Kinh tế th trưng Vũ Lê Thu PHS 19A
1
NI DUNG
Đặt vn đ
Chương I : Cơ s lý lun v t giá và t do hoá t giá
I . Khái nim v t giá hi đoái
1.Khái nim
2.Các nhân t nh hưởng đến t giá
3. Vai trò ca t giá trong nn kinh tế
II. Chính sách t giá hi đoái
III. Quan đim v vn đề t do hoá t giá
1.Khái nim v t do hoá t giá
2.Ưu nhưc đim ca t giá t do
Chương II : Quá trình điu hành chính sách t giá Vit Nam
I. Hoàn cnh chung
II. Thc trng
III. Đánh giá
Chương III : Gii pháp đổi mi chính sách t giá Vit Nam
I. Nhng bt li ca Vit Nam nếu thc hin t do hoá trong điu ki
hin nay.
II. Gii pháp cho vn đề t do hoá t giá
Kết lun
Danh mc tài liu tham kho
Kinh tế th trưng Vũ Lê Thu PHS 19A
2
ĐT VN Đ
T giá là mt biến s kinh tế vĩ mô quan trng có tác động ti nhiu mt
hot động ca nn kinh tế . Nó ra đời t hot đng ngoi thương và quay tr
li tác đng lên hot đng xut nhp khu và cán cân thương mi cán cân
thanh toán ca mi quc gia. Xây dng thành công mt chính sách điu hành
t giá thích hp là mt vn đ vô cùng khó khăn phc tp. Nghiên cu vn
đề này là mt đề tài mang tính cp thiết trong thi gian gn đây.
Góp phn vào nhng nghiên cu, phân tích , trong bài tiu lun này em
cũng xin đưc trình bày nhng suy nghĩ ca mình v mt vn đề đa dng,
phc tp và cũng vô cùng quan trng này thông qua đề tài :Chính sách t
giá hi đoái và nhng điu kin t do hoá t giá Vit nam .
Bài tiu lun bt đầu t vic phân tích cơ s lí lun ca t giá ,cơ chế xác
định, nhng yếu t nh hưng và vai trò ca t giá đối vi nn kinh tế . T
đó làm sáng t lên tm quan trng ca chính sách t giá trong vic thc hin
các mc tiêu kinh tế vĩ mô . Mt vn đề cũng đưc coi trng trình bày là
nhng lí lun v t do hoá hay th ni t giá . Xu thế toàn cu là tng bước
th ni t giá đ cho nó đưc t do xác định trên th trưng theo quy lut
cung cu ngoi hi. T do hoá mang li nhiu li thế và mun phát trin nn
kinh tế thì các quc gia không th b qua . Tuy nhiên bt c mt vn đề nào
cũng có mt trái ca nó. Không th không tính đến nhng điu kin tiên
quyết cho viêc t do hoá t giá thành công. Đối vi các nưc có nn kinh tế
mi chuyn đi có khuyến ngh là vn nên duy trì mt mc đ tương đi
cao nhng công c qun lý mang tính hành chính. Mt s t do hoá vi vã
s dn đến nhng tn thương mà nn tng kinh tế vĩ mô chưa đủ vng chc
Kinh tế th trưng Vũ Lê Thu PHS 19A
3
để có th chng đ và kết qu là s chy trn ca các lung vn .Trình bày
bài hc kinh nghim ca các nước là mt vn đề cn thiết cho quá trình
hoch định chính sách .
Thc trng điu hành t giá Vit Nam thi gian qua là mt ni dung
quan trng . Khái quát c mười năm đổi mi h thng tài chính trên lĩnh vc
t giá nhm làm sáng t nhng ưu nhưc đim để t đó có nhng điu chnh
thích hp. Gii pháp cho vn đ được đề cp chương cui nêu lên mt vài
gi m cho vn đề.
Vi kiến thc còn nhiu thiếu sót , cơ s s liu thng kê không đầy đủ và
tính phc tp ca đề tài nên trong bài viết không tránh khi khiếm khuyết rt
mong đưc s góp ý ca các thy giáo cô giáo và các bn.
