372
ĐI CƯƠNG VỀ CHĂM SÓC
VẾT THƯƠNG
1. MỤC TIÊU
- Nêu được năm mục đích chăm sóc vết thương.
- Trình bày nguyên tắc khi chăm sóc vết thương.
- Trình bày được ưu nhược điểm của một số dung dch sử dụng
trong chăm sóc vết thương.
2. MỤC ĐCH
- Ngăn ngừa sự nhiễm khuẩn.
- Gi vết thương sạch mau lành.
- Thấm hút các dch tiết.
- Đắp thuốc vào vết thương.
- Cầm máu nơi vết thương.
3. NGUYÊN TẮC CHUNG
- Vô khuẩn tuyệt đối.
- Thực hiện đúng chỉ đnh về thời gian và dung dch dng.
- Quan sát vết thương trước khi chăm sóc.
- Dch tiết phải được thấm hút.
- Khi thay băng không được gây thêm đau đớn cho bệnh nhân.
- Vết thương phải làm sạch cẩn thận (mỗi lần thay băng).
- Rửa trong vết thương trước xung quanh sau (làm ngược lại khi
thấy vết thương quá dơ, nhưng phải thay kềm khi rửa bên trong).
- Che vết thương đủ kín.
- Chăm sóc vết thương luôn để ý thân nhiệt của bệnh nhân.
CHÚ Ý:
- Không choàng tay qua mâm vô khuẩn.
- Cầm chai dung dch rót nhãn phải hướng về phía điều dưng
và không được làm ướt nhãn.
- Mâm thay băng soạn xong phải thực hiện ngay, nếu chưa dng
hoặc đem mâm ra khỏi phòng thay băng phải đậy khăn
khuẩn lại.
373
4. PHÂN LOI VẾT THƯƠNG
- Vết thương vô khuẩn.
- Vết thương sạch.
- Vết thương nhiễm khuẩn.
5. NHẬN ĐỊNH VẾT THƯƠNG
- Vết thương đã bao lâu rồi.
- Loại vết thương.
- V trí vết thương, chiều dài, rộng, sâu.
- Xung quanh, dưới vết thương có đường hầm không.
- Dch rỉ: màu dch, mi, số lượng, tính nhất quán.
- Huyết thanh, máu, máu - huyết thanh, mủ.
- Dáng vẻ của mô: màu, mức độ ẩm ướt, hạt, mảng mục,
hoại tử.
- Xung quanh vết thương: tính nguyên vẹn, ẩm ướt của rìa vết
thương, nhăn nheo do b ẩm ướt kéo dài.
- Tình trạng nhiễm trng: mật độ vi khuẩn (đánh giá bình
thường/nhiễm trng).
- Sốt.
- Đánh giá mức độ đau.
6. DUNG DỊCH SỬ DỤNG TRONG CHĂM SÓC VẾT
THƯƠNG
- Nhiệt độ dung dịch: dung dch rửa vết thương nên được làm
ấm ít nhất bằng nhiệt độ thể. Khi dung dch lạnh được
dng cho rửa vết thương, nhiệt độ vết thương xuống dưới
37oC, làm hoạt động gián phân của thể b trì hoãn đến 4
giờ, giảm khả năng của đại thực bào, ức chế hoạt động của
bạch cầu.
6.1. Nước muối đẳng trương (NaCl 0,9%)
Lợi ích:
- Đẳng trương so với mô cơ thể.
- Không ảnh hưng hay gây hại cho tế bào sống.
- thể dng để rửa khoang trong cơ thể.
- Rất tiết kiệm.
Đại cương về chăm sóc vết thương
374
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
Thận trọng:
- Không có tính kháng khuẩn.
- Thận trọng khi sử dụng  nhng vết thương lớn, tiếp xúc rộng
thể b hấp thu quá mức, đặc biệt nhng bệnh nhân suy
tim, suy thận.
Khuyến cáo:
- Bỏ dung dch còn thừa sau sử dụng.
- Đảm bảo chất lượng dung dch, nếu dung dch b đục, cặn lắng
không sử dụng.
6.2. Povidone iodine
Lợi ích:
- Kháng Gram (+), Gram (-), bào tử, nấm, vi rút động vật
nguyên sinh.
