TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
59
CÁC YU T TÁC ĐNG ĐN LÒNG TRUNG THÀNH CA
KHÁCH HÀNG SINH VIÊN ĐI VI MẠNG DI ĐNG VIETTEL
NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PH BIÊN HÒA, TỈNH ĐNG NAI
Nguyn Th Lý
Nguyn Th Hoài Ân
Nguyn Thanh Hin
Nguyễn Thanh Hòa
Nguyn Thu Thy
Trường Đại học Đồng Nai
*Tác giả liên hệ: Nguyn Th - Email: lynt2005@gmail.com
(Ngày nhận bài: 27/11/2024, ngày nhận bài chnh sa: 9/12/2024, ngày duyt đăng: 11/12/2024)
TÓM TT
Nghiên cứu xác định các yếu t tác động và mức độ ảnh hưởng của các yếu t này
đến lòng trung thành của khách hàng sinh viên đối vi mạng di động Viettel ti thành
ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; t đó đề xut mt s giải pháp để gi chân phần ln
khách hàng sinh viên tại Đồng Nai, duy trì thuê bao hiện làm gia tăng lòng
trung thành với mạng di động Viettel. Kết qu nghiên cứu phân tích từ 269 mu kho
sát bằng phn mm Smart PLS4 chứng minh các yếu t: Chất lượng dch v; Cấu trúc
giá; Quảng cáo và khuyến mi ảnh hưởng đến s hài lòng của khách hàng sinh viên;
sự hài lòng này dẫn đến lòng trung thành của khách hàng sinh viên đi vi mng
di động Viettel. T kết qu nghiên cứu, nhóm tác giả cho rằng để gia tăng lòng trung
thành của khách hàng sinh viên, nhà mạng di động Viettel cn phi hp thc hiện các
giải pháp cụ th nhằm tăng sự hài lòng của nhóm khách hàng này, gồm: nâng cao chất
ng dch vụ; điều chnh hp cấu trúc giá; đầu tư vào quảng cáo, khuyến mi.
T khóa: Mạng di động Viettel, lòng trung thành, sự hài lòng, khách hàng sinh viên
1. Đặt vấn đề
Th trường viễn thông tại Vit Nam
hiện nay đang ở trạng thái bão hòa. Năm
2023, tổng doanh thu ngành dch v vin
thông vào khoảng 139.260 t đồng, ch
tăng 0,41% so với năm 2022. Cả ba nhà
mng lớn trong ngành viễn thông
Viettel, Vinaphone MobiFone đều
cho thy du hiu chng li v mặt tăng
trưởng. Nguyên nhân chính được các
chuyên gia giải do s phát triển ca
công nghệ và xu hướng chuyển đổi s.
Vietel được biết đến là nhà mạng di
động dành cho người thu nhập thp.
Tuy nhiên, các công ngh hiện đại ngày
càng bùng nổ thúc đẩy quá trình chuyển
đổi s diễn ra nhanh hơn để đáp ứng nhu
cu của người dùng. Do đó, muốn không
b đào thải khi th trường giữ đưc
lòng trung thành của khách hàng, bắt
buộc các nhà mạng phải đi mới. Lòng
trung thành của khách hàng được th
hiện qua hành vi tái sử dng sn phm
hoc dch v xu hướng gii thiu
thương hiệu đến người khác (Chaudhuri,
1999). Trước đây, nhóm khách hàng thu
nhp thấp như sinh viên đặc thù như
s nhy cm với giá cả, chất lượng dch
vụ, các chương trình quảng cáo, khuyến
mi. Hin nay, nhng yếu t nào thể
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
60
tác động đến lòng trung thành của nhóm
khách hàng này?
Nghiên cứu này hướng tới phân tích
các yếu t tác động mức độ ảnh hưởng
ca nhng yếu t này đến lòng trung
thành của khách hàng sinh viên đối vi
thương hiệu Viettel tại thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai. Thông qua kết qu
khảo sát, nghiên cứu không chỉ làm sáng
t các yếu t then chốt tác động đến s
hài lòng lòng trung thành như “Chất
ng dch vụ”, “Cấu trúc giá”
“Quảng cáo khuyến mại” còn cung
cấp các gợi ý chiến lược thc tiễn để
Viettel tối ưu hóa việc gi chân khách
hàng hin hu, gia tăng tỉ l trung thành
trong bi cảnh công ngh chuyển đổi
s phát triển mnh m.
