giới hạn bán chịu • Lặp lại bước 1 cho tất cả các nghiệp vụ •
In báo cáo
Tập tin chính sau cập nhật
Mã KH Giới hạn
….
Số dư
BC
sale
0123
28.000
26
Ch2. Tổ chức dữ li ệu
Nguyễn Bích Liên
Kết xuất - output Kết xuất là bước cuối cùng trong qui trình xử lý thông tin
Kết xuất
Các loại kết xuất
Hình thức trình bày
Mục đích/nội dung kết xuất
• Thông tin tài chính cho đối
tượng bên ngoài
• Thông tin kế toán quản trị
• Văn bản • Bảng biểu • Đồ thị
• Chứng từ • Báo cáo • Kết quả của một truy vấn nào đó
đối tượng nội bộ: • Lập kế hoạch • Thực hiện hoạt động • Kiểm soát • Đánh giá thực hiện hoạt động, đánh giá thực hiện kế hoạch
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
27
Kết xuất- tạo nhật ký, sổ cái, các báo cáo
Nhật ký: lấy dữ liệu từ các bảng dữ liệu sự kiện
liên quan.
Sổ cái: lấy dữ liệu số dư đầu kỳ từ tập tin lưu trữ sổ cái; Số PS lấy từ các dữ liệu trên bảng sự kiện ảnh hưởng và sồ dư hiện hành từ tập tin chính sổ cái hiện hành.
Báo cáo: tùy thông tin có thể lấy từ tập tin
chính hoặc tập tin nghiệp vụ hoặc kết hợp cả hai
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
28
Phương pháp Xử lý dữ liệu
Các hoạt động dữ liệu được thực hiện theo 2 phương pháp xử
lý dữ liệu.
Xử lý dữ liệu
Hoạt động xử lý DL
Kiểm soát xử lý dữ liệu
Phương pháp xử lý DL
• Xử lý theo lô (batch
processing): hoạt động cập nhật được thực hiện định kỳ
Kiểm soát hệ thống xử lý Kiểm soát hoạt động xử lý
• Xử lý trực tuyến theo thời gian thực (on-line Real- time processing)
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
29
Phương pháp xử lý dữ liệu
Xử lý theo lô -Batch Processing
•TT chính
5 /
8
Báo cáo
Cập nhật lơ dữ liệu (định kỳ) Tập tin ngh.vụ (lơ nghiệp vụ)
Nhập lô nghiệp vụ Sắp xếp tập tin
Tập hợp các chứng từ thành lô
30
Nguuyễn Bích Liên
C2- toå chöùc DL
Phương pháp xử lý dữ liệu
Xử lý theo lô, nhập liệu ngay online -Batch Processing
•TT chính
5 /
8
Báo cáo
Cập nhật lơ dữ liệu (định kỳ) Tập tin ngh.vụ (lơ nghiệp vụ) Nhập nghiệp vụ kinh tế
31
Nguuyễn Bích Liên
C2- toå chöùc DL
Phương pháp xử lý dữ liệu
Xử lý ngay theo thời gian thực Online – Real time Processing
•TT chính
5 /
8
Báo cáo
Tập tin ngh.vụ
Nhập nghiệp vụ kinh tế
Cập nhật dữ liệu (thực hiện ngay khi nhập liệu
32
Nguuyễn Bích Liên
C2- toå chöùc DL
Sự khác nhau giữa 2 phương pháp xử lý
Tiêu thức
Xử lý theo lô
Xử lý theo thời gian thực
Có khoảng cách thời gian
Không có khoảng cách thời gian
Thời gian : Hoạt động KD – xử lý thông tin
Nguồn lực
Về cơ bản yêu cầu nguồn lực ít hơn: thiết bị, phát triển hệ thống, khả năng (capacity) sử dụng hoạt động máy tính
Hiệu quả hoạt động (operational Efficiency)
Hiệu quả hơn cho hoạt động xử lý dữ liệu vì xử lý định kỳ, theo khối lượng lớn
Kết luận:
33
Ch2. Tổ chức dữ li ệu
Khi thiết kế, lựa chọn phương pháp xử lý cần cân nhắc giữa hữu hiệu và hiệu quả xử lý
Nguyễn Bích Liên
Giải thích hiệu quả hoạt động xử lý thông tin trong xử lý theo lô Ví dụ: xử lý hoạt động xuất bán hàng/ lập hóa
đơn bán hàng.