- Được sản xuất dưới nhiều dạng: mỹ phẩm, kem, dầu bôi, băng
gạc, nước súc miệng, xà phòng phẫu thuật.
- Không gây bẩn.
Thận trọng
- Bất hoạt bi dch cơ thể.
- Nồng độ 5% có thể gây tắc mạch tại chỗ.
- Được báo cáo là gây độc nguyên bào sợi.
- Kích ứng da.
- Nguy cơ b cơ thể hấp thu khi sử dụng  các vết thương sâu và
rộng hoặc khi sử dụng thời gian dài.
- Các tác dụng phụ toàn thân sau khi b cơ thể hấp thu bao gồm:
độc hệ tim mạch, độc thận, độc gan và bệnh lý thần kinh.
- Povidone iodine có thể được hấp thu qua da và niêm mạc.
Khuyến cáo:
- Do phản ứng d ứng đối với dung dch iod, sự mẫn cảm đối với
Povidone iodine cần phải được loại trừ trước khi dng để rửa
vết thương. Iod nên được tránh dng  các bệnh nhân có bệnh
thận nặng. Sản phẩm chứa iod nên được sử dụng thận trọng
trẻ em có vết bỏng hoặc vết thương rộng.
6.3. Chlorhexidine
- Chất kháng khuẩn, ngăn ngừa nhiễm trng (nồng độ thường
dng rửa vết thương 0,05%) hoặc dung dch rửa tay (nồng độ
4%).
Lợi ích:
- Diệt Gram (+), Gram (-)
375
- Nồng độ 0,05% ít gây độc cho mô hạt.
- Dng sát khuẩn dụng cụ.
Thận trọng:
- Tính gây độc tế bào tăng lên khi kết hợp với cetremide hoặc
cồn.
- Mất hoặc giảm tính kháng khuẩn bi xà phòng, máu, Betadine.
Khuyến cáo:
- Không dng Chlorhexidine 4% để rửa vết thương.
6.4. Hydroperoxide (oxy già)
Lợi ích:
- Tác dụng kháng khuẩn kỵ khí.
Thận trọng:
- Hiệu ứng sủi bọt có thể làm bong lớp biểu mô mới.
- Gây độc tế bào với nguyên bào sợi, nguyên bào xương,
thần kinh và tế bào u.
- Có thể ly giải cục máu đông gây chảy máu.
- Thuyên tắc khí oxy hay tụ khí sau khi bơm rửa oxy già trong
khoang cơ thể.
6.5. Acetic acid
- Có tác dụng axit hóa môi trường vết thương.
Lợi ích
- tác dụng kháng trực khuẩn mủ xanh, Acinetobacter
baumannii.
Thận trọng:
- Gây độc nguyên bào sợi.
- Không đẳng trương và gây tán huyết.
- Có thể gây đau vết thương, kích ứng da.
- Không sử dụng trong não, màng não, tai.
6.6. Polyhexamethylene biguanide (PHMB)
Lợi ích:
- Phổ kháng khuẩn rộng.
- Hiệu quả chống lại MRSA, Candida albicans Enterococcus
faecalis kháng Vancomycin.
Đại cương về chăm sóc vết thương
376
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Dung dch PHMB chứa Betaine (Prontosan) một chất
hiệu quả để loại bỏ d vật và mô chết.
- Dung dch PHMB có thể sử dụng 8 tuần sau khi m nắp.
- Không độc tế bào, không gây kích ứng.
- Prontosan có nhiều chế phẩm 40ml, 350ml, 1.000ml.
- PHMB cũng được dng trong băng vết thương.
Thận trọng:
- Gạc ngâm trong dung dch PHMB với Betaine cần được đặt
lên vết thương từ 10 – 15 phút để có hiệu quả loại bỏ tối đa các
vật lạ và mô chết.
- PHMB không nên được sử dụng để rửa khoang bụng và khớp,
tai gia và tai trong, màng não hoặc trong 4 tháng đầu thai kỳ.
Hướng dẫn của AHCPR không khuyến khích sử dng:
Povidone iodine, oxy già hoặc dakin. Cc dung dịch này
nếu nồng độ đậm đặc đạt hiệu quả trong việc diệt vi khuẩn
thì không đảm bảo an toàn cho cc lành, nếu nồng độ
an toàn cho cc mô lành thì không diệt được vi khuẩn.