2. Cơ sở lí thuyết
2.1. Các nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu ca Yang & Chao
(2017) v marketing mi quan hệ, chi phí
chuyển đổi chất lượng dch v nh
hưởng đến s hài lòng của khách hàng
trung thành trong ngành giao nhận hàng
không của Đài Loan cho thấy marketing
mi quan h đã tác động tích cực đáng
k đến chất lượng dch v lòng trung
thành của khách hàng; chất lượng dch
v một tác động tích cực đáng kể
trong vic chuyển đổi chi phí sự hài
lòng của khách hàng; chi phí chuyển đổi
sự hài lòng của khách hàng yếu t
quyết định quyết định s gia tăng lòng
trung thành của khách hàng. Các nhân tố
ảnh hưởng đến s trung thành của
khách hàng hiên nay nhận thc cht
ng, s i lòng chi phí chuyển đổi.
Theo nghiên cứu ca Nguyn Th Tuyết
Phượng (2015) cho rng có 5 yếu t nh
hưởng gm: (1) Chất lượng dch v (cht
ng cuc gi, cấu trúc giá, các dịch v
gia tăng, thun tin, dch v khách hàng);
(2) Chi phí chuyển đổi (Chi phí chuyển
đổi; sc hp dn của các nhà mạng khác;
Quan h khác); (3) Sự thay đổi của môi
trường; (4) Thái độ đối với chiêu thị; (5)
S thỏa mãn của khách hàng. Theo
nghiên cứu ca Nguyn Minh Li &
Dương Bá Vũ Thi (2020), có 6 yếu t t
tác động đến s hài lòng của khách hàng
đối vi dch v viễn thông di động
Viettel Qung Tr gm (1) Chất lượng
cuc gi, (2) Dch v khách hàng, (3)
Dch v gia tăng, (4) Sự thun tin, (5)
Cấu trúc giá (6) Quảng cáo khuyến
mãi. Các nghiên cứu đều ch ra khi khách
hàng hài lòng v chất lượng dch v thì
h s trung thành với dch v đó.
2.2. Lòng trung thành của khách hàng
Dick & Basu (1994) cho rng lòng
trung thành của khách hàng như kh
năng mua lại sự loan tảo hành động
mua lại đối vi một nhà cung cấp.
nhiều cách tiếp cận nghiên cứa hành vi
lòng trung thành khác nhau, lòng trung
thành hành vi khả năng mua hàng li
ca cùng một nhà cung cấp. Lòng trung
thành hành vi thường được th hin
phương thức tiếp cn v hành vi dựa trên
hành vi mua lại trong tương lai, số ng
tần sut mua lại sự thay đổi thương
hiu trong mi ln (Bandyopadhyay &
Martel, 2007). Theo Evanschitzky &
nnk. (2016), thái đ v lòng trung thành
phương thức tiếp cn thái độ nhn
mạnh vai trò của kinh nghim đã dùng
qua sn phẩm và dịch v và mức độ tình
cảm dành cho sản phm dch v đã tiêu
dùng, phản ánh nh đng của khách
hàng; liên quan đến gii hn mua ca
khách hàng trong quá kh vi mt
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
61
thương hiệu c th hoc một nhóm
thương hiệu kh năng mua trong
tương lai dựa vào hành vi đã mua trong
quá kh.
2.3. S hài lòng của khách hàng
S hài lòng của khách hàng sự
hin hu của công ty trong suy nghĩ của
khách hàng khi vòng đời sn phm, dch
v công ty đáp ứng đưc hoặc vượt quá
s mong đợi ca h. Theo Hallowel
(1996), s hài lòng khách hàng giá trị
nhận được ca h sau khi s dng sn
phm dch v đó. Ngày nay, các danh
nghip nhn ra rng gi chân khách hàng
hiện ít tốn chi phí hơn tìm kiếm
khách hàng mới, và càng dễ dàng hơn
hành động cạnh tranh để loi b một đối
th cùng nghành. S hài lòng của khách
hàng ảnh hưởng không nhỏ bi yếu t
cung cp sn phẩm, hàng hóa và dch v
trong lúc bán hàng dch d hậu mãi
sau bán hàng. Các dịch v hậu mãi sau
bán hàng tác đng mnh m đến s hài
lòng của khách hàng, dịch v chăm sóc
khách hàng càng chu đáo, ân cần, kp
thời, đúng hạn yếu t quan trng nh
hưởng đến s hài lòng của khách hàng,
giải thích được tại sao khách hàng trung
thành đối vi một thương hiu, hay uy
tín của một công ty. Doanh thu ca
doanh nghip s đạt được tối đa khi
được s tín nhiệm lòng trung thành
của khách hàng hiện khách hàng
mi trong tương lai. Chính do trên,
các doanh nghiệp thường xuyên t chc
đánh giá lại các dịch v trước và sau bán
hàng của mình, nhằm gi chân khách
hàng hiện hữu thu hút khách hàng
tiềm năng. Sự hài lòng của khách hàng
được xem một bước thành công trong
kinh doanh ca doanh nghip.