Tập tin chính phản ánh sự hoạt động o Hàng tồn kho (mặt
hàng bán)
Tập tin chính phản ánh kế toán -GL o Tài khoản doanh thu bán hàng o Tài khoản giá vốn
o Khách hàng (khách hàng đang giao dịch) hàng bán
o TK hàng tồn kho o Tài khoản phải thu
KH
Khi mẩu tin được truy cập để xử lý thì nó sẽ bị
Ch2. Tổ chức dữ li ệu
34
Nguyễn Bích Liên
HT khóa tạm đối với các truy cập khác
Lựa chọn phương pháp xử lý dữ liệu
Tùy mức độ yêu cầu, khả năng nguồn lực và tài chính, HT có thể lựa chọn xử lý theo lô- xử lý theo lô thu thập DL trực tuyến – xử lý theo thời gian thực – hoặc kết hợp tất cả.
Nguyên tắc: o Thông tin thuộc hệ thống nào cần cập nhật kịp thời thì sử dụng xử lý theo thời gian thực; Thông tin nào có thể cung cấp định kỳ -> lô o Cân nhắc hiệu quả xử lý hoạt động: khối lượng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
o Nếu xử lý theo lô thì cân nhắc số lượng nghiệp vụ/lô (yêu cầu kiểm soát lô nghiệp vụ - lô càng nhỏ càng dễ kiểm soát)
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
35
III. Tích hợp mô hình tổ chức dữ liệu – Sơ đồ REA
Nguyên tắc tích hợp 1
Ví dụ minh họa 2
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
36
Tích hợp các sơ đồ REA Tại sao cần tích hợp các sơ đồ mô hình dữ liệu? Nguyên tắc tích hợp các sơ đồ này thế nào?
cycles.
Cash disbursements xuất hiện trong expenditure và
payroll cycles.
Employees (agent) và cash (resource) xuất hiện trong
cả 3 chu kỳ.
Các dư thừa này là cơ sở cho việc kết hợp các chu
trình.
Các thực thể xuất hiện trong nhiều chu trình . Inventory xuất hiện trong revenue và expenditure
Ngoài ra còn lưu ý đến việc điều chỉnh các mối liên kết và nguyên tắc kết hợp các thực thể của sơ đồ REA
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
37
Mô hình REA cho Revenue Cycle
Employees (Sale sperson)
Call on Customer
Customer
Take Cust. Orde r
Inventory
Employees (Sale sperson)
Customer
Sales
Rece ive Cash
Cash
Employees (Cashier)
38
Mô hình REA cho Expenditure Cycle
Suppliers
Inventory
Employees
Orde r Inventory
Suppliers
Rece ive Inventory
Cash
Employees (Cashier)
Disburse Cash
39
Mô hình REA cho Payroll Cycle
Cash
Disburse Cash
Time Worke d
Employee Time
Employees (as Payees)
Employees (Supervisor)
40
41
Employees (Sale sperson)
Call on Customer
Suppliers
Customer
Take Cust. Orde r
Inventory
Employees
Orde r Inventory
Employees (Sale sperson)
Suppliers
Customer
Sales
Rece ive Inventory
Rece ive Cash
Cash
Employees (Cashier)
Disburse Cash
Time Worke d
Employee Time
Employees (as Payees)
Kết hợp các sơ đồ REA của ba chu trình
Employees (Supervisor)
42
IV. Mã
Các loại mã 1
Nguyên tắc xây dựng mã 2
Ứng dụng mã 3
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
43
Mã
Mã số là kết hợp các ký tự theo một trật tự nhất định để
mô tả thông tin về đối tượng được mã hóa. Mã số thường được dùng trong thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Mã trình tự
Các loại mã
Mã gợi nhớ
Mã vạch
Mã khối
Mã nhóm
Mã phân cấp
44
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Mã trình tự Là mã số dùng các ký tự chữ hoặc số tự nhiên
theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ 1,2,3; A,B,C
Đặc điểm mã theo trình tự : là mã số phản ánh các đối tượng theo trình tự nào đó và không phản ánh thông tin chi tiết về đối tượng
Ví dụ mã số nhân viên một phòng ban; Mã số chứng
từ 1,2,3,4 ; A,B,C v.v..
