intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam khi gia nhập WTO

Chia sẻ: Thành Thành | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

149
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chính sách: Các chính sách, luật thương mại mới được thông qua nhằm phù hợp với lộ trình cam kết WTO. Cải cách hành chính, các chính sách hỗ trợ đãi ngộ, khuyến khích xuất khẩu cũng là những điểm tích cưc hậu WTO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam khi gia nhập WTO

  1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO
  2. Chương 1: Tổng quan thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam trước khi gia nhập WTO. Chương 2: Tổng quan thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam sau khi gia nhập WTO. Chương 3: Những thuận lợi và khó khăn của xuất nhập khẩu Việt Nam sau khi gia nhập WTO & đề xuất kiến nghị.
  3. Chương 1: Tổng quan thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam trước khi gia nhập WTO 1. Tổng quan th ực trạng xu ất kh ẩu c ủa Việt Nam trước khi g ia nh ập WTO 2. Tổng quan th ực trạng nh ập kh ẩu c ủa Việt Nam trước khi g ia nh ập WTO
  4. 1. Tổng quan th ực trạng xu ất kh ẩu c ủa Năm c khi g ia nhtập ẩu(triệu USD) Việt Nam trướ Xuấ kh WTO 2000 1448300 1.1. 2001 hình chung Tình 15029,00 2002 16706,10 Có th ể th ấy tổng giá trị xu ất 2003 20149,30 kh ẩu c ủa Việt Nam trong kho ảng Tình hình xuất khẩu của việttừng tnăm nam ừ th ời 2004 trê n tăng qua26507,40 năm gian 2000 đến 8 tháng đầu năm 2007 như sau 2005 32233,00 2006 39605,00 8 tháng đầu năm 31218,00 2007
  5. Tình hình xuất ệp 100%hàng hóa chia Doanh nghi khẩu Doanh nghiệp có theo khu vvựtrong nước ốn c kinh tế vốn nước ngoài Năm Xuất Xuất Tỉ trọng Tỉ trọng khẩu khẩu Dễ dàng7.67 ận th ấy tỉ trọng xu ất 2000 nh 52.975% 6.81 47.03% kh ẩu c 8.23 2 54.76% v ực do anh 2001 ủa khu 6.8 45.24% ng hiệp 100% v ốn tro ng n ướ47.13% 2002 8.83 52.87% 7.87 c và do anh ng hiệp49.58% v ốn đ ầu tư 2003 9.99 có 10.16 50.42% 2004 12.01 45.32% 16.49 54.68% n ước ng o ài là x ấp x ỉ nhau. 2005 13.7 42.05% 18.5 57.45% 2006 16.51 42.05% 22.75 57.95% 8 tháng 13.77 44.11% 17.45 55.89%
  6. Mặt hàng 8 tháng đầu So cùng kì Năm 2006 Năm 2005 1.2. Cơ cấu xuấ2006 năm 2007 t Dầu thô ẩu 5091 kh -11.80% 8323 7387 Dệt may 5084 29.60% 5820 4806 Da giày ường thị tr Qua những vấn đề được trình bàyồn3005 ng 2725 14.30% 3555 ngu lượ liên quan Thủyất n ẩu xu sả kh 2361 14.10% 3364 2741 đến xuất khẩu của Việt Nam như trên, Gạo 1154 12.10% 1306 1399 chúng ta có thểấtin rằng trong những tháng Xu t90.80% phụ khẩu Cà phê 1414 1101 725 tớiếp thị vọngthuộc xuất khẩu là chủng loquan ti triển 799 tăng vào rất khả ại Cao su -1.60% 1273 787 do nhiều mặt hàng ếu txu hướng xuất khẩu nhiều y có ố 190 Hạt tiêu 178 20.20% 152 tăng.Tuy nhiên vẫn còn không ít khó khăn có Chè công tác 71ảnh hưởng đến 111 chất lượng thể gây396 4.40% 100 xuất khẩu của Hạt điều 24.20% 505 486 quảng cáo chúngm 1499 giá c24.30% t 1904 hàng hóa sản ta. ả xuấ Sản phẩ 1517 gỗ khẩu xuất
  7. Nhận xét chung Mặc dù có rất nhiều thuận lợi do các hiệp định thương mại mang lại Nhưng chính phủ cũng như các doanh nghiệp Việt Nam chưa nắm bắt hết được, chưa biết tận dụng những cơ hội
  8. 2. Tổng quan th ực trạng nh ập kh ẩu c ủa Việt Nam trước khi ốc độ ập WTO Tỷ lệ Nhập T g ia nh Nhập Năm nhập khẩu tăng(%) siêu siêu(%) 2.1. Tình hình chung 2001 16,162 3,4 1,135 7,9 2002 19,733 21,8 3,027 18,2 Kim ngạch và tốc độ tăng kim ngạch nhập khẩu, nhập siêu, tỷ 27,9 nhập siêu qua các 2003 25,256 lệ 5,106 25,3 năm 2004 31,954 26,5 5,450 20,6 2005 36,881 15,4 4,648 14,4 2006 44,8 22 5,3 12,8
