1777
ĐẠI SIÊU TH (HYPERMARKET) XU NG MUA SM
CA KHÁCH HÀNG TH H Z TI TP. H CHÍ MINH
Trn M Qunh, Trn Gia An, Th Thu Phương
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Nguyn Lưu Thanh Tân
TÓM TT
Đại siêu th (Hypermarket)
mt dng siêu ca hàng kết hp gia mt siêu th mt ca hàng
bách hóa. to ra mt địa đim bán l khng l kh năng cha rt nhiu loi sn phm
hàng hóa bên trong, bao gm toàn b các dòng sn phm tp hóa cho đến đủ các loi sn phm
thông thường khác. Bên cnh đó không th không k đến chiếm lĩnh ca ca thế h Z (nhng người
sinh trong khong 1995 tr v sau), đang tr thành nhóm định hình xu ng v mi mt t gii trí,
thi trang cho đến tiêu dùng, tm nh ng nc li Millennials (thế h sinh khong 1980-
1995). T nhng lp lun trên, nhóm tác gi chn đề tài: ‚Đi siêu th (Hypermarket) xu ng
mua sm ca khách hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh‛. Trường hp nghiên cu ti các Đại siêu
th ti TP. H Chí Minh: Aeon, Emart, Co.opXtra, LOTTE Mart, Mega Market. Bài nghiên cu s đưa ra
nhng yếu t nh ng đến xu ng mua sm ca khách hàng thế h Z ti Đại siêu th.
T khoá: Bách hoá, bán l, đại siêu th, hypermarket, thế h Z.
1 TÍNH CP THIT CA ĐỀ TÀI
S phát trin mnh m ca các đô th ln hin đại, cùng vi li sng công nghip đang to điu
kin để các dch v bán l phát trin nhanh chóng. Song song vi các kênh bán l đin t, Đại siêu
th (Hypermarket) mt trong nhng phân khúc đưc đầu mnh m thu hút đưc s quan
tâm t khách hàng. IDG nhn định (2018), Vit Nam quc gia tc độ tăng trưởng nhanh nht
trong giai đon 2017 2022, vi mc tăng bình quân khong 14% mi năm, t qua các quc gia
mi ni khác như n Độ, Philippines, hay c th trường ln như Trung Quc. th thy, th trường
mua sm đang chng kiến s nhng cuc đổ b ln vào Vit Nam vi nhiu du hiu tích cc. Vic
ng ti phc v tt nht nhu cu ca khách hàng, giúp các Đại siêu th th tin ng rng
ngưi tiêu dùng s đưc tri nghim, đưc tn ng tha mãn hơn vi nhng li ích ca h.
2 CƠ S THUYT
Thế h Z nhng người mc độ mong đi phn ng vi vic mua hàng khác nhau.
Lewis (2014) trong nghiên cu v thế h Z d đoán rng s s st gim trong c th tng đại
chúng, nơi ngưi mua s dn tìm kiếm s độc quyn. Dykstra (2012) cũng cho thy hành vi
mua tiêu dùng ca thế h Z s phá v đáng k s cân bng gia ngun cung i trường
cnh tranh kinh doanh. Nhng phát hin t nghiên cu ca Simangunsong (2018) cho thy rng
1778
thế h Z mt người mua tiêu ng xu hướng chi tiêu ngay lp tc nếu h mong mun v
mt sn phm c th.
2.1 Các yếu t nh ng đến hành vi ca khách hàng ti đại siêu th
2.1.1 S hài lòng ca khách hàng
Hành vi mua sm ca mt khách hàng b nh ng bi nhng yếu t như văn hoá, địa v hi,
nhân tâm lý. Hu hết nhng yếu t này không th kim soát đóng vai trò quan trng
trong hành vi mua sm đầy phc tp ca ngưi tiêu dùng. Hành vi này đưc định nghĩa nhng
quá trình liên quan khi nhng nhân, hoc tp th la chn, mua, s dng hoc chi b các sn
phm, dch v, ý ng hoc tri nghim nhm thoi mãn nhu cu khát khao ca h (Solomon,
1995). Trong marketing, cm t hành vi mua sm ám ch không ch đơn thun hành vi mua hàng,
còn bao gm c các hot động trước khi mua sau khi mua. Các hot động sau khi mua bao
gm vic đánh giá các sn phm đã mua gim đi s lo lng v vic mua các sn phm ít s
dng vi giá đắt đỏ (Kumar, 2017).
2.1.2 D định tái mua
Theo Hellier & ctg (2003), d định tái mua đề cp đến phán quyết ca ngưi tiêu dùng v vic mua
li mt sn phm/dch v đưc ch định thường xuyên hơn trong tương lai t cùng mt công ty.
Oliver (1997) ch ra rng ý định mua li bt ngun t lòng trung thành đưc cam kết sâu sc để mua
li cùng mt sn phm/dch v mc hành vi chuyn đổi th đưc gây ra bi nhng nh
ng tình hung n lc tiếp th khác. Ngoài ra, Reichained (2001) tìm ra mi quan h đáng k
gia hành vi tái mua s hài lòng ca khách hàng. Durvasula & ctg (2004) cũng đồng ý rng
thông qua vic cung cp liên tc các giá tr s hài lòng cao hơn, khách hàng tr nên thc s
trung thành vi mt t chc.