Kinh tế th trưng Vũ Lê Thu PHS 19A
4
CHƯƠNG I
T GIÁ HI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH T GIÁ HI ĐOÁI
I Khái nim v t giá hi đoái
1,Khái nim : Khi lưng thương mi quc tế đã tăng lên trong sut bn
mươi năm qua làm cho các nn kinh tế ngày càng ph thuc ln nhau.trong
xu hưng toàn cu hoá dn xoá nhoà các đưng biên gii quc gia và làm
cho các dòng tư bn lưu chuyn linh hot hơn.trong quá trình đó , mi quc
gia đều c gng đưa đồng ni t có th chuyn đi và tìm kiếm mt chính
sách t giá thích hp.
Vy t giá bt đu xut hin khi có thương mi quc tế . Nó là mc giá gia
hai nưc mà ti đó h trao đi vi nhau.
a, T giá hi đoái danh nghĩa : là giá c ca mt đồng tin nước này tính
theo đơn v tin t nưc khác.
Hin nay trên thế gii có hai phương pháp niêm yết t giá là phương pháp
trc tiếp và phương pháp gián tiếp .
*Phương pháp gián tiếp : ký hiu e , là phương pháp biu hin mt đơn v
ni t bng các đơn v ngoi t .
Ví d: Ti th trường hi đoái London yết giá 1bng Anh=1,6191 đôla M
*Phương pháp trc tiếp : ký hiu E , là phương pháp t giá hi đoái ca đồng
ngoi t .Nó chính là giá ca mt đơn v ngoi t tính theo s đơn v ni t.
Ví d : giá ca đôla M(USD) tính theo đng Vit Nam(VND)
là14058VND/USD.Điu này nói lên rng 1USD có giá tr bng 14058 VND
Kinh tế th trưng Vũ Lê Thu PHS 19A
5
Theo thông l quc tế ch có ba loi đng tin mnh trên thế gii (đồng
bng Anh , đồng Euro, đồng USD ) được phép niêm yết giá trc tiếp . Có
nghĩa là trên các nước s ti đưc phép công b t giá e.Tt c các loi tin
khác ngoài ba đồng tin nêu trên thì phi niêm yết giá gián tiếp . Có nghĩa là
trên đất nưc s ti không đưc phép công b t giá e mà phi niêm yết giá
thông qua mt đồng tin mnh .
b.T giá hi đoái thc tế: là giá tương đối ca hàng hoá hai nưc
Công thc tính t giá hi đoái thc tế
e=e*P/P
e: T giá hi đoái thc tế
e : T giá hi đoái danh nghĩa
P : Mc giá trong nước
P: Mc giá nước ngoài
Nếu xét cho mt hàng hoá c th thì P chính là giá hàng ni tính bng ni t
(giá ni địa ) còn P chính là giá mt hàng cùng loi nưc ngoài tính theo
giá ngoi t .
Ví d : gi s có mt chiếc áo sơ mi Vit Nam vi giá
P=70000VND/chiếc cũng chiếc áo đó sn sut ti M P=20USD ,gi s
e=1/14000
Khi đó t giá hi đoái thc tế bng e=e*P/P=1/14000*(70000/20)=1/4
Điu này nói lên rng mt chiếc áo sơ mi Vit Nam có th bng 1/4 chiếc áo
sơ mi bên M . Do cht lưng mu mã như nhau nên hàng Vit Nam r hơn
1/4 hàng M . Do đó hàng Vit Nam có sc cnh tranh hơn hàng M , hàng
Vit Nam có th xut khu sang M .
Nếu t giá hi đoái thc tế cao , hàng ngoi tương đi r và hàng ni
tương đi đt và ngược li
c. Cơ chế xác định t giá : tu thuc vào chính sách t giá mi quc gia
c1, Cơ chế th trường : t giá cũng là mt loi giá c, nó đưc xác định
da trên các lc lượng cung cu ni ngoi t trên th trường ngoi hi.