2.4. Nim tin
Theo Jarvinen (2014), nim tin ca
khách hàng dựa trên kinh nghiệm ca
khách hàng phụ thuộc vào khả năng
của các nhà cung cấp hành xử một cách
đáng tin cậy, tuân thủ các quy tắc, làm
vic tốt và phục v lợi ích chung.
Nim tin rt quan trọng đối vi mi
quan h khách hàng nhân, với doanh
nghiệp nói chung với Viettel nói
riêng. Niềm tin vào chất lượng sn phm,
hàng hóa và dịch v chăm sóc khách
hành uy tín, trung thực, chất lượng dch
v thỏa đáng s dẫn đến giao dch ca
khách hàng vi Vietel thun tiện hơn. Uy
tín của thương hiệu càng cao dẫn đến
niềm tin khách hàng đối với thương hiệu
cao. Hơn nữa, nếu khách hàng đặc nim
tin vào thương hiệu Viettel cao, s d
dàng “bỏ qua” nếu sai sót trong quá
trình phục v của công ty Viettel đối vi
khách hàng. Ngược li, nim tin o chất
ng sn phm, dch v ca Viettel
không cao thì một “sai sót” nh
trong quá trình phục v vn có thể b coi
như sản phm dch v ca Công ty
Viettel chưa đáng tin cậy.
2.5. Chất lượng dch v
Parasuraman & nnk. (1985) cho rng
chất lượng dch v mức độ khác nhau
gia s mong đợi của người tiêu dùng về
dch v nhn thc ca h v kết qu
ca dch v. Zeithaml & nnk. (1988)
cũng cho rằng chất lượng dch v
khoảng cách giữa s vng của khách
hàng và cảm nhn ca h khi đã sử dng
qua dch v. Chất lượng dch v gm
nhiu yếu t cấu thành: Độ tin cy, s
bảo đảm, tính hu dụng mức độ đáp
ứng mong đợi của khách hàng đi vi
sn phẩm và dịch v h mua.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
62
2.6. Giá trị cm nhn
Theo Zeithaml & nnk. (1988), gtrị
cm nhận thường gi định liên quan đến
đánh giá ca một người tiêu dùng về t l
nhn thc lợi ích nhận thức chi phí
h đã bỏ ra vi li ích thu được, giá trị
cm nhn thường được nhận định v mt
dch v họ nhận được, thái độ phc
v và ứng x. Khi khách hàng cảm nhn
được những giá trị t sn phm, dch v
mang li; h s cm thấy hài lòng từ
đó họ có thể lp lại hành vi mua.
2.7. Cấu trúc giá
Cấu trúc giá phương tin chiến
ợc để phân khúc giá thị trường (Smith,
2023). Cấu trúc giá là phương pháp và
l mà doanh nghiệp s dụng để định giá
hàng hóa hoc dch v của mình. Đây là
thành phần quan trng trong chiến lược
chung ca doanh nghip. Theo lut cu,
khi giá giảm thì ng cầu tăng; do đó
vi doanh nghiệp xác định các yếu t
hình thành nên chi phí ghợp , được
người tiêu dùng đánh giá “rẻ” so với
chất lượng nhận được thì khách hàng sẽ
cm thấy hài lòng với sn phẩm dịch
v ca doanh nghip.
2.8. Chi phí chuyển đổi
Chi phí chuyển đổi chi phí liên
quan đến vic chuyển đổi t nhà cung
cấp này sang nhà cung cấp khác (Porter
1998). Chi phí chuyển đổi càng cao
một rào cản làm khách hàng e ngi
chuyn t nhà cung cấp này sang nhà
cung cấp khác, có thể gp phi s không
đồng b tương thích của các thiết b
sẵn, gây ra sự lãng phí lớn. Ngược li,
khi chi phí chuyển đổi thấp, khách hàng
s xu hướng chuyển sang nhà cung
cấp khác hi vng s tốt hơn. Chi phí
chuyển đổi được xem yếu t tích cực
tác động trc tiếp đến s hài lòng khách
hàng, thông qua s thỏa mãn khách
hàng. Chi phí chuyển đổi cao dẫn đến s
hài lòng khách hàng cao, mang li hiu
qu hoạt động kinh doanh tt.
2.9. Quảng cáo và khuyến mi
Để tiếp cn th trường mục tiêu, các
nhà quản tr thường dùng hai công cụ
quảng cáo khuyến mi. Quảng cáo
năng cao vị thế của thương hiệu Viettel
khuyến mại khích thích tăng tiêu
dùng. Theo nghiên cứu ca Nguyn
Đình Thọ & Nguyn Th Mai Trang
(2002), thái độ đối với chiêu thị nh
hưởng đến ham muốn thương hiu ca
người tiêu dùng. Trong một th trường
tính cạnh tranh cao như th trường dch
v thông tin di động, người tiêu dùng có
nhiu s la chn t các nhà cung cấp
dch v khác nhau, các hình thức chiêu
th tt s góp phần làm gia tăng sự nhn
biết v thương hiệu, tăng cường lòng tin
thái độ của người tiêu dùng v thương
hiệu, đóng góp mnh m vào lòng trung
thành của khách hàng đối với thương
hiệu nâng cao khả năng thu hút khách
hàng từ các đối th cnh tranh.