  9. 2.2. Cơ cấu nhập khẩu Năm 2006 khoảng 70% là hàng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất để tái xuất khẩu và sản xuất trong nước, bao gồm các mặt hàng: gỗ phân bón ệu nguyên li mặtộhàng y dùng khác bắt giấ tiêu s thép chiếm khoảng 30% đồng nguyên ệệu da nguyên li li u bông mócợi cácbị…i máy và s thiết loạ
  10. 2.2. Cơ cấu nhập khẩu Trong 7 tháng đầ năm 2007 nguyên vậ liập Năm 2006 khoảngu70% là hàngkim ngạch tnhệu khẩc ẫ ch xuếu nguyên vậ liệu và c v s ất phụu vụnsảnủ yất để tái xuấtt khẩuphụsảnụxuản xuất nướ trong như: c, bao gồm các mặt hàng: máy móc, thiết bị hóa chất đạt 4,4 tỷ USD, tăng tới tăng 47,1% dụng cụ, phụ 46,4% tùng mặt hàng tiêu dùng khác ô d 3,3 tỷ 30% tăng xăngtôầu chiếm khoảngtăng 76,9% 8,2% USD, sắ ược tân tdthép 2,15 tỷtăng 25,6% 60,9% USD, tăng
  11. 2.2. Cơ cấu nhập khẩu Thị tr 7 tháng đầu năm n nh t củ ngạch nhậ Trongường nhập khẩu lớ2007ấkim a Việt Namp khẩu vẫn chủ yếu nguyên vật liệu phục vụ sản là xuất như: Và với trị giá hàng hóa Singaporeốc Hàn Quố Nhật Bả c Đài Loann Trung Qu hóa chấkhẩu từ 5 thị 47,1% nhập t tăng trường này chiếm hơn 50% tổng kim ngạch 76,9% ô tô tăng nhập khẩu của cả nước. tân dược tăng 25,6%
  12. Chương 2: Tổng quan thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam sau khi gia nhập WTO 1. Tổng quan th ực trạng xu ất kh ẩu c ủa Việt Nam s au khi g ia nh ập WTO 2. Tổng quan th ực trạng nh ập kh ẩu c ủa Việt Nam s au khi g ia nh ập WTO
  13. Ngay sau khi gia nhập WTO, Việt Nam lập tức được hưởng sự đối xử bình đẳng trong thương mại và mở cửa thị trường của 150 nước thành viên. Các hàng rào thuế quan phi WTO mà hàng hoá Việt Nam bị áp đặt một cách bất lợi bị bãi bỏ Nhờ đó Việt Nam có thể tăng khả năng xuất khẩu hàng hoá của mình sang thị trường các nước thành viên.
  14. Nhìn nhận tổng thể xuất nhập khẩu VN đã có Diễn biến tình hình xu ất kh ẩu, nh ập những bước tăng trưởng đáng kể, đó là dấu kh ẩu và cán c ân th ương m ại hàng hóa hiệu theo thángng cho sự và tháng ển của 1 nền đáng mừ năm 2011 phát tri 1/2012 kinh tế.
  15. 1. Tổng quan th ực trạng xu ất kh ẩu c ủa Việt Nam s au khi g ia nh ập WTO 1.1. Tình hình chung Kể từ khi gia nhập WTO, kim ngạch xuất khẩu Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt liên tục tăng trưởng. 71,6 tỉ USD, tăng 25,5% so với năm 2009, vượt ngạkế xuấtch Quốc hội quânratheo 60ầtu Kim xa ch hoạ khẩu bình đề là đ ỉ ngườ năm 2010 đạ 914,4 ư mức đỉnh 62,7 USD i(tăng trên 6%) tcũng nhUSD/người trong tỉ USD năm 2008 khi năm 2006 là 559,2 USD/người.
  16. Sự tăng trưởng của xuất nhập khẩu nói chung và xuất khẩu nói riêng của Việt Nam sau khi gia nhập WTO được thể hiện rõ rệt qua biểu đồ
  17. Sau khi gia nhập WTO hàng hóa của Việt Nam đã xuất hiện ở hầu khắp các châu lục trên thế giới. Hàng hóa Việt Nam đang dần xây dựng được uy tín cũng như tạo được sự tin tưởng với người tiêu dùng. Đơn Vị: triệu USD
  18. 1.2. Cơ cấu xuất khẩu Thuận lợi khi gia nhập WTO đã tạo điều kiện để danh mục các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam ngày càng trở nên đa dạng phong phú. Thêm vào đó, xuất khẩu không chỉ tăng về lượng mà cơ cấu mặt hàng cũng có những khởi sắc theo hướng tiến bộ, tuy mới chỉ là bước đầu
  19. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu 1 Dầu thô 10450 2008 2 Dệt may 9108 3 Da giày 4697 4 Hải sản 4562 5 Lúa gạo 2902 6 Đ ồ gỗ 2779 7 Điện tử, máy tính 2703 8 Cà phê 2022 9 Cao su 1597 10 Than đá 1444 11 Dây & cáp điện 1014 12 Khác 19622
  20. Mặc dù gia nhập WTO gần 5 năm nhưng cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam hầu như không có gì thay đổi. Nhóm hàng nông - thủy sản xuất khẩu chiếm khoảng 20% mà chủ yếu là sơ chế Hàng công nghiệp nặng xuất khẩu chiếm Khoáng sản xuất khẩu thô chiếm khoảng gần 1,6%. 20% Hàng công nghệ cao mới chỉ được khoảng Hàng công nghiệp nhẹ gia công chiếm khoảng 8,3% hơn 50%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2