2.1.3 Mi liên h gia s hài lòng d định tái mua
Theo Wakefield & Baker (1998) d định tái mua b nh ng bi s hài lòng ca khách hàng, hng
thú mua sm mong mun li trong môi trường mua sm gii trí. Trng thái hài lòng dn đến
thái độ tích cc đối vi vic mua hàng th nh ng tích cc đến d định tái mua (Arnold
Reynold, 2003). Wang & Wu (2012) gi ý rng mt khách hàng hài lòng vi các nhà cung cp dch
v chc chn s th hin thái độ thun li hơn d định tái mua. Trong các Đại siêu th, khách
hàng tìm thy thái độ tích cc tri nghim mua sm d chu mang li s gn kết v mt cm
xúc, to ra ý định tái mua mnh m hơn (Swinyard, 1993; Zeithaml, 1988).
2.2 Các nhân t nh ng đến s hài lòng ca khách hàng
2.2.1 Độ nhy cm v thi gian đối vi s hài lòng ca khách hàng
Độ nhy thi gian mc độ quan trng ngưi mua hàng gán cho s tin li ca cách b trí
ca hàng để mua sm nhanh chóng, d dàng, không b chen chúc trong ca hàng, vi s sn
ca các dch v thanh toán nhanh thi gian hot động ca ca hàng kéo dài (Umesh & ctg,
1989). Mt s nghiên cu cho thy ng thi gian người mua sm dành cho mua sm liên quan
tích cc đến kết qu mua hàng, nhưng thi gian ch thanh toán tác động tiêu cc đến s hài
1779
lòng ca khách hàng (Anic & Radas, 2006; Bielen & Demoulin, 2007; Davis & Heineke, 1998; Davis
& Vollmann, 1990; Nicholls & ctg, 1997; Stoel, Wickliffe, & Lee, 2004; Underhill, 1999). Chính vy,
nhóm nghiên cu đề xut:
Gi thuyết H1: Độ nhy cm v thi gian c động cùng chiu đến s hài lòng ca khách hàng
thế h Z khi mua sm ti các đại siêu th ti TP. H Chí Minh.
2.2.2 Trách nhim hi s hài lòng ca khách hàng
Suresh Touchar & ctg (2002) xem xét rng hành vi đạo đức th đưc coi mt thành phn na
ca cht ng dch v. Theo đó, trách nhim hi th đưc hiu mt phn ca cht ng
quan h ca mt dch v (Lindgreen, Swaen, & Johnston, 2009). Kết qu nghiên cu ca Shin &
Vinh (2014) v tác động ca trách nhim hi ca doanh nghip đối vi s hài lòng ca khách
hàng đã ng h cho gi thuyết v s liên quan gia hai nhân t này. Tài liu ca Whalen & ctg,
1991; Folkes & Kamins, 1999; Alexander, 2002 phát hin ra rng hành vi tiếp th phi đạo đức nh
ng xu đến thái độ, s hài ng ý định hành vi ca ngưi tiêu dùng. Do đó, nhóm nghiên cu
đề xut:
Gi thuyết H2: Trách nhim hi tác động cùng chiu đến s hài lòng ca khách hàng thế h Z
khi mua sm ti các Đại siêu th ti TP. H Chí Minh.
2.2.3 Các yếu t dch v s i lòng ca khách hàng
Grace & O’Cass (2004, 2005), định nghĩa vic cung cp dch v bán l ti Đại siêu th bao gm dch
v ct lõi, nhân viên không gian dch v. Dch v do nhân viên cung cp đóng vai trò quan trng
trong đánh giá hiu qu dch v ca ngưi tiêu dùng (Broderick, 1999). Trong khi mt môi trường vt
đưc thiết kế tt giúp d dàng tiếp cn hàng hóa to điu kin cho các giao dch mua hàng
nhanh chóng, th chng minh yếu t nh ng đáng k đến s hài lòng ca ngưi mua
hàng ti Đại siêu th. Gronroos (1990) lp lun, trong dch v nói chung, dch v ct lõi th đưc
định nghĩa ‚lý do bn ca hot động kinh doanh‛. Các dch v này bao gm trưng bày hàng
hóa, cung cp cho khách hàng thông tin liên quan đến hàng hóa, đóng gói hàng hóa phù hp cho
khách hàng cung cp cho khách hàng giao hàng thanh toán phù hp tùy chn (Grace & ctg,
2004). T đó, nhóm nghiên cu đ xut:
Gi thuyết H3: Nhân viên tác động cùng chiu đến s hài lòng ca khách hàng thế h Z khi
mua sm ti các đại siêu th ti TP. H Chí Minh.
Gi thuyết H4: Dch v ct lõi tác động cùng chiu đến s hài lòng ca khách hàng thế h Z
khi mua sm ti các đại siêu th ti TP. H Chí Minh.
