B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ C VIT NAM
TRỪỜNG ĐẠI HC NGÂN HÀNG TP. H CHÍ MINH
*****
TRN CHÍ CHINH
S DNG CÔNG C PHÁI SINH
TRONG QUN TR RI RO TÍN DNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MI VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 9 34 02 01
Người hướng dn khoa hc:
PGS., TS. Nguyn Th Nhung
THÀNH PH H CHÍ MINH THÁNG 1 NĂM 2022
i
TÓM TT LUN ÁN
Trước bi cảnh các ngân hàng thương mại (NHTM) Vit
Nam đang trong quá trình cơ cấu lại căn bản toàn din hoạt động
kinh doanh ngân hàng; trong đó, đối vi qun tr ri ro tín dng
(RRTD) đòi hỏi các NHTM Việt Nam cũng cần phi có s đổi mi
toàn diện, đặc bit là s đổi mới được tiếp cn da trên các chun
mc ca Hiệp ước an toàn vn Basel II Basel III. S xut hin
ca phái sinh tín dng (PSTD), không ch cung cp thêm cho các
NHTM công c mới để đầu tư, phòng ngừa RRTD, gim thiu
RRTD tp trung hoặc đa dạng hóa danh mc cho vay; s xut hin
ca PSTD còn tạo ra chế mới để qun tr ch động đối vi
RRTD. Thc tế các NHTM Việt Nam đã sử dng công c PSTD
trong qun tr RRTD bắt đầu t năm 2006, nhưng đến hin nay vic
s dng công c PSTD trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit
Nam vn còn rt hn chế. Vi mc tiêu nghiên cu ca lun án, đó
là phân tích thc trng s dng công c PSTD, khám phá các điều
kin đề xut các gii pháp, kiến ngh nhm hoàn thiện các điều
kiện để s dng công c PSTD trong qun tr RRTD ti các NHTM
Việt Nam. Đ đạt được mc tiêu nghiên cu này, Nghiên cu sinh
(NCS) đã chọn cách tiếp cn nghiên cứu định tính dựa trên phương
pháp thuyết nn (Grounded theory/GT). V d liu, NCS s dng
kết hp ba loi d liu d liu th cp, d liệu cấp được thu
thp thông qua kho sát, d liệu cấp được thu thp thông qua
phng vấn sâu 11 chuyên gia là lãnh đạo ca 11 NHTM Vit Nam.
V th tc phân tích d liu, bên cạnh phương pháp phân tích thống
kê so sánh, NCS còn áp dng th tc phân tích d liu da trên GT
trin khai. Ngoài vic phn ánh thc trng s dng công c PSTD
trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam, kết qu nghiên cu
ca luận án đã phát triển được mô hình v c điều kiện để s dng
công c PSTD trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam bao
ii
gm m điều kin vi 12 biến quan sát; đồng thời đưa ra được các
tiêu chí đánh giá về mặt định tính đối vi s đáp ứng ca tng biến
quan sát thông qua các du hiu nhn din. Bên cạnh đó, nghiên
cứu cũng đưa ra kết qu phân tích, đánh giá sự hoàn thin v các
điều kiện để s dng công c PSTD trong qun tr RRTD ti các
NHTM Việt Nam; đồng thời đề xut bn nhóm gii pháp hai
kiến ngh nhm hoàn thiện các điều kiện để s dng công c PSTD
trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam.
iii
PHN M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong quá trình cơ cấu lại căn bn và toàn din
nhm phát trin h thng các t chc tín dng (TCTD) nói chung,
h thng các NHTM nói riêng, đa năng theo hướng hiện đại, hot
động an toàn, hiu qu vng chc, có kh ng cạnh tranh lớn hơn
nh da trên nn tng công ngh, qun tr ngân hàng tiên tiến, phù
hp vi thông l, chun mc quc tế. Trong đó, đối vi qun tr
RRTD, đòi hỏi các NHTM Việt Nam cũng cần phi có s đổi mi
căn bản và toàn diện, đặc bit là s đổi mới được tiếp cn da trên
các chun mc ca Hiệp ước an toàn vn Basel II và Basel III.
S xut hin ca PSTD, không ch cung cp thêm cho các
NHTM công c mới để đầu tư, phòng ngừa RRTD, gim thiu
RRTD tp trung hoặc đa dạng hóa danh mc cho vay; s xut hin
ca PSTD còn tạo ra chế mới để qun tr ch động đối vi
RRTD. Để đổi mi toàn din v qun tr RRTD trong hoạt động
cho vay; mt trong nhng cách các NHTM Vit Nam th tiếp
cận, đó áp dng hình ri ro “khởi to phân bổ” chủ động
thông qua s dng công c PSTD.
Theo s tìm hiu ca nghiên cu sinh (NCS), mặc đã
nhiu nghiên cu liên quan đến vic s dng công c PSTD trong
qun tr RRTD tại các NHTM, nhưng các nghiên cứu này ch yếu
được thc hin tại các nước phát trin nơi thị trường PSTD đã
hình thành phát triển, nơi các NHTM đã đưc s
phát trin cao v qun tr RRTD. Ti Việt Nam cũng đã có một s
nghiên cứu đ cập đến ch đề này nghiên cu ca H An Châu
(2006) “Bàn về mt s điều kin cn thiết để phát trin th trường
công c tín dng phái sinh ti Việt Nam”; Huỳnh Th Hương Thảo
Bùi Nguyên Khá (2014) “Nghiên cứu nhân t ảnh hưởng đến
iv
vn dng công c PSTD ti các NHTM Việt Nam”; Trần Chí
Chinh (2019) “Sử dng công c hoán đổi RRTD trong qun tr
RRTD ti các NHTM Việt Nam”. Tuy nhiên, những nghiên cu
này, mi ch đưa ra được mt s gi ý liên quan đến các điều kin
để hình thành phát trin th trường PSTD ti Vit Nam hoc mi
ch tiếp cận các điều kiện để s dng công c PSTD trong qun tr
RRTD dưới mt s phương diện riêng l. vy, vic NCS chn
đề tài ca luận án “Sử dng công c phái sinh trong qun tr RRTD
ti các NHTM Việt Nam” nhằm phân tích thc trng vic s dng
công c PSTD, khám phá các điều kiện để s dng công c PSTD
trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam các điều kin phù
hp vi bi cnh nn kinh tế như Việt Nam; qua đó đánh giá sự
hoàn thin v các điều kiện, đồng thời đưa ra các giải pháp và kiến
ngh nhm hoàn thiện các điu kiện để s dng công c PSTD
trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam.
2. Mc tiêu và câu hi nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu tng quát
Mc tiêu nghiên cu tng quát của đề tài phân tích thc
trng vic s dng công c PSTD, khám phá các điu kiện đề
xut các gii pháp, kiến ngh nhm hoàn thiện các điều kiện để s
dng công c PSTD trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam.
Mc tiêu c th và câu hi nghiên cu
Vi mc tiêu nghiên cu tng quát trên, các mc tiêu c th
và câu hi nghiên cứu tương ứng được NCS xác lập như sau:
- Mc tiêu nghiên cu 1: Phân tích thc trng s dng công
c PSTD trong qun tr RRTD ti các NHTM Vit Nam; nhng
câu hi nghiên cu cho mc tiêu này là: