B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
ĐẠI HC Y DƢC THÀNH PH H CHÍ MINH
-------------------------
VÕ PHƢƠNG TRÚC
NGHIÊN CU VAI TRÒ CA CỘNG HƢỞNG T
TRONG CHN ĐOÁN
RÒ ĐỘNG-TĨNH MCH MÀNG CNG NI S
Ngành : Ngoi Thn Kinh S Não
Mã s : 62 72 01 27
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. H Chí Minh, năm 2021
Công trình đƣợc hoàn thành ti:
Đại học Y Dƣợc Thành ph H Chí Minh
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
PGS.TS TRN QUANG VINH (HDC)
PGS.TS HUỲNH LÊ PHƢƠNG (HDP)
Phn biện 1: ………………………………………………
Phn biện 2 ………………………………………………
Phn biện 3: ………………………………………………
Lun án s đƣợc bo v trƣớc Hội đồng chm lun án cấp trƣờng
hp tại Đại học Y Dƣc Thành ph H Chí Minh
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thƣ viện:
- Thƣ viện Quc gia Vit Nam
- Thƣ viện Khoa hc Tng hp TP. HCM
- Thƣ viện Đại học Y Dƣợc TP. HCM
1
GII THIU LUN ÁN
1. Lý do và tính cn thiết ca nghiên cu
động - tĩnh mạch màng cng ni s (Intracranial Dural
Arteriovenous Fistulas: IDAVFs) s thông ni bất thƣờng gia các
nhánh động mch màng cng với các xoang tĩnh mạch màng cng và/hoc
các tĩnh mạch v não không thông qua giƣờng mao mch hay nhân
d dng. IDAVFs vi dẫn lƣu tĩnh mạch v não s làm tăng nguy tử
vong hằng năm khoảng 10,4%, tăng 8,1% nguy xuất huyết ni s
tăng 6,9% nguy cơ khiếm khuyết thn kinh không do xut huyết. Mt khác,
din tiến bnh ca IDAVFs lành tính nếu không kèm dẫn lƣu tĩnh
mch v não. Cognard và cng s đã báo cáo rằng du hiệu trào ngƣợc tĩnh
mch v yếu t nguy chính cho s tiến trin nng ca IDAVFs, bao
gm xut huyết ni s. Vì vy vic chẩn đoán và đánh giá mức độ tiến trin
ca IDAVFs là cn thiết.
Cho đến nay chp mch máu s hóa xóa nn (Digital subtraction
angiography: DSA) tiêu chun vàng trong chẩn đoán đánh giá
IDAVFs. Tuy nhiên, đây một thut xâm lấn, nguy gây tai biến
vi t l gây thƣơng tt khong 0,03% t l t vong khong 0,06%, nên
không th dùng để tm soát IDAVFs tt c mọi đối tƣợng có nhng triu
chng nh thông thƣờng. vy, vic mt hay nhiều phƣơng pháp chn
đoán hình nh không xâm ln giúp chn lc ra nhng bnh nhân nghi ng
bệnh IDAVFs để tiến hành th thut DSA là cn thiết, tránh cho
nhng bnh nhân có triu chng nh thông thƣờng (nhƣ nhức đầu, ù tai…)
không tổn thƣơng trên MRI phi tri qua mt cuc chp DSA
nguy gây tai biến. CTA cũng một phƣơng tin chẩn đoán hình nh
không xâm ln, th chụp động hc mch máu não với độ phân gii thi
gian cao (time-resolved CTA), nhƣng đi vi mt bệnh nhƣ IDAVFs
thƣờng v trí sát màng cứng và sát xƣơng nên đôi khi bị che khut bi nh
gi t xƣơng trên CTA, làm giảm độ nhy ca CTA đôi khi xuống thp ti
15,4%. Cộng hƣởng t s não (Magnetic resonance imaging: MRI)
2
phƣơng pháp chẩn đoán hình nh không xâm lấn, đƣợc la chọn để đánh
giá IDAVFs.