Gi thuyết H5: Không gian dch v tác động cùng chiu đến s hài lòng ca khách hàng thế
h Z khi mua sm ti các đại siêu th ti TP. H Chí Minh.
2.2.4 S hài lòng ca khác hàng d định tái mua
Lòng trung thành đưc định nghĩa cam kết ca nhân đối vi mt công ty c th (Varga & ctg,
2014). S hài lòng ca ca khách hàng chính chìa khoá dn đến mi quan h sinh li vi khách
hàng để duy trì phát trin s khách hàng, gt hái giá tr khách hàng trn đời t h (Kotler,
1780
2012). Theo Wakefield & Baker (1998) d định tái mua b nh ng bi s hài ng ca khách
hàng, hng thú mua sm mong mun li trong môi trường mua sm gii trí. Trng thái hài
lòng dn đến thái độ tích cc đối vi vic mua hàng th nh ng tích cc đến d định tái
mua (Arnold Reynold, 2003). T đó nhóm nghiên cu đề xut:
Gi thuyết H6: S hài lòng tác động cùng chiu đến d định tái mua ca khách hàng thế h Z
khi mua sm ti các đại siêu th ti TP. H Chí Minh.
Hình 1: hình nghiên cu thuyết
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu này đưc thc hin thông qua hai phương pháp nghiên cu:
Phương pháp nghiên cu định tính đưc thc hin c đầu tiên ca quy tnh nghiên
cu vi các cuc phng vn sâu vi chuyên gia nhm xác định đầy đủ, đa chiu ni dung
nghiên cu.
Phương pháp nghiên cu đnh ng đưc thc hin c tiếp theo ca quy trình
nghiên cu: nghiên cu đnh ng chính thc nhm kim định nh các gi thuyết
nghiên cu.
Đối ng kho sát hc sinh, sinh viên, nhng ngưi đi độ tui t 16 đến 25 tui, đã tng
hoc thường xuyên mua sm ti các đại siêu th trong thi gian gn đây, kh năng
đánh giá ch quan v cht ng dch v, hàng hoá, giá c ti các đại siêu th.
4 KT QU NGHIÊN CU
Trong nghiên cu này, hình nghiên cu 7 thang đo ln t đưc đánh giá độ tin cy. Như đã
đề cp trong Chương 3, các thang đo đưc đánh giá độ tin cy bng h s Cronbach’s Alpha
0.600 và h s tương quan biến tng 0.300. Trong đó thang đo Nhân viên có h s cao nht
0.970, tiếp đến CSR vi 0.937. Sau khi đo ng độ tin cy ca các nhân t thông qua h s
1781
Cronbach’s Alpha, kết qu đánh giá thang đo ca 7 nhân t cho thy không biến quan sát nào
b loi, 29 biến quan sát, đưc tiếp tc phân tích nhân t khám phá.
ln phân tích EFA th nht, kết qu cho thy KMO đạt 0.892 nên vic phân tích nhân t thích
hp vi d liu. Phép kim định Bartlett giá tr Sig = 0.000 (< 0.05) nên các biến quan sát quan
h vi nhau. Tt c các biến quan sát thuc 5 yếu t này đều đã đạt đưc giá tr hi t cũng như giá
tr phân bit.
Phương trình hi quy tuyến tính đưc xây dng:
HL = 0.070*TS + 0.120*SR + 0.124*ES + 0.253*CS + 0.533*SS
hay:
S hài lòng ca khách hàng = 0.070*Độ nhy cm v thi gian + 0.120*Trách nhim hi +
+ 0.124*Nhân viên + 0.253*Dch v ct lõi + 0.533*Không gian dch v
Kết qu Coefficients ta thy (β= 0.801). T kết qu bng trên, phương trình hi quy tuyến tính đưc
xây dng: TM = 0.801*HL
hay: D định tái mua ca khách hàng = 0,801*S hài lòng ca khách hàng
H s phù hp phù hp tng hp ca hình (RM2= 0.886 = 88.6%) d tính tái mua ca khách
hàng thế h Z đối vi đại siêu th ti TP. H Chí Minh rt cao. Như vy, 5 yếu t: Độ nhy cm v
thi gian, Trách nhim hi, Nhân viên, Dch v ct lõi, Không gian dch v đều nh hưởng t l
thun đến s hài lòng ca khách hàng thế h Z đối vi các đại siêu th ti TP. H Chí Minh. Tc
khi giá tr β ca các TS, SR, ES, CS, SS càng cao thì s hài lòng ca khách hàng thế h Z đối vi các
đại siêu th ti TP. H Chí Minh càng cao, đồng nghĩa vi d định tái mua càng cao.
Tóm li, thông qua kết qu kim định hình thuyết chính thc c th kết qu hi quy
tuyến tính đa biến, ta hình thuyết chính thc điu chnh như sau.
Hình 2: hình thuyết chính thc điu chnh v các yếu t nh hưởng đến s hài lòng d định tái mua
ca khách hàng ti các đại siêu th TP. H Chí Minh