Ưu điểm: KS sự không liên tục nhóm nghiệp vụ
Nhược:
o Không phản ánh thông tin chi tiết đối tượng mã o Khó sửa chữa, thay đổi do mức độ ảnh hưởng tới
các mã đối tượng khác.
45
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Mã nhóm
Là mã số bao gồm nhiều nhóm ký tự, vị trí mỗi
nhóm ký tự mô tả một loại thông tin về đối tượng được mã hoá. Trong mỗi nhóm người ta dùng mã trình tự để phân biệt từng đối tượng cụ thể.
Ví dụ mã số nhân viên 01 001 bao gồm nhóm 2 ký tự đầu là mã chỉ phòng ban (KT 01, SX 02); 3 ký tự sau chỉ số thứ tự của NV;
Đặc điểm mã nhóm: mô tả thông tin chi tiết về đối tượng được mã hoá. Việc sửa chữa hoặc thay đổi nội dung của một nhóm thì nội dung các nhóm còn lại không thay đổi
Áp dụng
46
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Mã phân cấp
Là một dạng mã nhóm. Trong đó các nhóm thông tin phụ thuộc lẫn nhau và vị trí nhóm bên phải mô tả thông tin phụ thuộc vào thông tin nhóm bên trái. Như vậy mỗi nhóm mô tả một cấp độ thông tin
Ví dụ mã số điện thoại; Mã số tài khoản kế toán VN
Đặc điểm mã phân cấp: giống mã nhóm
47
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Mã gợi nhớ
Là mã sử dụng các ký tự chữ để gợi nhớ một thông tin nào đó. Ví dụ PX gợi nghĩa“phân xưởng”. Mã gợi nhớ được dùng kết hợp với mã nhóm.
Ví dụ mã số gợi nhớ
Đặc điểm mã gợi nhớ: gợi nhớ, phụ thuộc vào
ngôn ngữ và văn hóa từng vùng. Dễ tạo lầm lẫn về ý nghĩa
Ứng dụng
48
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Mã vạch
Là một dạng mã nhóm nhưng thay vì sử dụng các ký tự thì người ta sử sụng các thanh/vạch hoặc các điểm. Người ta sử dụng độ đậm, nhạt, độ lớn của các thanh/vạch hoặc điểm để mô tả các nội dung thông tin. Phải có thiết bị tạo và đọc mã vạch
A series of numbers encoded in UPC
encoded in Code 128
encoded in Code 93
encoded in the DataMatrix 2D barcode
49
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Các nguyên tắc khi xây dựng mã
Các bước thực hiện xây dựng mã 1. Phân tích thơng tin mong
• Phản ánh đúng và đủ những thông tin mong muốn
muốn (yêu cầu quản lý), đặc điểm đối tượng XD mã liên quan, kế hoạch phát triển
2. Xác định kiểu mã sử dụng
• Phản ánh đúng và phù hợp với đặc điểm đối tượng được xây dựng mã tại DN 3. Xây dựng cấu trúc mã
• Có tính chất ổn định lâu 4. Xây dựng bảng mã ví dụ
dài
• Linh hoạt, dễ sửa chữa, 5. Hồn tất hồ sơ xây dựng
phát triển mã
• Dễ sử dụng
Nguyễn Bích Liên
50
C2- toå chöùc DL
Ứng dụng xây dựng hệ thống mã trong hệ thống thông tin kế toán
Mã hoá các chứng từ kế toán (mã số
chứng từ )
Mã hoá các đối tượng kế toán (mã tài
khoản)
Mã hoá các đối tượng quản lý chi tiết (mã
khách hàng, mã kho hàng v.v..)
51
Nguyeãn Bích Lieân
C2- toå chöùc
Thảo luận
Tổ chức và xử lý dữ liệu đã ảnh hưởng tới hệ
thống AIS thế nào? Chức năng xử lý cung cấp thông tin, kiểm soát hệ thống
Ch2. Tổ chức dữ liệu
Nguyễn Bích Liên
52
Add your company slogan
Ch2. Tổ chức dữ liệu
53
LOGO