CÔNG NGH VÀ TÀI SN TRÍ TU
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2005 – 2006
Ngoi thương:
Th chế và tác động
Phát trin, thương mi, và WTO
Phn 5: Công ngh và tài sn trí tu
Bernard Hoekman et al. 1 Biên dch: Kim Chi
Phn V
CÔNG NGH VÀ TÀI SN TRÍ TU
Tài sn trí tu được định nghĩa là nhng thông tin có giá tr kinh tế khi đưa vào s
dng trên thương trường. Các chương trong phn này giúp chúng ta rà soát li các cơ s
lý lun kinh tế ca vic bo v tài sn trí tu và tho lun các vn đề và các phương án
liên quan đến vic thc hin Hip định ca T chc Thương mi Thế gii v Các Khía
Cnh Liên Quan Đến Ngoi Thương Ca Quyn S Hu Trí Tu (TRIPS).
Vic thương mi hàng hoá quc tế có hàm cha quyn s hu trí tu đã phát trin
đều đặn trong thp niên 80 và 90, mt phn phn ánh qua t trng ngày càng tăng ca các
hàng hoá công ngh cao. Bt đầu t nhng năm 80, mt s ngành ti các quc gia công
nghip nhn thy vic cưỡng chế thi hành quyn s hu trí tu ti các quc gia nhp khu
không đầy đủ đã làm gim li thế cnh tranh ca h. Hoa K đã s dng các bin pháp đe
da và trng pht đơn phương để đối phó vi s vi phm bn quyn và bng phát minh
ti nước ngoài, và là mt quc gia ng h tích cc các k cương đa phương trong lĩnh vc
này. Bt chp s chng đối ban đầu ca nhiu quc gia đang phát trin, T chc Thương
mi Thế gii đã đưa ra các qui tc có th cưỡng chế thi hành v quyn s hu đối vi các
tài sn trí tu. Khi tài sn trí tu là mt thành t ca lut l qui định trong nước, Hip định
v Các Khía Cnh Liên Quan Đến Ngoi Thương Ca Quyn S Hu Trí Tu là mt ví
d ni bt v cách thc s hp tác đa phương trong lĩnh vc ngoi thương đang được m
rng như thế nào để bao gm các cơ chế qui định “đàng sau biên gii các nước” – ch đề
ca phn VI ca quyn sách này.
Vic thc hin hip định v Các Khía Cnh Liên Quan Đến Ngoi Thương Ca
Quyn S Hu Trí Tu s liên quan đến vic điu chnh đáng k và tn kém chi phí đối
vi các quc gia đang phát trin. Nhng chi phí này thuc hai loi. Th nht là chi phí để
làm cho lut pháp trong nước phù hp vi hip định TRIPS và cng c nhng th chế
trong nước mà s chu trách nhim cưỡng chế thi hành các lut l mi. Nhng chi phí này
s không phát sinh đối vi các quc gia công nghip, nơi mà nhìn chung đã phù hp vi
các qui tc ca hip định TRIPS ri. Th hai là chi phí kinh tế liên quan đến vic chuyn
giao các ngun lc thc t người tiêu dùng trong nước đến nhng người gi quyn nước
ngoài và gim kh năng các nước theo đui nhng chính sách cho phép (hay khuyến
khích) vic khai thác công ngh t sn phm hoàn chnh (reverse engineering) hay tiếp
thu công ngh nước ngoài.
Phn này bt đầu bng mt tài liu tng quan ca Kamal Saggi kho sát tư liu v
chuyn giao công ngh và phát trin kinh tế. Năm chương sách tiếp theo s tp trung vào
các khía cnh khác nhau và ý nghĩa ca Hip định v Các Khía Cnh Liên Quan Đến
Ngoi Thương Ca Quyn S Hu Trí Tu. Jayashree Watal, trong chương 35, s s xem
xét li các yếu t chính ca Hip định này và ý nghĩa pháp lý ca nó đối vi các quc gia
đang phát trin. Keith E. Maskus trong chương 36 s tho lun mt s hành động chính
sách b tr và các lĩnh vc có vai trò quan trng để hn chế ti mc ti thiu nhng nh
hưởng tiêu cc, và ti đa hoá li ích ca vic du nhp các tiêu chun bo h theo hip
định TRIPS. Trong chương 37, Arvind Subramanian tho lun mt ch đề có tm quan
trng tim năng ln lao đối vi nhiu quc gia đang phát trin: làm thế nào để bo v các
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Ngoi thương:
Th chế và tác động
Pht trịển, thương mi, và WTO
Phn 5: Cơng ngh và tài sn trí tu
Bernard Hoekman et al. 2 Biên dch: Kim Chi
tài sn bn x như tính đa dng sinh hc. Frank J. Penna và Coenraad J. Visser, da trên
kinh nghim ca h trong vic thc hin nhng d án tìm cách bo v tri thc và văn hoá
truyn thng, s trình bày trong chương 38 mt s bài hc v các phương án chính sách
đối vi các nước trong các lĩnh vc này. Cui cùng, trong chương 39, Carsten Fink và
Beata K. Smarzynska kho sát tính phù hp ca thương hiu và các ch báo địa lý đối vi
các quc gia đang phát trin.