Trên thế gii i nghn cu đánh g độ nhạy, độ đặc hiu ca vài
k thut MRI riêng bit (n 3D TOF MRA hay time-resolved MRA) trong
chẩn đoán bệnh IDAVFs vi c mu nh. Vit Nam, c Chẩn đoán
nh nh ch yếu dựa trên xung T2W và 3D TOF MRA trên MRI để chn
đoán IDAVFs, nhƣng chƣa nghiên cu v giá tr các chui xung MRI
thƣờng qui và đặc biệt MRA động học để thấy đƣợc ƣu nhƣợc đim ca các
phƣơng tiện này. vy, chúng i thc hin đề tài “Nghn cứu vai trò ca
cngng t trong chẩn đoán rò đng-tĩnh mạchng cng ni s”.
2. Mc tiêu nghiên cu
- Xác định giá tr tiên đoán dƣơng của các chui xung 3D TOF
MRA, SWI, T2W, T1W 3D CE, TWIST trong chẩn đoán bệnh lý IDAVFs.
- Xác định độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dƣơng giá trị
tiên đoán âm ca các chui xung 3D TOF MRA, SWI, T2W, T1W 3D CE,
TWIST trong đánh giá tình trạng trào ngƣợc tĩnh mạch v não hay tĩnh
mch sâu trong bnh lý IDAVFs.
- Tính ch s Kappa đánh giá mức độ đồng thun gia MRA và DSA
trong việc xác đnh v trí của IDAVFs và phân độ Borden.
3. Những đóng góp mới ca nghiên cu
Đ i p phn làm sáng t giá tr ca c chui xung MRI trong vic
chẩn đoán động-nh mạch màng cng ni s, pn ch nguyên nhân chn
đoán ơng giả ca c xung thƣờng qui, đồng thi, ng dng k thut cng
ng t mch máu động hc thi gian thực để khc phc nhƣợc điểm y.
Qua đối chiếu vi DSA, đề tài ng đánh giá cụ th g tr ca c xung s
phi hp ca các xung MRI đ đánh gmc đ nng ca bnh, nhm góp
phn lp kế hoạch điu tr bệnh đng-nh mch màng cng ni s.
4. B cc lun án
Lun án gm 132 trang vi phn m đầu 3 trang, tng quan tài liu
30 trang, đối tƣợng phƣơng pháp nghiên cu 26 trang, kết qu nghiên
cu 30 trang, bàn lun 40 trang, kết lun 2 trang kiến ngh 1 trang.
3
43 hình, 34 bng 11 biểu đồ. Lun án 141 tài liu tham kho vi 11
tài liu tiếng Vit và 130 tài liu tiếng Anh.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIU
1.1. Phân loại rò động-tĩnh mạch màng cng ni s
Tiên lƣợng và dng biu hin lâm sàng ca IDAVFs tùy thuc vào v
trí đặc điểm dẫn lƣu tĩnh mạch. 98% IDAVFs không dn lƣu tĩnh
mạch ngƣợc dòng thì biu hin lâm sàng lành tính, không nguy him.
IDAVFs dẫn lƣu tĩnh mạch ngƣợc dòng ttriu chng lâm sàng nng
và có nguy cơ xuất huyết não. Phân loi IDAVFs da vào kiu dẫn lƣu tĩnh
mạch để d đoán biểu hin lâm sàng. Hin nay, phân loại đƣợc dùng ph
biến nht là Cognard và Borden.
Bng 1.1 Phân loi Borden rò động-tĩnh mạch màng cng ni s
Loi 1
Dẫn lƣu vào xoang màng cứng
Loi 2
Dẫn lƣu vào xoang màng cứng trào ngƣợc vào tĩnh mạch v não
Loi 3
Dẫn lƣu trực tiếp vào tĩnh mạch v não
Bng 1.2 Phân loi Cognard rò động-tĩnh mạch màng cng ni s
Loi I
Dẫn lƣu xuôi dòng vào xoang màng cứng
Loi II
IIa
Dòng trào ngƣợc vào xoang màng cng
IIb
Dẫn lƣu xuôi dòng vào xoang màng cứng + trào
ngƣợc tĩnh mch v não hoặc tĩnh mạch sâu
IIa + IIb
Dòng trào ngƣợc vào xoang màng cng + trào
ngƣợc tĩnh mch v não hoặc tĩnh mạch sâu
Loi III
Dn lƣu trực tiếp vào tĩnh mạch v não hoặc tĩnh
mạch sâu, không dãn tĩnh mch
Loi IV
Dẫn lƣu trực tiếp vào tĩnh mạch v não hoặc tĩnh
mch sâu gây dãn to thành các h tĩnh mch
Loi V
Dẫn lƣu vào tĩnh mch quanh ty