3. hình nghiên cứu và xây dựng gi
thuyết
3.1. Mi quan h gia chất lượng dch
v và sự hài lòng
Trong các nghiên cứu trước, mt s
tác giả đã tiến hành đánh giá s hài lòng
của khách hàng đối với các dch v điện
thoi di động. Nghiên cu ca Nguyn
Thành Công & Phm Ngọc Thúy (2007)
cho thy s hài lòng của khách hàng luôn
b chi phi bởi các yếu t thành phần ca
chất lượng dch v; chất lượng dch v
tt s khiến khách hài lòng. Vy gi
thuyết đưa ra là:
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
63
H1: Chất lưng dch v tốt tác
động tích cực đến s hài ng ca
khách hàng
3.2. Mi quan h giữa giá trị cm nhn
và sự hài lòng
Theo nghiên cu ca Cronin & nnk.
(2000), giá trị cm nhận ảnh hưởng
đáng kể đến s hài lòng của khách hàng
trong lĩnh vực dch v. S hài lòng của
khách hàng được xem trạng thái cảm
xúc của khách hàng sau khi sử dng dch
v, phản ánh mức độ đáp ng vng
ca h (H Tuy Tu & nnk., 2008).
Trong lĩnh vực café, sự hài lòng của
khách hàng kết qu ca vic h nhn
được giá trị cm nhn cao t dch v. Khi
khách hàng cảm thy h nhận được
nhiều hơn so với chi phí bỏ ra s cm
thấy hài lòng. Điều này được h tr bi
nghiên cứu ca Caruana & nnk. (2000)
cho thấy giá trị cm nhận là yếu t quan
trng ảnh hưởng đến s hài lòng của
khách hàng.
Gi thuyết H2 được xây dựng: H2:
Giá trị cm nhận tác động tích cực
đến s hài lòng của khách hàng.
3.3. Mi quan h gia cấu trúc giá
s hài lòng
Theo Nam Khánh Giao & Trn
Hữu Ái (2012), “giá cả ca dch v
th ảnh hưởng rt lớn đến nhn thc v
chất lượng dch v, s hài lòng và giá trị
ca dch v đối với người tiêu dùng” (tr.
35). Khách hàng thường đánh giá sự hài
lòng một cách chủ quan rng chất lượng
dch v đáp ứng tt nhu cu vi mức giá
hp thì họ s cm nhận hài lòng. Vy
gi thuyết H3 được đề xuất là:
H3: Cấu trúc giá tác động tích
cực đến s hài lòng của khách hàng
3.4. Mi quan h giữa chi phí chuyn
đổi và sự hài lòng
Chi phí chuyển đổi s nhn thc
của khách hàng về những chi phí phát
sinh thêm để kết thúc mối quan h hin
tại chuyển sang mi quan h mi;
những chi phí này ngăn cản khách hàng
chuyển đến li mi của đối thủ. Chi phí
chuyển đổi có ảnh hưởng quan trọng đến
hành vi mua lại và nó là một nhân tố ca
ý định chuyển đổi và hành vi chuyển đổi
(Nguyn Th Mai Trang, 2006). Vy gi
thuyết H4 là: H4: Chi phí chuyển đổi
tác động tích cực đến s hài lòng của
khách hàng
3.5. Mi quan h gia quảng cáo,
khuyến mại và sự hài lòng
S tha mãn của kch hàng b nh
ng bởi các giá tr bng tin nhn
được thông qua các chương trình
khuyến mại, được coi yếu t d báo
tt nht cho s tha mãn của h (T
Trung Thành, 2022). Quảng cáo giai
đoạn đầu tiếp xúc đầu tiên ca khách
hàng với thương hiệu, thu hút s chú ý
của khách hàng. Do vậy, đ bán đưc
sn phm của mình, trưc hết các doanh
nghip phi gii thiệu thương hiệu đó
đến vi khách hàng đ h biết và la
chọn. Các phương thc marketing giúp
thiết lp giá trị của thương hiu bng
cách dần dần đưa thương hiệu vào nim
tin ca người tiêu dùng cũng nkhc
sâu thương hiệu đó vào tim thc ca
họ. Như vy, qung cáo đóng vai t
quan trng trong việc góp phần xây
dựng g tr thương hiu. Khuyến mi
thường được s dng cp vi qung
cáo, vic c động với người tiêu dùng
thưng phi đưc quảng cáo, th