Mt ch đề chính có th được lp đi lp li trong nhiu chương là nhu cu nhn
din nhng tài sn vô hình hin hu các nước và xác định cách thc bo v chúng mt
cách hiu qu v mt xã hi. Mt ch đề khác là: Hip định v Các Khía Cnh Liên Quan
Đến Ngoi Thương Ca Quyn S Hu Trí Tu – cho dù nó không thiết lp các tiêu
chun – hàm cha vô s điu khon cho phép chính ph các nước thc hin hành động
đối ng vi thế lc th trường ca nhng người nm gi quyn s hu tài sn trí tu. Các
phương án chính sách như cp giy phép bt buc, qui định điu tiết giá c, nhp khu
song song, và khuyến khích vic định giá phân bit cho nhng dược phm mà nhng
nước nghèo không đủ sc mua là tt c nhng cơ chế tim tàng để theo đui nhng mc
tiêu xã hi mà Hip định cho phép. Điu cn thiết đối vi các nhà hoch định chính sách
ti các quc gia đang phát trin là cn phi có mt lp trường quan đim v nhng vn đề
như thế và nhn din nhng phương án hu hiu và kh thi. Điu này, đến lượt nó,
thường s đòi hi phi nghiên cu, xây dng năng lc, và làm vic vi các cng đồng địa
phương để nhn biết được quyn li ca h. Nhng vn đề s được phân tích bao gm
vic người nghèo có th hưởng li như thế nào t vic bo v các tài sn trí tu ca h (tri
thc truyn thng, văn hoá, thc vt dân tc hc v.v…), vic thiết kế phù hp các chính
sách cnh tranh để b tr cho vic bo vi sn trí tu, và nhng cơ chế để tăng cường
thu thp và truyn bá công ngh.
Tài liu đọc thêm
Carlos Primo Braga, “Các vn đề quyn s hu trí tu liên quan đến ngoi thương: Hip
định vòng đàm phán Uruguay và các tác động kinh tế ca nó,” trong tài liu do Will
Martin và L. Allan Winters hiu đính, Vòng đàm phán Uruguay và các quc gia đang
phát trin (Camgridge, U.K.: Nhà xut bn Đại hc Cambridge, 1996) đã trình bày tóm
tt toàn din v các cuc đàm phán Hip định v Các Khía Cnh Liên Quan Đến Ngoi
Thương Ca Quyn S Hu Trí Tu và phân tích các kết qu. David Gould và William
Gruben, “Vai trò ca quyn s hu trí tu trong tăng trưởng kinh tế”, Tp chí Kinh tế
Phát trin 48 (1996): 323-50, trình bày mt cách đánh giá v mt khái nim và thc
nghim đối vi mi quan h gia quyn s hu trí tu và tăng trưởng kinh tế. Keith E.
Maskus, Quyn s hu trí tu trong nn kinh tế toàn cu (Washington D.C.: Vin Kinh tế
Quc tế, 2000) là mt tài liu điu tra và phân tích ý nghĩa kinh tế ca hip định v Các
Khía Cnh Liên Quan Đến Ngoi Thương Ca Quyn S Hu Trí Tu. B. K. Zutshi, nhà
đàm phán chính ca An Độ trong các giai đon thương tho ca vòng đàm phán Uruguay,
đã trình bày quan đim ca mt người trong cuc v các cuc đàm phán TRIPS nhìn t
góc độ mt quc gia đang phát trin trong “Đưa TRIPS vào H thng Thương mi Đa
phương”, trong tài liu do Jagdish Bhagwati và Matthias Hirsch hiu đính, Vòng đàm
phán Uruguay và bên ngoài: các tham lun danh d ca Arthur Dunkel (Ann Arbor: Nhà
xut bn Đại hc Michigan, 1998). Jayashree Watal, Quyn s hu trí tu trong T chc
Thương mi Thế gii: Con đường hướng ti các quc gia đang phát trin (New Delhi:
Nhà xut bn Đại hc Oxford, 2000), mang đến cho chúng ta mt bài phân tích pháp lý